Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 28/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 17/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP , ngày 01/12/2006 của Chính phủ; Quyết định số 16/2008/QĐ-BTC , ngày 14/4/2008 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong biểu tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP , ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB , ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND , ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 945/TTr-STC ngày 20/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên; địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án; đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định gỗ tròn có đường kính từ 35-49cm; đối với gỗ tròn có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định gỗ tròn có đường kính từ 35-49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản khai thác; địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai thác; đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng, lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại thời điểm tính thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu các loại khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG 7/8/2008
Số TT |
Nhóm gỗ |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng/m3) |
|
|
|
|
1 |
Trai |
Ф Từ 35-49 |
2.800.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.500.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
4.000.000 |
||
2 |
Muồng đen |
Ф Từ 35-49 |
2.200.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.700.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.300.000 |
||
|
Nhóm II |
|
|
1 |
Sao |
Ф Từ 35-49 |
3.800.000 |
Ф Từ 50-64 |
4.500.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
5.000.000 |
||
2 |
Căm xe |
Ф Từ 35-49 |
3.300.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.800.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
4.500.000 |
||
3 |
Kiền kiền |
Ф Từ 35-49 |
2.800.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.500.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
4.000.000 |
||
4 |
Nhóm II khác |
Ф Từ 35-49 |
2.400.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.600.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.800.000 |
||
|
Nhóm III |
|
|
1 |
Bằng lăng |
Ф Từ 35-49 |
3.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.200.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.500.000 |
||
2 |
Dầu gió |
Ф Từ 35-49 |
2.700.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.300.000 |
||
3 |
Vên vên |
Ф Từ 35-49 |
2.700.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.800.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.000.000 |
||
4 |
Chò chỉ |
Ф Từ 35-49 |
2.700.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.900.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.200.000 |
||
5 |
Nhóm III khác |
Ф Từ 35-49 |
1.800.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.200.000 |
||
|
Nhóm IV |
|
|
1 |
Bạch tùng (thông nàng) |
Ф Từ 35-49 |
2.600.000 |
Ф Từ 50-64 |
3.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.500.000 |
||
2 |
Dầu các loại |
Ф Từ 35-49 |
2.200.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.500.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.700.000 |
||
3 |
Sến, Bo bo |
Ф Từ 35-49 |
2.200.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.500.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.800.000 |
||
4 |
Thông |
Ф Từ 35-49 |
1.600.000 |
Ф Từ 50-64 |
1.800.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.000.000 |
||
5 |
Nhóm IV khác |
Ф Từ 35-49 |
1.400.000 |
Ф Từ 50-64 |
1.600.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
1.800.000 |
||
|
Nhóm V |
|
|
1 |
Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa |
Ф Từ 35-49 |
2.600.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.800.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
3.200.000 |
||
2 |
Dầu đồng |
Ф Từ 35-49 |
2.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.200.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.500.000 |
||
3 |
Chò xót |
Ф Từ 35-49 |
2.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.200.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.500.000 |
||
4 |
Gỗ Nhóm V khác |
Ф Từ 35-49 |
1.700.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.400.000 |
||
|
Nhóm VI |
|
|
1 |
Xoan đào |
Ф Từ 35-49 |
2.200.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.400.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.700.000 |
||
2 |
Trám hồng |
Ф Từ 35-49 |
1.800.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.200.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.600.000 |
||
3 |
Nhóm VI khác |
Ф Từ 35-49 |
1.500.000 |
Ф Từ 50-64 |
1.700.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.000.000 |
||
|
Nhóm VII |
|
|
1 |
Gáo vàng, trám trắng |
Ф Từ 35-49 |
2.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
2.200.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
2.400.000 |
||
2 |
Nhóm VII các loại |
Ф Từ 35-49 |
1.400.000 |
Ф Từ 50-64 |
1.600.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
1.900.000 |
||
|
Nhóm VIII |
|
|
1 |
Gỗ các loại |
Ф Từ 35-49 |
1.500.000 |
Ф Từ 50-64 |
1.700.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
1.900.000 |
Số TT |
Nhóm gỗ IIA |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng/m3) |
1 |
Pơ mu |
Ф Từ 35-49 |
18.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
20.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
22.000.000 |
||
2 |
Trắc |
Ф Từ 35-49 |
16.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
18.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
21.000.000 |
||
3 |
Cẩm lai, Cẩm chỉ, cẩm liên |
Ф Từ 35-49 |
15.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
17.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
19.000.000 |
||
4 |
Hương, Cà te (gõ đỏ) |
Ф Từ 35-49 |
14.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
16.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
18.000.000 |
||
5 |
Gõ mật (Gụ) |
Ф Từ 35-49 |
7.000.000 |
Ф Từ 50-64 |
8.000.000 |
||
Ф Từ 65 trở lên |
9.000.000 |
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II.
III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI:
1. Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm: Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột được tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
2. Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện, Chương trình 132, 134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01m đến dưới 02m tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01m tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép.
3. Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA, giá tính thuế tài nguyên 50.000 đồng/ster.
2. Gốc, rễ:
STT |
Gốc gỗ |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế (đồng/gốc) |
1 |
Hương, cà te, trắc |
Ф Từ 50-100 |
3.000.000 |
Ф Từ 101-150 |
4.000.000 |
||
Ф Từ 151 trở lên |
6.000.000 |
||
2 |
Gốc gỗ các loại |
|
1.000.000 |
Những loại lâm sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
STT |
Loại tài nguyên |
ĐVT |
Giá tính thuế tài nguyên |
A |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đồng/m3 |
400.000 |
2 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đồng/m3 |
350.000 |
B |
Khoáng sản các loại |
|
|
I |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
đồng/m3 |
22.000 |
2 |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
- Đất làm gạch |
đồng/m3 |
35.000 |
|
- Đá xây dựng (đá hộc) |
đồng/m3 |
70.000 |
|
- Cát xây dựng |
đồng/m3 |
60.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
- Quặng Fenpat |
đồng/m3 |
330.000 |
III |
Than |
|
|
|
Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh |
đồng/m3 |
120.000 |
C |
Động vật rừng các loại (được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ) |
|
|
1 |
Thú rừng |
|
|
|
- Rắn các loại (trừ nhóm 1B, 2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm) |
đồng/con |
270.000 |
|
- Rết |
đồng/con |
18.000 |
|
- Tắc kè |
đồng/con |
12.000 |
|
- Rắn mối |
đồng/con |
2.000 |
|
- Bọ cạp |
đồng/con |
9.000 |
|
- Kỳ sùng |
đồng/con |
5.500 |
|
- Kỳ tôm |
đồng/con |
15.000 |
|
- Nhện |
đồng/con |
1.800 |
|
- Ễnh ương |
đồng/con |
1.000 |
|
- Thằn lằn các loại, Liu điu, Chàng hiu. |
đồng/con |
1.000 |
|
- Rùa các loại (trừ rùa múi vàng) |
đồng/kg |
150.000 |
|
- Ba ba |
đồng/kg |
170.000 |
|
- Tê tê |
đồng/kg |
800.000 |
|
- Kỳ đà |
đồng/kg |
150.000 |
|
- Cua đinh |
đồng/kg |
70.000 |
|
- Chồn, cầy các loại |
đồng/con |
200.000 |
|
- Khỉ, vượn các loại |
đồng/con |
200.000 |
|
- Trăn |
đồng/kg |
100.000 |
2 |
Chim |
|
|
|
- Nhồng, Thanh tước |
đồng/con |
90.000 |
|
- Khiếu, Chích chòe lửa, Chích chòe than, Họa mi, Bồ chao |
đồng/con |
180.000 |
|
- Cu đất, Sáo đá, Chào mào, Mạnh vũ, Yến phụng |
đồng/con |
25.000 |
|
- Vàng anh |
đồng/con |
55.000 |
|
- Chim quý hiếm (trừ nhóm 1B, 2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm |
đồng/con |
200.000 |
|
- Chim, gà các loại thông thường |
đồng/con |
30.000 |
3 |
Lâm sản phụ |
|
|
|
- Sa nhân (tươi) |
đồng/kg |
4.000 |
|
- Vàng đắng (tươi) |
đồng/kg |
4.000 |
|
- Chai cục |
đồng/kg |
3.000 |
|
- Dầu rái |
đồng/kg |
4.000 |
|
- Vỏ quế |
đồng/kg |
6.000 |
|
- Vỏ bời lời |
đồng/kg |
3.000 |
|
- Song mây (mây nước rã, song đá, tàu cát, song nước, song bột) |
đồng/sợi |
5.500 |
|
- Mây sáo |
đồng/sợi |
3.500 |
|
- Tre các loại |
đồng/cây |
9.000 |
|
- Lồ ô các loại |
đồng/cây |
4.000 |
|
- Le, nứa |
đồng/cây |
1.000 |
|
- Tre, lồ ô tận thu |
|
|
|
+ Đường kính < 5cm, dài < 4cm (không thể sử dụng làm đũa) |
đồng/cây |
2.000 |
|
+ Giá tính thuế tài nguyên |
đồng/tấn |
500.000 |
|
- Đót khô |
đồng/kg |
9.000 |
|
- Nhựa thông |
đồng/kg |
9.000 |
|
- Bột dăm (gỗ thông thường) để làm nhang |
đồng/kg |
5.000 |
|
- Quả ươi tươi |
đồng/kg |
7.000 |
Các loại lâm sản không có trong bảng giá này được tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế./.
Quyết định 16/2008/QĐ-BTC điều chỉnh các mức thuế suất trong biểu thuế Tài nguyên kèm theo Nghị định 68/1998/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Thông tư 42/2007/TT-BTC thi hành Nghị định 68/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành “quy định về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách quận 8” do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp phép xây dựng, kèm theo Quyết định 32/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản Quảng Bình Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND thống nhất áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam khu vực Bình Thuận cho việc thành lập và sử dụng bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi Ban hành: 01/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ thuộc ngành y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch và Thương mại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở, đường Hương lộ 18 (khu vực 1B), xã Tân Hương, huyện Châu Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2006/QĐ-UB về phân cấp và ủy quyền quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu và quản lý, sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về giao dự toán bổ sung chi ngân sách năm 2006 cho Sở Tư pháp Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều lệ Quỹ Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và kinh doanh cát, sỏi sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND thành lập Phòng Cải cách hành chính thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 93/2003/QĐ-UB phê duyệt tỷ lệ phí chi cho công tác quản lý kinh phí trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất ô đất có ký hiệu C43-NO trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND qui định mức chi hỗ trợ gia cầm bị tiêu hủy trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định xử lý học viên và người sau cai nghiện ma túy vi phạm kỷ luật tại cơ sở quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc uỷ nhiệm thu ngân sách cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 01/10/2004 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 63/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/09/2004 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 63/2004/QĐ-UB phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và quản lý thu thuế của ngành Thuế Lâm Đồng đến năm 2010 Ban hành: 07/04/2004 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc thành lập Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn trực thuộc Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhan dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 19/01/2010
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về thành lập Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 04/12/2015
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi Ban hành: 03/09/1998 | Cập nhật: 10/12/2009
Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998 Ban hành: 16/04/1998 | Cập nhật: 08/01/2010