Nghị định 05/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên
Số hiệu: | 05/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/02/2009 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2009 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 10 tháng 4 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, CHỊU THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình, làm nguyên liệu và các mục đích khác; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối tượng quy định tại Luật Khoáng sản.
3. Dầu mỏ là dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí.
4. Khí đốt là khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí.
5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí.
6. Sản phẩm của rừng tự nhiên bao gồm: các loại thực vật, động vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên.
7. Thủy sản tự nhiên bao gồm: các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển, sông, ngòi, hồ.
8. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất, trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên quy định tại khoản 2 Điều này.
9. Các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ, BIỂU THUẾ VÀ PHƯƠNG THỨC NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
a. Đối với loại tài nguyên khai thác trong tháng có cùng phẩm cấp, chất lượng, một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần bán đi nơi khác hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, phân loại, chọn lọc thì giá tính thuế của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên đó tại nơi khai thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b. Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên của tháng trước liền kề.
2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
a. Giá bán bình quân trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng loại khai thác có giá trị tương đương;
b. Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;
c. Tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm được sản xuất, chế biến từ tài nguyên khai thác.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
a. Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân; giá tính thuế đối với nước khoáng, nước thiên nhiên dùng vào mục đích khác thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
b. Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao;
c. Đối với dầu, khí, giá tính thuế tài nguyên được xác định như sau:
Đối với dầu thô, giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.
Đối với khí thiên nhiên, khí than giá tính thuế tài nguyên là giá bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều này.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trừ dầu, khí và nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Biểu thuế tài nguyên được ban hành tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào giá thị trường của từng loại tài nguyên và yêu cầu quản lý đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức thuế suất đối với từng loại tài nguyên trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định này phù hợp với Biểu thuế suất quy định tại Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22 tháng 11 năm 2008.
1. Thuế tài nguyên đối với khai thác dầu, khí được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, bằng tiền hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng về việc nộp thuế tài nguyên bằng tiền hay bằng dầu khí.
2. Địa điểm nộp thuế tài nguyên thu bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là điểm giao nhận. Trong trường hợp cơ quan thuế yêu cầu nộp thuế tài nguyên tại địa điểm khác thì đối tượng nộp thuế được trừ chi phí vận tải và các chi phí trực tiếp khác phát sinh do thay đổi địa điểm nộp thuế vào phần thuế tài nguyên phải nộp.
Điều 9. Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn trả lại số thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác phục vụ cho đời sống sinh hoạt hàng ngày như: gỗ, cành, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô.
5. Tổ chức, cá nhân khai thác đất sử dụng vào các mục đích sau được miễn thuế tài nguyên:
a. San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh, quốc phòng;
b. San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi, phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;
c. San lấp, xây dựng các công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện hoặc dành ưu đãi đối với người có công với cách mạng; đất tự khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê;
d. San lấp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở miền núi (trong địa bàn cấp huyện là huyện miền núi) phục vụ cho việc phát triển đời sống kinh tế xã hội trong vùng;
đ. San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia theo quyết định của Chính phủ cho từng trường hợp cụ thể.
Việc miễn thuế tài nguyên tại khoản 5 Điều này chỉ áp dụng với các đơn vị khai thác không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 11. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ các Nghị định: số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998, số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và các Điều 44, 45, 46 và Điều 47 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.
2. Đối với dự án đầu tư hoặc hợp đồng dầu, khí đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà trong Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí có quy định việc nộp thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí đã ký. Đối với các Hợp đồng dầu, khí chưa được ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cụ thể về mức thuế tài nguyên thì thực hiện theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 12. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN (TRỪ DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan …) |
7 |
2 |
Khoáng sản kim loại màu: |
|
2.1 |
Vàng sa khoáng |
9 |
2.2 |
Vàng cốm |
9 |
2.3 |
Đất hiếm |
12 |
2.4 |
Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan |
7 |
2.5 |
Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi, platin |
7 |
2.6 |
Các loại khoáng sản kim loại màu khác |
7 |
II |
Khoáng sản không kim loại (trừ nước nóng, nước khoáng thiên nhiên được quy định tại Mục V dưới đây) |
|
1 |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường: |
|
1.1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
3 |
1.2 |
Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch…) |
5 |
2 |
Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng cao cấp (grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,…) |
7 |
3 |
Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thủy tinh…) |
7 |
|
- Riêng: apatít, séc păng tin |
3 |
4 |
Than: |
|
4.1 |
Than an tra xít hầm lò |
4 |
4.2 |
Than an tra xít lộ thiên |
6 |
4.3 |
Than nâu, than mỡ |
6 |
4.4 |
Than khác |
4 |
5 |
Đá quý |
|
5.1 |
Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
16 |
5.2 |
A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit |
12 |
5.3 |
Các loại đá quý khác |
10 |
6 |
Các loại khoáng sản không kim loại khác |
4 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ tròn các loại: |
|
1.1 |
Nhóm I |
40 |
1.2 |
Nhóm II |
35 |
1.3 |
Nhóm III, IV |
30 |
1.4 |
Nhóm V, VI, VII, VIII |
25 |
2 |
Gỗ trụ mỏ |
20 |
3 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ…) |
20 |
4 |
Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy |
20 |
5 |
Gỗ tẩm, gỗ đước, gỗ tràm |
20 |
6 |
Cành, ngọn |
15 |
7 |
Củi |
5 |
8 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô … |
10 |
9 |
Dược liệu |
|
9.1 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 |
9.2 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 |
9.3 |
Các loại dược liệu khác |
5 |
10 |
Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác: |
|
10.1 |
Chim, thú rừng (loại được phép khai thác) |
20 |
10.2 |
Sản phẩm rừng tự nhiên khác |
5 |
IV |
Thủy sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
2 |
Tôm, cá, mực và các loại thủy sản khác |
2 |
V |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện |
2 |
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2): |
|
3.1 |
Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm |
3 |
3.2 |
Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…) |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
1 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
2 |
3.3 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt |
0 |
|
- Trường hợp dùng nước dưới đất sản xuất nước sạch |
0,5 |
4 |
Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3 |
|
4.1 |
Trong hoạt động dịch vụ: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
5 |
4.2 |
Trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
4 |
4.3 |
Khai thác dùng mục đích khác: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
0 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
0,5 |
VI |
Tài nguyên khác |
10 |
1 |
Yến sào |
20 |
2 |
Tài nguyên khác |
10 |
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
STT |
Sản lượng khai thác |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
I |
Đối với dầu thô |
|
|
1 |
Đến 20.000 thùng/ngày |
6% |
8% |
2 |
Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày |
8% |
10% |
3 |
Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày |
10% |
12% |
4 |
Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày |
12% |
17% |
5 |
Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày |
17% |
22% |
6 |
Trên 150.000 thùng/ngày |
22% |
27% |
II |
Đối với khí thiên nhiên, khí than |
|
|
1 |
Đến 5 triệu m3/ngày |
0% |
0% |
2 |
Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày |
3% |
5% |
3 |
Trên 10 triệu m3/ngày |
6% |
10% |
Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi Ban hành: 01/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí Ban hành: 12/09/2000 | Cập nhật: 14/12/2015
Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi Ban hành: 03/09/1998 | Cập nhật: 10/12/2009