Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 122/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 23/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC, ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 05 thủ tục hành chính (TTHC) vào Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được công bố kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND , ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG VÀO BỘ TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính/Lĩnh vực |
I |
Lĩnh vực Văn hóa |
1 |
Đăng ký tổ chức thi ảnh địa phương, khu vực |
2 |
Cấp phép kinh doanh Karaoke |
3 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường |
4 |
Thành lập thư viện cấp tỉnh vùng miền núi |
II |
Lĩnh vực thể thao |
1 |
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
1. Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; - Địa chỉ: 74 đường Nguyễn Thị Lưu, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 3.555.805; Fax: 3.856.310 Bước 2: Các phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định hồ sơ, báo cáo lãnh đạo Sở; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ và tờ trình xác nhận đủ điều kiện xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng đến Chủ tịch UBND tỉnh; Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ra quyết định và chuyển kết quả cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Hồ sơ bao gồm: 1. Tờ trình về việc xây dựng tượng đài tranh hoành tráng; 2. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tượng đài tranh hoành tráng; 3. Biên bản các lần duyệt phác thảo của Hội đồng nghệ thuật; 4. Các văn bản có liên quan tới công trình; 5. Ảnh chụp phác thảo 3 chiều và bản vẽ phương thiết kế (kích thước nhỏ nhất là 15x18cm). b) Số bộ hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Kết quả: |
Quyết định thành lập Bảo tàng |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/3/2000 của BVHTT ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài tranh hoành tráng (phần mỹ thuật); - Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
1. Thành lập thư viện cấp tỉnh vùng miền núi |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; - Địa chỉ: 74 đường Nguyễn Thị Lưu, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 3.555.805; Fax: 3.856.310 Bước 2: Các phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định hồ sơ, báo cáo lãnh đạo Sở và có văn bản xác nhận đủ điều kiện thành lập thư viện trình UBND tỉnh; Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ra Quyết định thành lập thư viện và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bước 4: Tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: 1. Tờ trình xin thành lập thư viện; 2. Đơn đăng ký hoạt động thư viện cấp tỉnh vùng miền núi; 3. Nội quy hoạt động thư viện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Kết quả: |
Quyết định thành lập thư viện |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
* Điều kiện thành lập thư viện cấp tỉnh miền núi: 1. Vốn tài liệu thư viện: tối thiểu 20.000 bản sách, 30 tên báo, tạp chí; 2. Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng: - Có trụ sở riêng, vị trí thuận lợi; diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động; - Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu: 50 chỗ ngồi đọc cho phòng đọc tổng hợp, 20 chỗ ngồi đọc cho các phòng đọc khác; - Có đầy đủ trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như: giá để sách, báo; tủ trưng bày giới thiệu sách, báo; bàn ghế; tủ mục lục tra cứu tài liệu; máy tính. 3. Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện: tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin-thư viện hoặc chuyên ngành khác phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương; 4. Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển. * Yêu cầu: - Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày thành lập, phải đăng ký hoạt động thư viện với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ, quy chế, nội dung hoạt động hoặc giải thể phải thông báo bằng văn bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Căn cứ pháp lý: |
- Pháp lệnh thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 - Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. - Thông tư 56/2003/TT-BVHTTngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. - Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
1. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; - Địa chỉ: 74 đường Nguyễn Thị Lưu, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 3.555.805; Fax: 3.856.310 - Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h30) Bước 2: Các phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bước 3: Công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h30) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường 2. Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý bằng văn bằng của người điều hành. 3. Giấy chứng nhận đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 32, các khoản 2 và 3 Điều 34 Quy chế kèm theo NĐ 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006. (Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m trở lên. Cách trường học, cơ quan hành chính… từ 200m trở lên, đảm bảo phòng chống cháy nổ. 4. Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật của người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ. 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 6. Văn bản đồng ý của hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh hoạt động karaoke). b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Điều kiện kinh doanh hoạt động karaoke phải tuân thủ theo Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP. Cụ thể: - Khoản 1, Điều 32 và khoản 1 Điều 38 quy định: khoảng cách từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. - Cửa phòng karaoke quy định tại khoản 3 Điều 38 của Quy chế phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá 2 khung dọc và 3 khung ngang; diện tích không không quá 15% diện tích cửa. - Hộ liền kề quy định tại khoản 5 Điều 38 của Quy chế được hiểu như sau: là hộ có tường nhà ở liền kề với tường phòng hát karaoke hoặc đất liền kề mà tường nhà ở cách tường phòng hát dưới 5m (văn bản của hộ liền kề có xác nhận của UBND xã (thị trấn)). - Mọi trường hợp gia hạn, đổi, cấp mới Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke phải có đủ điều kiện quy định tại Quy chế và hướng dẫn tại Thông tư 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006. - Người xin cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép tại Sở VHTTDL hoặc cơ quan cấp mới Giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang. |
1. Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Công dân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; - Địa chỉ: 74 đường Nguyễn Thị Lưu, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 3.555.805; Fax: 3.856.310 - Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h30) Bước 2: Các phòng chuyên môn tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bước 3: Công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn, nộp phí và lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng: từ 8h-10h, chiều từ 14h-16h30) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường. 2. Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ. 3. Giấy chứng nhận đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 32, các khoản 2 và 3 Điều 34 Quy chế kèm theo NĐ 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006. (Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m trở lên. Cách trường học, cơ quan hành chính… từ 200m trở lên, đảm bảo phòng chống cháy nổ. 4. Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật của người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ. 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép kinh doanh Vũ trường |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Điều kiện kinh doanh vũ trường: phải tuân thủ theo Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP. Cụ thể: - Người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ từ Trung cấp trở lên chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật trở lên quy định tại khoản 2, Điều 32 của Quy chế bao gồm các ngành nghệ thuật, biểu diễn mỹ thuật điện ảnh, văn hóa quần chúng, Quản lý văn hóa. - Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành. - Khoản 1, Điều 32 và khoản 1 Điều 38 quy định: khoảng cách từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. - Mọi trường hợp gia hạn, đổi, cấp mới Giấy phép kinh doanh vũ trường phải có đủ điều kiện quy định tại Quy chế và hướng dẫn tại Thông tư 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006. - Người xin cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép tại Sở VHTTDL hoặc cơ quan cấp mới Giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; - Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang. |
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá cước phát hành ấn phẩm báo Bắc Giang Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 76/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát triển sản phẩm nổi tiếng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 02/08/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2010
Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Pháp Lệnh thư viện năm 2000 Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) Ban hành: 29/03/2000 | Cập nhật: 04/09/2007
Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện Ban hành: 06/08/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về Kế hoạch triển khai phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá do Trưởng ban Chỉ đạo Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ban hành Ban hành: 12/04/2000 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính đã bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021