Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1938/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 14/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1938/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
||
1 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
2 |
Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
3 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
4 |
Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính đã được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai). |
|
5 |
Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
6 |
Thủ tục giải quyết tố cáo. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong trường hợp tranh chấp giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền giải quyết lần đầu là của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sau khi hòa giải ở cơ sở, cấp xã mà không thành thì đương sự có quyền gửi đơn tranh chấp đến người có thẩm quyền giải quyết lần đầu là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Biên bản hòa giải của cấp xã (bản photo) hoặc thông báo kết quả hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (không kể thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày 16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
2. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu, nếu không đồng ý thì đương sự có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết lần cuối cùng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu bị khiếu nại (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (không kể thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần cuối cùng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày 16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
3. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình thì có quyền khiếu nại.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định hành chính bị khiếu nại (bản photo)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
4. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính đã được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai).
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý (và không khởi kiện đến Tòa án nhân dân) thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn.
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý (và không khởi kiện đến Tòa án nhân dân).
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
5. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại. Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, Thanh tra tỉnh nhận đơn nhưng không ra biên nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn giải quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định (nếu khiếu nại đúng) hoặc công văn trả lời (nếu khiếu nại sai).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
+ Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
6. Thủ tục giải quyết tố cáo.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người tố cáo nộp hồ sơ tại Thanh tra tỉnh.
+ Bước 2: Thanh tra tỉnh:
Yêu cầu người tố cáo cung cấp hồ sơ có liên quan.
Ra thông báo về việc thụ lý.
+ Bước 3: Thanh tra tỉnh thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp ngăn chặn hành vi bị tố cáo nếu cần thiết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nhận nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắc Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học và chính sách thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Danh mục cơ sở sản xuất kinh doanh phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định quản lý cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và trình tự, thủ tục đầu tư hoạt động sản xuất chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Lâm Ðồng Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng phân loại đường phố theo Quyết định 31/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về bảo vệ và khen thưởng người phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý mua, bán, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Huyết học - Truyền máu tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND điều chỉnh một số Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 86/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp biển số nhà Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành đến nay đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà Cổ Chiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định lập, sử dụng và quản lý Quỹ việc làm dành cho người tàn tật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục kiểm lâm Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, ban hành kèm theo Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ban hành phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm tra và xử lý văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 172/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền địa hạt công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 267/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012