Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông lâm ở thôn, xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg
Số hiệu: 1049/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 02/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1049/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 02 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO SINH SỐNG BẰNG NGHỀ SẢN XUẤT NÔNG LÂM Ở CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/ QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc tiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ Ủy Ban Dân tộc, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 45/TTr-BDT ngày 26/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông lâm ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP, UBDT;
- TVTU, TTHĐND;
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể nhân dân;
- VPTU, các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- VP HĐND và các Ban HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VX, KTN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

QUY ĐỊNH

MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO SINH SỐNG BẰNG NGHỀ SẢN XUẤT NÔNG LÂM Ở CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/ QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi

Quy định này áp dụng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) trong phạm vi cả tỉnh và hộ nghèo sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn xã thuộc khu vực I,II,III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015), được thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/25013 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng

Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo định mức quy định tại địa phương; chưa được hưởng các chính sách về đất ở, đất sản xuất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định mức bình quân diện tích đất ở từ 150-200 m2/hộ, tùy theo quỹ đất ở của từng địa phương.

Điều 4. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp cụ thể:

1. Đối với hộ nghèo có từ 01 đến 4 nhân khẩu:

a) Hoặc đất trồng lúa nương rẫy : 1,5 ha;

b) Hoặc đất trồng lúa nước 01 vụ: 0, 20 ha;

c) Hoặc đất trồng lúa nước 02 vụ: 0,10 ha;

d) Hoặc đất trồng rừng sản xuất , đất trồng cây lâu năm: 3,00 ha.

2. Đối với hộ nghèo có trên 4 nhân khẩu:

a) Hoặc đất trồng lúa nương rẫy : 2,00 ha;

b) Hoặc đất trồng lúa nước 01 vụ: 0,25 ha;

c) Hoặc đất trồng lúa nước 02 vụ: 0,15 ha;

d) Hoặc đất trồng rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm: 4,00 ha

Điều 5.

Mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo thiếu đất ở, đất sản xuất và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

1. Ban Dân tộc tỉnh, chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành chức năng liên quan tỉnh, hướng dẫn các địa phương tổ chức rà soát, đối chiếu, xác định hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn, thiếu đất ở và đất sản xuất trên địa bàn toàn tỉnh.

2. UBND các huyện có hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn, căn cứ quy định mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất nêu trên để xác định đúng đối tượng thiếu đất ở và đất sản xuất trên địa bàn huyện.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quy định này./.