Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2583/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2583/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Càn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố.
- Giữ nguyên 95 thôn và 15 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố huyện Vĩnh Linh có 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Linh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
HIỆN TRẠNG |
Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố |
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
Ghi chú |
||
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố |
Số hộ |
Tên thôn, khu phố mới |
Số hộ |
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tiên Mỹ 2 |
260 |
Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền |
Thôn Tiên Mỹ 2 |
299 |
|
2 |
Thôn Mỹ Điền |
39 |
||||
3 |
Thôn Đặng Xá |
169 |
Giữ nguyên |
Thôn Đặng Xá |
169 |
|
4 |
Thôn Lâm Cao |
204 |
Giữ nguyên |
Thôn Lâm Cao |
204 |
|
5 |
Thôn Tiên Mỹ 1 |
344 |
Giữ nguyên |
Thôn Tiên Mỹ 1 |
344 |
|
6 |
Thôn Tiên Lai |
109 |
Giữ nguyên |
Thôn Tiên Lai |
109 |
|
7 |
Thôn Duy Viên |
280 |
Giữ nguyên |
Thôn Duy Viên |
280 |
|
8 |
Thôn Quảng Xá |
242 |
Giữ nguyên |
Thôn Quảng Xá |
242 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tây Sơn |
60 |
Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức |
Thôn Minh Phước |
122 |
|
|
Thôn Dục Đức |
62 |
||||
2 |
Thôn Lê Xá |
275 |
Giữ nguyên |
Thôn Lê Xá |
275 |
|
3 |
Thôn Nam Sơn |
271 |
Giữ nguyên |
Thôn Nam Sơn |
271 |
|
4 |
Thôn Tiên An |
239 |
Giữ nguyên |
Thôn Tiên An |
239 |
|
5 |
Thôn Huỳnh Thượng |
330 |
Giữ nguyên |
Thôn Huỳnh Thượng |
330 |
|
6 |
Thôn Huỳnh Xá Hạ |
218 |
Giữ nguyên |
Thôn Huỳnh Xá Hạ |
218 |
|
7 |
Thôn Phan Hiền |
425 |
Giữ nguyên |
Thôn Phan Hiền |
425 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Thủy Ba Tây |
501 |
Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3 |
Thôn Thủy Ba Tây |
541 |
|
2 |
Thôn 26/3 |
40 |
||||
3 |
Thôn Linh Hải |
149 |
Giữ nguyên |
Thôn Linh Hải |
149 |
|
4 |
Thôn Đức Xá |
517 |
Giữ nguyên |
Thôn Đức Xá |
517 |
|
5 |
Thôn Thủy Ba Đông |
318 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Ba Đông |
318 |
|
6 |
Thôn Thủy Ba Hạ |
481 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Ba Hạ |
481 |
|
7 |
Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) |
83 |
Giữ nguyên |
Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) |
83 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Hòa Lộ |
97 |
Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình |
Thôn Thượng Hòa |
198 |
|
2 |
Thôn Hòa Bình |
101 |
||||
3 |
Thôn Thống Nhất |
66 |
Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện |
Thôn Tân Lập |
229 |
|
4 |
Thôn Cây Sy (Si) |
83 |
||||
5 |
Thôn Cầu Điện |
80 |
||||
6 |
Thôn Gia Lâm |
139 |
Giữ nguyên |
Thôn Gia Lâm |
139 |
|
7 |
Thôn Phúc Lâm |
168 |
Giữ nguyên |
Thôn Phúc Lâm |
168 |
|
8 |
Thôn Sa Nam |
174 |
Giữ nguyên |
Thôn Sa Nam |
174 |
|
9 |
Thôn Sa Bắc |
169 |
Giữ nguyên |
Thôn Sa Bắc |
169 |
|
10 |
Thôn Hòa Nam |
146 |
Giữ nguyên |
Thôn Hòa Nam |
146 |
|
11 |
Thôn Trung Lập |
157 |
Giữ nguyên |
Thôn Trung Lập |
157 |
|
12 |
Thôn Nhà Tài |
132 |
Giữ nguyên |
Thôn Nhà Tài |
132 |
|
13 |
Thôn xóm Mội |
157 |
Giữ nguyên |
Thôn Xóm Mội |
157 |
|
14 |
Thôn Quảng Xá |
148 |
Giữ nguyên |
Thôn Quảng Xá |
148 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Lai Bình |
142 |
Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú |
Thôn Lai Bình |
265 |
|
2 |
Thôn Mỹ Lộc |
71 |
||||
3 |
Thôn Bắc Phú |
52 |
||||
4 |
Thôn Bình An |
156 |
Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình |
Thôn Bình An |
334 |
|
5 |
Thôn Tây Sơn |
114 |
||||
6 |
Thôn Tân Bình |
64 |
||||
7 |
Thôn Chấp Đông |
96 |
Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú |
Thôn Chấp Lễ |
252 |
|
8 |
Thôn Tây Trường |
114 |
||||
|
Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú |
42 |
||||
9 |
Thôn Tân Định |
175 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Định |
175 |
|
10 |
Thôn Chấp Bắc |
175 |
Giữ nguyên |
Thôn Chấp Bắc |
175 |
|
11 |
Thôn Chấp Nam |
156 |
Giữ nguyên |
Thôn Chấp Nam |
156 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tây 1 |
111 |
Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2 |
Thôn Huỳnh Công Tây |
182 |
|
2 |
Thôn Tây 2 |
71 |
||||
4 |
Thôn Thủy Tú 1 |
106 |
Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2 |
Thôn Thủy Tú |
182 |
|
5 |
Thôn Thủy Tú 2 |
76 |
||||
6 |
Thôn Thủy Tú Phường |
107 |
Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt |
Thôn Phường Duyệt |
204 |
|
7 |
Thôn Mỹ Duyệt |
97 |
||||
8 |
Thôn Đông Trường |
100 |
Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè |
Thôn Trường Kỳ |
229 |
|
9 |
Thôn Hạ Kè |
129 |
||||
3 |
Thôn Tây 3 |
138 |
Giữ nguyên |
Thôn Tây 3 |
138 |
|
10 |
Thôn Tứ Chính |
141 |
Giữ nguyên |
Thôn Tứ Chính |
141 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn An Du Nam 2 |
84 |
Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3 |
Thôn An Du Nam 2 |
224 |
|
2 |
Thôn An Du Nam 3 |
140 |
||||
3 |
Thôn An Du Nam 1 |
159 |
Giữ nguyên |
Thôn An Du Nam 1 |
159 |
|
4 |
Thôn Cát |
135 |
Giữ nguyên |
Thôn Cát |
135 |
|
5 |
Thôn An Du Đông 1 |
175 |
Giữ nguyên |
Thôn An Du Đông 1 |
175 |
|
6 |
Thôn An Du Đông 2 |
281 |
Giữ nguyên |
Thôn An Du Đông 2 |
281 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Đức |
75 |
Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc |
Thôn Phúc Đức |
127 |
|
2 |
Thôn Tân Phúc |
55 |
||||
3 |
Thôn Tân Hòa |
48 |
Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình |
Thôn Hòa Bình |
125 |
|
4 |
Thôn Tân Bình |
73 |
||||
5 |
Thôn Tân Ninh |
73 |
Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường |
Thôn Tân Trường |
131 |
|
6 |
Thôn Nông Trường |
58 |
||||
7 |
Thôn Tân An |
130 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân An |
129 |
|
8 |
Thôn Thái Mỹ |
125 |
Giữ nguyên |
Thôn Thái Mỹ |
125 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bản Ba Buôi |
44 |
Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công |
Thôn Công Ba |
127 |
|
2 |
Bản Thủ Công |
83 |
||||
3 |
Bản Lâm Trường |
92 |
Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên |
Thôn Trường Tiên |
119 |
|
4 |
Bản Khe Tiên |
27 |
||||
5 |
Bản Khe Trù |
24 |
Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó) |
Thôn Khe Hó Trù |
99 |
|
6 |
Bản Khe Ó (Khe Hó) |
75 |
||||
7 |
Bản Mới |
60 |
Sáp nhập Bản Mới và thôn Bãi Hà |
Thôn Bãi Hà Mới |
84 |
|
8 |
Thôn Bãi Hà |
24 |
||||
9 |
Thôn Rào Trường |
135 |
Giữ nguyên |
Thôn Rào Trường |
135 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Đá Moọc |
37 |
Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc |
Thôn Khe Cát |
98 |
|
2 |
Thôn Khe Cát |
61 |
||||
3 |
Thôn Khe Lương |
72 |
Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương |
Thôn Mới |
104 |
|
4 |
Thôn Khe Trằm |
32 |
||||
5 |
Thôn Xung Phong |
67 |
Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng |
Thôn Xung Phong |
95 |
|
6 |
Thôn Bến Mưng |
28 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Xóm Mới I |
48 |
Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II |
Thôn Xóm Mới |
66 |
|
2 |
Xóm Mới II |
18 |
||||
3 |
Bản Xà Lơi |
43 |
Giữ nguyên |
Bản Xà Lơi |
43 |
|
4 |
Bản Xà Ninh |
24 |
Giữ nguyên |
Bản Xà Ninh |
24 |
|
5 |
Bản Cây Tăm |
40 |
Giữ nguyên |
Bản Cây Tăm |
40 |
|
6 |
Thôn Thúc |
44 |
Giữ nguyên |
Thôn Thúc |
44 |
|
7 |
Bản Lền |
84 |
Giữ nguyên |
Bản Lền |
84 |
|
8 |
Bản Mích |
39 |
Giữ nguyên |
Bản Mích |
39 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khóm Ngã Tư |
148 |
Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy |
Khóm 1 |
235 |
|
2 |
Khóm Khe Cáy |
87 |
||||
3 |
Thôn 9 |
51 |
Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7 |
Khóm 2 |
214 |
|
4 |
Khóm 2 |
96 |
||||
5 |
Khóm 7 |
67 |
||||
6 |
Thôn 3 |
98 |
Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8 |
Khóm 3 |
190 |
|
7 |
Thôn 8 |
92 |
||||
8 |
Thôn 4 |
40 |
Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204) |
Khóm 4 |
205 |
|
9 |
Khóm Chế Biến |
63 |
||||
10 |
Khóm 24 (204) |
102 |
||||
11 |
Thôn 5 |
186 |
Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11 |
Khóm 5 |
302 |
|
12 |
Khóm 11 |
116 |
||||
|
|
|
|
Biên Giới |
||
1 |
Khu phố Hòa Lý |
260 |
Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải |
Khu phố Hòa Lý Hải |
305 |
|
2 |
Khu phố Quang Hải |
45 |
||||
3 |
Khu phố Thạch Trung |
64 |
Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam |
Khu phố Trung Nam |
124 |
|
4 |
Khu phố Thạch Nam |
60 |
||||
5 |
Khu phố Thạch Bắc |
58 |
Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn |
Khu phố Bắc Bàn |
122 |
|
6 |
Khu phố Thạch Bàn |
64 |
||||
7 |
Khu phố An Đức 1 |
185 |
Giữ nguyên |
Khu phố An Đức 1 |
185 |
|
8 |
Khu phố An Đức 2 |
165 |
Giữ nguyên |
Khu phố An Đức 2 |
165 |
|
9 |
Khu phố An Đức 3 |
187 |
Giữ nguyên |
Khu phố An Đức 3 |
187 |
|
10 |
Khu phố An Hòa 1 |
305 |
Giữ nguyên |
Khu phố An Hòa 1 |
305 |
|
11 |
Khu phố An Hòa 2 |
295 |
Giữ nguyên |
Khu phố An Hòa 2 |
295 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khóm Thắng Lợi |
139 |
Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc |
Khu phố 1 |
253 |
|
2 |
Khóm Vĩnh Bắc |
114 |
||||
3 |
Khóm 7 |
111 |
Sáp nhập khóm: 7, 8 |
Khu phố Hòa Phú |
239 |
|
4 |
Khóm 8 |
128 |
||||
5 |
Khóm Đoàn Kết |
108 |
Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang |
Khu phố 3 |
252 |
|
6 |
Khóm Vĩnh Quang |
144 |
||||
7 |
Khóm 2 |
107 |
Sáp nhập khóm: 2, 3 |
Khu phố Phú Thị Đông |
203 |
|
8 |
Khóm 3 |
96 |
||||
9 |
Khóm 1 |
112 |
Sáp nhập khóm: 1,9 |
Khu phố 7 |
208 |
|
10 |
Khóm 9 |
96 |
||||
11 |
Khóm Nam Hải |
137 |
Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình |
Khu phố 8 |
345 |
|
12 |
Khóm Hải Hòa |
123 |
||||
13 |
Khóm Hải Bình |
85 |
||||
14 |
Khóm Hải Tình |
142 |
Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa |
Khu phố 9 |
288 |
|
15 |
Khóm Hải Phúc |
55 |
||||
16 |
Khóm Hải Nghĩa |
91 |
||||
17 |
Khóm 4 |
155 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố 4 |
155 |
|
18 |
Khóm 5 |
280 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố 5 |
280 |
|
19 |
Khóm 6 |
183 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố 6 |
183 |
|
20 |
Khóm Hữu Nghị |
242 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Hữu Nghị |
242 |
|
21 |
Khóm Phú Thị |
183 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Phú Thị |
183 |
|
22 |
Khóm Thống Nhất |
174 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Thống Nhất |
174 |
|
23 |
Khóm Thành Công |
183 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Thành Công |
183 |
|
24 |
Khóm Lao Động |
170 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Lao Động |
170 |
|
25 |
Khóm Chợ Huyện |
156 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Chợ Huyện |
156 |
|
26 |
Khóm Vĩnh Tiến |
202 |
Đổi khóm thành khu phố |
Khu phố Vĩnh Tiến |
202 |
|
|
|
|
|
Biên Giới |
||
1 |
Thôn Mạch Nước |
36 |
Giữ nguyên |
Thôn Mạch Nước |
36 |
|
2 |
Thôn Thái Lai |
214 |
Giữ nguyên |
Thôn Thái Lai |
214 |
|
3 |
Thôn Tân Mạch |
146 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Mạch |
146 |
|
4 |
Thôn Thử Luật |
145 |
Giữ nguyên |
Thôn Thử Luật |
145 |
|
5 |
Thôn Đông Luật |
96 |
Giữ nguyên |
Thôn Đông Luật |
96 |
|
6 |
Thôn Tân Hòa |
163 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Hòa |
163 |
|
7 |
Thôn Tân Thuận |
74 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Thuận |
74 |
|
|
|
|
|
Biên Giới |
||
1 |
Thôn Thủy Nam |
54 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Nam |
54 |
|
2 |
Thôn Thủy Trung |
67 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Trung |
67 |
|
3 |
Thôn Thủy Bắc |
94 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Bắc |
94 |
|
4 |
Thôn Đông |
51 |
Giữ nguyên |
Thôn Đông |
51 |
|
5 |
Thôn Tây |
51 |
Giữ nguyên |
Thôn Tây |
51 |
|
6 |
Xóm Sẽ (Sẻ) |
59 |
Giữ nguyên |
Xóm Sẽ (Sẻ) |
59 |
|
7 |
Thôn Hương Bắc |
90 |
Giữ nguyên |
Thôn Hương Bắc |
90 |
|
8 |
Xóm Roọc |
70 |
Giữ nguyên |
Xóm Roọc |
70 |
|
9 |
Xúm Bàu |
72 |
Giữ nguyên |
Xóm Bàu |
72 |
|
10 |
Xóm Nôổng |
73 |
Giữ nguyên |
Xóm Nôổng |
73 |
|
11 |
Thôn Hương Nam |
75 |
Giữ nguyên |
Thôn Hương Nam |
75 |
|
12 |
Xóm Xuân |
73 |
Giữ nguyên |
Xóm Xuân |
73 |
|
|
|
|
|
Biên Giới |
||
1 |
Thôn Sơn Hạ |
97 |
Giữ nguyên |
Thôn Sơn Hạ |
97 |
|
2 |
Thôn An Cổ |
83 |
Giữ nguyên |
Thôn An Cổ |
83 |
|
3 |
Thôn An Đông |
59 |
Giữ nguyên |
Thôn An Đông |
59 |
|
4 |
Thôn Sơn Thượng |
55 |
Giữ nguyên |
Thôn Sơn Thượng |
55 |
|
5 |
Xóm Bơợc |
103 |
Giữ nguyên |
Xóm Bơợc |
103 |
|
6 |
Thôn Khe Ba |
85 |
Giữ nguyên |
Thôn Khe Ba |
85 |
|
7 |
Thôn An Lễ |
26 |
Giữ nguyên |
Thôn An Lễ |
26 |
|
8 |
Thôn Động Sỏi |
85 |
Giữ nguyên |
Thôn Động Sỏi |
85 |
|
9 |
Thôn Hắc Hiền |
68 |
Giữ nguyên |
Thôn Hắc Hiền |
68 |
|
10 |
Thôn Vịnh Móc |
438 |
Giữ nguyên |
Thôn Vịnh Móc |
438 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Trại 2 |
138 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Trại 2 |
138 |
|
2 |
Thôn Tân Mỹ |
180 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Mỹ |
180 |
|
3 |
Thôn Tân An |
141 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân An |
141 |
|
4 |
Thôn Di Loan |
205 |
Giữ nguyên |
Thôn Di Loan |
205 |
|
5 |
Thôn Tân Trại 1 |
215 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Trại |
215 |
|
6 |
Thôn Cổ Mỹ |
332 |
Giữ nguyên |
Thôn Cổ Mỹ |
332 |
|
7 |
Thôn Tùng Luật |
345 |
Giữ nguyên |
Thôn Tùng Luật |
345 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Nam Hùng |
226 |
Giữ nguyên |
Thôn Nam Hùng |
226 |
|
2 |
Thôn Nam Cường |
346 |
Giữ nguyên |
Thôn Nam Cường |
346 |
|
3 |
Thôn Nam Phú |
391 |
Giữ nguyên |
Thôn Nam Phú |
391 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Mỹ Hội |
92 |
Giữ nguyên |
Thôn Mỹ Hội |
92 |
|
2 |
Thôn Thủy Trung |
418 |
Giữ nguyên |
Thôn Thủy Trung |
418 |
|
3 |
Thôn Huỳnh Công Đông |
233 |
Giữ nguyên |
Thôn Huỳnh Công Đông |
233 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Hiền Dũng |
391 |
Giữ nguyên |
Thôn Hiền Dũng |
391 |
|
2 |
Thôn Hòa Bình |
368 |
Giữ nguyên |
Thôn Hòa Bình |
368 |
|
3 |
Thôn Đơn Duệ |
353 |
Giữ nguyên |
Thôn Đơn Duệ |
353 |
|
4 |
Thôn Linh Đơn |
164 |
Giữ nguyên |
Thôn Linh Đơn |
164 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Hiền Lương |
179 |
Giữ nguyên |
Thôn Hiền Lương |
179 |
|
2 |
Thôn Liêm Công Tây |
255 |
Giữ nguyên |
Thôn Liêm Công Tây |
255 |
|
3 |
Thôn Liêm Công Phường |
226 |
Giữ nguyên |
Thôn Liêm Công Phường |
226 |
|
4 |
Thôn Liêm Công Đông |
198 |
Giữ nguyên |
Thôn Liêm Công Đông |
198 |
|
5 |
Thôn Tân Trại Thượng |
298 |
Giữ nguyên |
Thôn Tân Trại Thượng |
298 |
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021