Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1842/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 09/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1842/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 09 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 168/TTr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1009/TTr-VP ngày 05 tháng 7 năm 2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1842/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực xây dựng |
01 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng |
02 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
03 |
Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02 |
04 |
Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 02) |
05 |
Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp nâng từ hạng 02 lên hạng 01) |
06 |
Thủ tục cấp giấy phép thầu xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C |
07 |
Thủ tục cấp giấy phép thầu xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn xây dựng |
08 |
Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn không phải vốn ngân sách |
09 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng |
10 |
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng |
11 |
Thủ tục về thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới, khu dân cư |
II. |
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
12 |
Thủ tục thỏa thuận hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng (nhiệm vụ và đồ án) |
13 |
Thủ tục thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và hồ sơ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng (trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng được cấp giấy phép quy hoạch) |
14 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng |
15 |
Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch |
III. |
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
16 |
Thủ tục cấp giấy chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản cho cá nhân |
IV. |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo |
17 |
Thủ tục tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến thư ký hội đồng tư vấn.
Bước 3: Thư ký hội đồng tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Trình hồ sơ đến hội đồng tư vấn xem xét, có ý kiến. Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ (trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong năm xin đăng ký.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu các văn bằng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng tư vấn.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, lệ phí: Mức thu cấp lần đầu: 300.000 đồng/chứng chỉ; mức thu cấp lại, cấp bổ sung: 150.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện chung:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp;
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định (theo Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
+ Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 05 công trình hoặc 05 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt (theo Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
+ Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 05 công trình (theo Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 73/QĐ-SXD ngày 22/4/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy chế hoạt động của hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 74/QĐ-SXD ngày 22/4/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thành lập hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến thư ký Hội đồng tư vấn.
Bước 3: Thư ký hội đồng tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Trình hồ sơ đến hội đồng tư vấn xem xét, có ý kiến. Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ (trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong năm xin đăng ký.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng tư vấn.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, lệ phí: Mức thu cấp lần đầu: 300.000 đồng/chứng chỉ; mức thu cấp lại, cấp bổ sung: 150.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện chung:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định (Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
+ Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 03 (ba) năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 05 (năm) công trình được nghiệm thu bàn giao.
+ Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 03 (ba) năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
+ Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp (theo Khoản 04, Điều 06, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 73/QĐ-SXD ngày 22/4/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy chế hoạt động của hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 74/QĐ-SXD ngày 22/4/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thành lập hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
3. Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
+ 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
h) Phí, lệ phí: Mức thu cấp lần đầu: 300.000đồng/chứng chỉ; mức thu cấp lại, cấp bổ sung: 150.000đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 05 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm.
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
4. Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
+ 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
h) Phí, lệ phí: Mức thu cấp lần đầu: 300.000đồng/chứng chỉ; mức thu cấp lại, cấp bổ sung: 150.000đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Có ít nhất 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí.
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
5. Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp nâng từ hạng 02 lên hạng 01)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 07, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
+ 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02.
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02 (Phụ lục số 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
h) Phí, lệ phí: Mức thu cấp lần đầu: 300.000đồng/chứng chỉ; mức thu cấp lại, cấp bổ sung: 150.000đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 07, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02;
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà thầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ không đúng, đủ theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai thông báo và hướng dẫn một lần cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 1 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
+ Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu (Phụ lục số 2 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng) và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (Phụ lục số 3 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 1 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
+ Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (Phụ lục số 3 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (photocopy).
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 2.000.000đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 1 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu (Phụ lục số 2 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
- Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (Phụ lục số 3 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ không đúng, đủ theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai thông báo và hướng dẫn một lần cho cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 4 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
+ Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 03 năm gần nhất.
Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 4 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
+ Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (photocopy).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: 2.000.000đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 4 - Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Xem xét hồ sơ để tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị có ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư hoặc của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư (01 bản chính).
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (kế hoạch đầu tư, hoặc giấy đăng ký kinh doanh, hoặc giấy chứng nhận đầu tư,…) (01 bản chứng thực).
+ Thuyết minh dự án (01 bản chính).
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (01 bản chính).
+ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (nếu có) (01 bản chính hoặc chứng thực).
+ Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (01 bản chứng thực).
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (mỗi loại 01 bản chứng thực).
+ Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình (nếu có) (01 bản công chứng).
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng thì thành phần hồ sơ còn có:
+ Thuyết minh dự án, thuyết minh thiết kế cơ sở được thực hiện theo TCVN5326:2008 (01 bản chính).
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở có thêm: Bản vẽ địa hình, địa chất vỉa khoáng sản khu vực thiết kế (trường hợp dự án không thực hiện hết diện tích thăm dò); bản vẽ các phương án khai thác, đổ thải và các thông số kỹ thuật chủ yếu; bản vẽ thời gian năm mỏ đạt công suất thiết kế; bản vẽ năm mỏ kết thúc (01 bản chính).
+ Báo cáo kết quả thăm dò đi kèm các bản đồ: Địa hình, địa chất, bình đồ và mặt cắt tính trữ lượng (01 bộ photo).
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng thăm dò của UBND tỉnh Đồng Nai (01 bản chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với dự án nhóm A); 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với dự án nhóm B); 10 (mười) ngày làm việc (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động xây dựng (có ý kiến TKCS đối với công trình dân dụng, công nghiệp, khu đô thị mới, khu dân cư); Phòng Kinh tế, Kế hoạch và Vật liệu xây dựng (có ý kiến TKCS đối với công trình khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD, nguyên liệu sản xuất xi măng); Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật (có ý kiến TKCS các công trình hạ tầng kỹ thuật).
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
h) Phí, lệ phí: Mức thu bằng 25% phí thẩm định dự án (theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
9. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng (đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3: Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, nộp lệ phí, ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy uỷ quyền hợp lệ).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
- Sáng: Từ 7 h 00 đến 11 h 30.
- Chiều: Từ 13 h 00 đến 16 h 30.
(Trừ chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp GPXD (đối với công trình xây dựng theo Mẫu 1 - Phụ lục IV, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo Mẫu 2 - Phụ lục IV - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại phụ lục I-Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin – Truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị; đối với công trình ngầm đô thị theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm tại các đô thị ở Việt Nam); đơn để nghị cải tạo sữa chữa công trình - Số lượng 01 bản chính;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyết định giao đất hoặc thuê đất ..) kèm theo bản đồ kỹ thuật địa chính khu đất – Số lượng 01 bản sao chứng thực, riêng bản đồ kỹ thuật địa chính khu đất nộp bản sao (áp dụng đối với các công trình xây dựng, trạm BTS loại 1).
+ Tùy theo loại công trình còn yêu cầu có các giấy tờ sau:
Đối với công trình tôn giáo: Có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng của UBND tỉnh - Số lượng 01 bản sao chứng thực;
Đối với công trình trạm BTS loại 1: Có văn bản chấp thuận vị trí của Sở Thông tin và Truyền thông và văn bản chấp thuận độ cao của Bộ Quốc phòng (áp dụng) – Số lượng mỗi loại 01 bản sao chứng thực.
Đối với công trình ngầm đô thị yêu cầu có: Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền – Số lượng 01 bản sao chứng thực; văn bản thỏa thuận về hướng tuyến của các cơ quan quản lý quy hoạch, địa phương và cơ quan chuyên ngành có liên quan nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt – Số lượng mỗi loại 01 bản sao chứng thực.
Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình khổ 9 x 12 và trong hồ sơ thiết kế có các bản vẽ kiến trúc hiện trạng tương ứng.
+ Hồ sơ thiết kế gồm: Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải…. Đối với công trình Trạm BTS loại 1: Hồ sơ thiết kế phải được thẩm định theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. Riêng hồ sơ thiết kế đối với công trình ngầm đô thị gồm: Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng tổng thể công trình, mặt bằng, mặt cắt, mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng thể của tuyến công trình; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật; sơ đồ vị trí tuyến công trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ), riêng hồ sơ thiết kế nộp 02 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (đối với trạm BTS loại 1: 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tạm: Không tính thời gian đề nghị chủ trương của UBND tỉnh).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Phòng Quản lý Kiến trúc và Phát triển Đôi5.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép (thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1 - Phụ lục IV, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng) (theo Mẫu 2 - Phụ lục IV, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 (theo mẫu tại phụ lục I Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin – Truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị (theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm tại các đô thị ở Việt Nam).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin – Truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch xây dựng được duyệt.
10. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
+ Riêng đối với công trình tôn giáo trong trường hợp điều chỉnh tăng diện tích xây dựng; tổng diện tích sàn; chiều cao công trình; số tầng phải có văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh xây dựng của UBND cấp có thẩm quyền theo quy định (01 bản sao chứng thực).
+ Bản vẽ được duyệt theo giấy phép xây dựng và 02 bộ hồ sơ thiết kế điều chỉnh (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với gia hạn giấy phép xây dựng); 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với điều chỉnh giấy phép xây dựng).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kiến trúc phát triển đô thị.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/01 giấy phép; lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng: 100.000 đồng (theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, quy hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm.
- Đối với công trình ngầm đô thị phải bảo đảm an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch đô thị.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên bộ Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin - Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, pháp sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; quy hoạch xây dựng được duyệt.
11. Thủ tục hành chính về thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới, khu dân cư
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Xem xét hồ sơ để thẩm định dự án, sau khi thẩm định Sở Xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 200ha hoặc báo cáo UBND tỉnh tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình xin phép đầu tư dự án khu đô thị mới, khu dân cư (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4, Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế Khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ), (bản chính).
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới của UBND tỉnh hoặc các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chứng thực).
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt kèm theo bản vẽ quy hoạch được duyệt (quyết định: Bản chứng thực, bản vẽ: Bản photo).
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (bản chứng thực).
+ Giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư; lưu ý doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh về đầu tư kinh doanh bất động sản và có vốn pháp định ≥ 6tỷ (bản chứng thực).
+ Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (phô tô chứng thực):
Đối với doanh nghiệp mới thành lập dưới 1 năm:
+ Giấy xác nhận của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp đối với số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Thời điểm xác nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp đối với số vốn là tài sản. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ xin đầu tư dự án.
Đối với doanh nghiệp đã hoạt động (trên 01 năm): Báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm trước liền kề với năm lập dự án phải được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán xác nhận hoặc có xác nhận của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp liên danh (kể cả liên danh vốn đầu tư nước ngoài): Vốn thuộc sở hữu được tính theo tổng số vốn mà các nhà đầu tư tham gia trong liên danh cam kết góp vốn trong văn bản thỏa thuận liên danh (hoặc hợp đồng hợp tác liên danh). Trong văn bản thỏa thuận phải quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. Tài liệu chứng minh về vốn của từng thành viên liên danh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (bản chứng thực).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng (bản chứng thực).
+ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (bản chính hoặc chứng thực).
+ Thuyết minh dự án (bản chính).
Nội dung thuyết minh dự án: Nội dung được quy định tại Mục III, Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ.
+ Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt là cơ sở để lập thiết kế cơ sở của dự án (bản chính).
Nội dung của thiết kế cơ sở bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Bản vẽ thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Số lượng hồ sơ:
+ 06 bộ hồ sơ, ngoại trừ các loại hồ sơ sau 02 bộ (bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt; giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng; báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở).
+ Sau khi hoản chỉnh hồ sơ chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định thì chủ đầu tư cần phải nộp lại: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 60 (sáu mươi) ngày làm việc đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên; 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc đối với dự án có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Giao Thông và Vận tải; UBND cấp huyện nơi đầu tư dự án.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thẩm định dự án.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định dự án được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 167/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụn phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình xin phép đầu tư (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04, Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế Khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới phải bảo đảm có đủ các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh về đầu tư kinh doanh bất động sản.
- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư tham gia vào dự án không nhỏ hơn 20% tổng mức đầu tư dự án.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu đô thị mới;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Văn bản số 1937/UBND-CNN ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc lập hồ sơ thủ tục xin quyết định cho phép đầu tư khu đô thị mới.
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
12. Thủ tục thỏa thuận hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng (nhiệm vụ và đồ án)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng:
+ Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (đính kèm kết quả thẩm định).
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - đính kèm bản vẽ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất (in màu), sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
+ Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (bản sao).
+ Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (bản sao).
Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
+ Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (đính kèm kết quả thẩm định).
+ Thuyết minh tổng hợp - đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 đảm bảo đọc rõ các số liệu (đủ theo quy định) và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
+ Đĩa CD ROM (chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp và scan các văn bản pháp lý có liên quan).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Hồ sơ thể hiện phải phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả hoặc được phát hành quyết định theo đường văn thư (bưu điện).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình của chủ đầu tư;
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
+ Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (bản sao).
+ Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (bản sao).
+ Dự toán kinh phí lập quy hoạch bao gồm công tác lập quy hoạch và công tác khảo sát địa hình (nếu có), chủ đầu tư phải có quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát và phương án khảo sát (áp dụng đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách. Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung nhiệm vụ quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phải đính kèm: Bản vẽ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất - in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu; sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm, các văn bản pháp lý khác có liên quan (photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21 của Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng (bản chính).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng.
14. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình của chủ đầu tư.
+ Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng.
+ Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ.
+ Quy định quản lý xây dựng.
+ Đĩa CD ROM (chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp, quy định quản lý xây dựng và scan các văn bản pháp lý có liên quan).
+ Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (bản sao).
+ Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (bản sao).
Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung quy hoạch.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó 01 bộ màu, 02 bộ đen trắng.
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với quy hoạch xây dựng vùng); 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc (đối với quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Kiến trúc quy hoạch tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định quy hoạch xây dựng thu theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng phải đính kèm: Các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu; văn bản pháp lý có liên quan (photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21 Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng (bản chính).
- Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ gồm 03 bộ: 01 bộ màu và 02 bộ đen trắng theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng.
15. Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3: Thẩm định, lập tờ trình đề nghị cấp giấy phép quy hoạch và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra giấy phép quy hoạch.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo Mẫu 1 - sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).
- Sơ đồ vị trí địa điểm, phạm vi, ranh giới khu đất dự kiến đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (đo đạc theo hệ tọa độ VN 2000, được thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu đất theo quy định tỷ lệ 1/500 - 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện với thời hạn chưa quá 03 năm).
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án đầu tư.
- Hồ sơ (thuyết minh, bản vẽ) đề xuất các nội dung: Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ba mươi) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 20 ngày để tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; 10 ngày thẩm định và trình UBND tỉnh cấp phép quy hoạch).
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép quy hoạch.
h) Lệ phí: 2.000.000đồng/giấy phép (theo Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (theo Phụ lục 01, Mẫu 1, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (theo Phụ lục 03, Mẫu 3, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Văn bản số 1277/BXD-KTQH ngày 01/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn cấp giấy phép quy hoạch thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc cấp giấy phép quy hoạch;
- Quy chuẩn về quy hoạch đô thị;
- Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị;
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
16. Thủ tục cấp giấy chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản cho cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thủ tục hồ sơ (trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Sở Xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ).
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ môi giới bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ theo mẫu Phụ lục 06, Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
+ 02 hình màu 3cm x 4cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chịếu của người xin cấp chứng chỉ.
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(Trường hợp cấp lại thì không phải nộp chứng minh nhân dân).
Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ định giá bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ theo mẫu Phụ lục 06, Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
+ 02 hình màu 3cm x 4cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chịếu của người xin cấp chứng chỉ.
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối với cơ sở đào tạo ngoài những bộ hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ môi giới của các học viên còn bổ sung thêm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu Phụ lục 5-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
+ Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học theo mẫu Phụ lục 6-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
+ Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ theo mẫu Phụ lục 7-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ thì bổ sung chứng chỉ cũ bị rách nát, nếu mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ khi xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Nhà ở và Công sở thuộc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
h) Phí, lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản (Phụ lục 6, Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản).
- Văn bản đề nghị (theo mẫu Phụ lục 5-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
- Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học (theo mẫu Phụ lục 6-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
- Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ (theo mẫu Phụ lục 7-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Đối với chứng chỉ định giá:
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước.
+ Có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ; không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản.
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định.
(Khoản 1, Điều 7 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Đối với chứng chỉ môi giới:
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước.
+ Có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ; không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định.
(Khoản 1, Điều 6 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Thông báo số 12/TB/SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
IV. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo
17. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và nộp đơn khiếu nại, tố cáo.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra và nhận đơn theo quy định.
Bước 3: Xem xét, thu thập thông tin, tài liệu làm rõ nội dung khiếu nại, tố cáo; ra văn bản trả lời nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết.
Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả, đương sự đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều : Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo; đơn khiếu nại, tố cáo phải có tên, địa chỉ người khiếu nại, tố cáo rõ ràng; người khiếu nại, tố cáo phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại, tố cáo; người khiếu nại, tố cáo phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo lần một (nếu có); việc khiếu nại, tố cáo chưa có quyết định giải quyết lần hai; việc khiếu nại, tố cáo chưa được toà án thụ lý, giải quyết; đơn khiếu nại, tố cáo phải thuộc thẩm của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
+ Các tài liệu có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Giải quyết khiếu nại 30 (ba mươi) ngày nếu vụ việc phức tạp giải quyết 45 (bốn mươi lăm) ngày (theo Điều 50 của Luật Khiếu nại).
+ Giải quyết tố cáo 60 (sáu mươi) ngày nếu vụ việc phức tạp giải quyết 90 (chín mươi) ngày (theo Điều 21 của Luật Tố cáo).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định trả lời đơn khiếu nại (Mẫu số 43, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Thông báo giải quyết tố cáo (Mẫu số 53, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong họat động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện: Không.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC:
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng.............................................................
Tôi:....................................................... (Họ tên) Nghề nghiệp:...........................
Có hộ chiếu số: ................................................................ (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:........................................................................................
Số điện thoại: ...................... Fax ..................................... E.mail:.....................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có).................................................................................
Số điện thoại: ...................... Fax ..................................... E. mail:....................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.............................................. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc........... …….thuộc Dự án......... tại.................................................
Trong thời gian từ................................................ đến........................................
Đề nghị Sở Xây dựng xét cấp Giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm gồm:
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
-…
-…
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)..... có địa chỉ tại Việt Nam....... số điện thoại....... Fax.......... E. mail.........
Khi được cấp Giấy phép thầu, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
......., ngày........ tháng........ năm............ Kính đơn (Ký tên) Họ và tên người ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ........................ ngày.................... tháng................... năm........................
Kính gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng.............)
Tôi: .................................................................... (Họ tên); Chức vụ:...................
Được uỷ quyền của ông (bà) theo giấy uỷ quyền: ....................... (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: ......................................................................................... (Công ty)
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:............................................................................
Số điện thoại:....................... Fax .................................... E.mail:.....................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam................................................................
Số điện thoại:....................... Fax .................................... E. mail:....................
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.......... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc........... thuộc Dự án......... tại.........., trong thời gian từ........ đến...............
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
-…
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại Việt Nam số điện thoại.............................
Fax...................................... E-mail..................................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền)……………… (Ký tên, đóng dấu, họ tên người ký, chức vụ) |
Phụ lục số 2
Công ty .................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến ...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., Ngày .... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty) |
Tên đơn vị, tổ chức:…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
..........., ngày tháng năm |
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số …. ngày …. tháng … năm …. giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là …….….. với Công ty ………………:
Tôi tên là:
Chức vụ: …………………..
Uỷ quyền cho ông/bà ……………………..
Chức vụ: …………………………..
Số hộ chiếu: …………………….. Quốc tịch nước: ………………..
Ông ……….. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép thầu gói thầu ………………………………………………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:......................................................................................................
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ…(1)…
(Đính kèm công văn số ngày tháng năm của…(2)…)
Khóa học: Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Địa điểm đào tạo: Số… đường… phường/xã… TP.Biên Hòa
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Quê quán |
Địa chỉ thường trú |
Chứng minh nhân dan |
Giấy chứng nhận |
|||
Số |
Nơi cấp |
Ngày cấp |
Số |
Ngày cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): ghi rõ loại chứng chỉ đăng ký cấp (2): ghi rõ tên của cơ sở đào tạo. |
Biên Hòa, ngày tháng năm…. GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng.................................................................................
1. Tên cá nhân:..................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................
3. Nơi sinh:.......................................................................................................
4. Quốc tịch:......................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):...................................................
6. Nơi thường trú:..............................................................................................
- Số điện thoại liên hệ:........................................................................................
- Email:.............................................................................................................
- Website:.........................................................................................................
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):..........................................................................
8. Trình độ chuyên môn:.....................................................................................
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp:.................................................................
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp:
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:...............................................................................
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình:.......................
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện:
........................................................................................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:.................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại diện: ................................................ Chức vụ: ................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................
- Số nhà:.................................... Đường:...................................... Phường (xã):
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ............................................................
- Phường (xã):........................... Quận (huyện):..................................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:...................................................................................
- Quy mô, diện tích:............................................................................................ (ha)
- Hiện trạng sử dụng đất:....................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...........................................................................................
- Chức năng dự kiến: ........................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ...........................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:..............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
, ngày... tháng............. năm Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…….. |
Đồng Nai, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
Trước đây........ đã gửi Sở Xây dựng văn bản số............................................. ngày........................ về việc thông báo tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng về.................................................................... và văn bản số............ ngày về việc thông báo hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về.............................
Nhằm giúp các học viên do.. đào tạo đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai được thuận lợi. Đề nghị Sở Xây dựng xem xét chấp thuận được nộp thay hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ của học viên đã hoàn thành khóa học về do đơn vị chúng tôi đào tạo.
................................ cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc:
- Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ gửi về Sở Xây dựng là chính xác do chính đào tạo.
- Chỉ thu phí các học viên có nhu cầu đăng ký cấp chứng chỉ theo đúng quy định của Nhà nước.
- Các đối tượng đăng ký cấp chứng chỉ có đầy đủ sức khỏe để hành nghề hoạt động bất động sản và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo đúng quy định của Nhà nước.
- Chứng chỉ sẽ được trao đúng cho người có hồ sơ đăng ký ngay sau khi nhận, không thu giữ sai quy định của Nhà nước.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Đính kèm:
- Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- ........................... bộ hồ sơ học viên đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi:.................................................................................................
1. Tên chủ đầu tư:..............................................................................................
- Người đại diện:..................................................... Chức vụ:.............................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................
- Số nhà:..................................... Đường................................... Phường (xã):....
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:........................................................................................
- Lô đất số:...................................................... Diện tích.................................... m2
- Tại:............................................................................ Đường:.........................
- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện)....................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê):..........................
........................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:..........................................................................................
- Loại trạm BTS: ................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ......................................................................................... m2
- Chiều cao trạm:............................................................................................... m
- Loại ăng ten:....................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:...................................................................................... m
- Theo thiết kế: ..................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.............................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..................................................
........................................................................................................................
- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : ....................................................... cấp ngày
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):.................................................................
........................................................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ......................................................... tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
, ngày... tháng.......... năm Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
, ngày tháng năm
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ.........................................................
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:.........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................
3. Nơi sinh:..........................................................................................................
4. Quốc tịch:........................................................................................................
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
...........................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú:............................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:........................................................................................
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):..........................
...........................................................................................................................
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:..................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:...........................................................
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:.............................................................
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:.........................................................................
+ Đã thiết kế công trình:........................................................................................
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:...................................................
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):..
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Chủ đầu tư: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
,ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự án KĐTM.................................................................................
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị định số 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị mới
Căn cứ pháp lý khác có liên quan
……… (tên chủ đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
Tên dự án:.........................................................................................................
Chủ đầu tư:.......................................................................................................
Địa điểm:...........................................................................................................
Ranh giới:.........................................................................................................
Diện tích chiếm đất:...........................................................................................
Mục tiêu đầu tư:................................................................................................
Nội dung đầu tư:................................................................................................
Hình thức đầu tư;...............................................................................................
Tổng mức đầu tư:..............................................................................................
Nguồn vốn đầu tư...............................................................................................
Thời gian thực hiện:...........................................................................................
Phân giai đoạn đầu tư:......................................................................................
Phương thức giao đất:......................................................................................
Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:.................................................................
Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:....................................
Các nội dung khác:...........................................................................................
Kết luận:...........................................................................................................
….(chủ đầu tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.
Nơi nhận: - Như trên - Lưu |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi:...................................................................................................
1. Tên chủ đầu tư:..............................................................................................
- Người đại diện:....................................................... Chức vụ:...........................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................
- Số nhà:............................................. Đường:............................... Phường (xã):
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:........................................................................................
- Lô đất số:.............................................................. Diện tích:........................... m2
- Tại:....................................................................... Đường:.............................
- Phường (xã):......................................................... Quận (huyện):....................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Nguồn gốc đất:................................................................................................
3. Nội dung xin phép:..........................................................................................
- Loại công trình:....................................................... Cấp công trình:...................
- Diện tích xây dựng tầng 1:................................................................................ m2
- Tổng diện tích sàn:........................................................................................... m2
- Chiều cao công trình:........................................................................................ m
- Số tầng:..........................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.............................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..................................................
- Địa chỉ:.................................................................. Điện thoại:.........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):....................................................... cấp ngày:
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):.................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ......................................................... tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày…..tháng…..năm….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:……………………………….
1. Tên chủ đầu tư:..............................................................................................
- Người đại diện:..................................................... Chức vụ:.............................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................
- Số nhà:................................................................ Đường:..............................
- Phường (xã):...................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: ............................................................ Diện tích.............................. m2
- Tại: ..................................................................... đường ................................
- Phường (xã)......................................................... Quận (huyện)......................
- Tỉnh, thành phố................................................................................................
- Nguồn gốc đất:................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình:..................................................... Cấp công trình:....................
- Diện tích xây dựng tầng 1:..................................... m2; tổng diện tích sàn: ......... m2
- Chiều cao công trình:............................................ m; số tầng:..........................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.............................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..................................................
- Địa chỉ:................................................................ Điện thoại:...........................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):.......................................... Cấp ngày:................
6. Phương án phá dỡ (nếu có): ..........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.......................................................... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày……tháng…..năm…… Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:........................................................................................................
1. Chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại diện:................................... Chức vụ:..............................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................
- Số nhà:..................................... Đường............................... Phường (xã).........
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:..................................................................
-Phường (xã)........................................ Quận(huyện).........................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Phạm vi ranh giới:............................................................................................
- Quy mô, diện tích:............................................................................................ (ha)
- Hiện trạng sử dụng đất.....................................................................................
3. Nội dung đầu tư:............................................................................................
- Chức năng công trình:......................................................................................
- Mật độ xây dựng:............................................................................................. %
- Chiều cao công trình:........................................................................................ m
- Số tầng:..........................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: .........................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:............................................................................... m2
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:..............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
, ngày.. tháng............ năm Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ảnh 4x6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ)
Kính gửi: Sở Xây dựng........................................................................................
1. Tên cá nhân:..................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................
3. Nơi sinh:.......................................................................................................
4. Quốc tịch:......................................................................................................
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):...................................
6. Địa chỉ thường trú:.........................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp....................................................................
- Chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do .............................. tổ chức (bảo sao)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, (hoặc cơ quan, đơn vị công tác) |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ…(1)…
(Đính kèm công văn số ngày..................... tháng.............. năm của…(2)…)
Khóa học: Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Địa điểm đào tạo: Số… đường… phường/xã… TP.Biên Hòa
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Quê quán |
Địa chỉ thường trú |
Chứng minh nhân dan |
Giấy chứng nhận |
|||
Số |
Nơi cấp |
Ngày cấp |
Số |
Ngày cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): ghi rõ nội dung của khóa (2): ghi rõ tên của cơ sở đào tạo. |
Biên Hòa, ngày................. tháng............ năm GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:......................................................................................................
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư (Ký và đóng dấu) |
Người kê khai (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
------------------------------
................. , ngày tháng năm
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:.....................................................................................................
Họ và tên: ................................................................ mã số hồ sơ........................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại:............................................................................................................
Nội dung khiếu nại:...............................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----------------------------
.............. , ngày........... tháng năm
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:.....................................................................................................
Họ và tên: ............................................................... ; mã số hồ sơ....................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của...........................................
........................................................................................................................
Nay tôi đề nghị...................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo (ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
.............. , ngày............ tháng năm
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ...................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số CMND: Cấp ngày ….. tháng ………. năm .........................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ...........................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số CMND: ................................. Cấp ngày.............. tháng............ năm ................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ..............................................................................................
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 về áp dụng biện pháp chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021 Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2018 xây dựng Nghị định về tổ hợp tác Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2018 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bình Định đến năm 2025 Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 451/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ vốn trung ương để thực hiện dự án quốc môn và quyết toán dự án đã ứng trước năm 2010 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ địa chính Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 838/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức thu thủy lợi phí nội đồng theo Quyết định 26/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về trình tự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư chi bộ thôn; quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, khoản 10 Điều 1 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thực hiện thu tiền sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Thông tư 33/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Thông tư 23/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Công văn 1277/BXD-KTQH hướng dẫn cấp Giấy phép Quy hoạch thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 04/08/2011
Thông tư 06/2011/TT-BXD sửa đổi Quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2011 về công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011–2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại Khu du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 05/QĐ-UB về thành lập Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chất lượng, giá tiêu thụ và khối lượng sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2010/TT-BXD hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/03/2011
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND phạm vi áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với một số vi phạm trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Thông tư 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ tại Siêu thị Chợ Cuối, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2010 kèm theo quyết định 57/2006/QĐ-UB Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2010 – 2015 tại tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị quyết 55/NQ-CP về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng thuộc Chương trình 327 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBN điều chỉnh quy định Chính sách đầu tư vào Khu công nghiệp Tịnh Phong và Quảng Phú kèm theo Quyết định 69/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 và những năm tiếp theo Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 74/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Long An theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND bổ sung trường hợp miễn thu lệ phí hộ tịch quy định tại Quyết định 90/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 29/08/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân; xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2014
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy chế làm việc mẫu của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/11/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 29/2007/QĐ-BXD về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5326:2008 về kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên Ban hành: 01/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2013
Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2007 về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2007 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Thông tư 04/2006/TT-BXD hướng dẫn Quy chế khu đô thị mới theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021