Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Số hiệu: | 35/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 21/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 54/TTr-T.Tr ngày 17/ 12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trụ sở các cơ quan sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành ở địa phương được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
1.2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
1.3. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
1.4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc áp dụng
2.1. Chế độ bồi dưỡng này được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.2. Trường hợp các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng/ngày.
3. Quy định mức chi
3.1. Đối với công tác tiếp công dân định kỳ
a) Cấp tỉnh:
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND tỉnh (01 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày
- Lãnh đạo UBND tỉnh (02 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
- Lãnh đạo các sở ngành, đơn vị được mời, triệu tập tham dự tiếp công dân định kỳ cùng lãnh đạo tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày, nếu đang hưởng phụ cấp theo nghề thanh tra thì được hưởng 80.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện:
- Thường trực Huyện ủy, Thị ủy; Thường trực HĐND huyện, thị xã (01 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
- Lãnh đạo UBND huyện, thị xã (02 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
- Lãnh đạo các phòng ban, đơn vị được mời, triệu tập tham dự tiếp công dân định kỳ cùng lãnh đạo cấp huyện, thị xã: 100.000 đồng/người/ngày, nếu đang hưởng phụ cấp theo nghề thanh tra thì được hưởng: 80.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã:
- Thường trực Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Thường trực HĐND xã, phường, thị trấn (01 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (02 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
d) Thủ trưởng các cơ quan nhà nước khác ngoài quy định tại Tiết a, b, c, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều này khi tiếp công dân định kỳ (01 ngày/tháng): 100.000 đồng/người/ngày.
3.2. Đối với công tác tiếp công dân thường xuyên
a) Cán bộ, công chức làm việc tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân cấp huyện (02 người); địa điểm tiếp công dân cấp xã (01 người): 100.000 đồng/người/ngày.
b) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân tại Thanh tra tỉnh (02 người), Thanh tra huyện (01 người): 100.000/ngày/người, nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/người ngày.
c) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân tại các Sở Tài nguyên và Môi trường (01 người), Sở Xây dựng (01 người), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (01 người), Sở Y tế (01 người), Sở Giáo dục và Đào tạo (01 người) và Công an tỉnh (01 người) thì được bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày, nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/người/ngày; các cơ quan, tổ chức khác tổ chức tiếp công dân hàng tuần: 100.000 đồng/ người/ngày, nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/người/ngày.
d) Các cơ quan, tổ chức nhà nước khác ngoài cơ quan quy định tại Tiết a, b, c, Điểm 3.2, Khoản 3, Điều này tổ chức tiếp công dân hàng tuần: 100.000 đồng/người/ngày nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/người/ngày.
đ) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại UBND cấp tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày.
3.3. Đối với công tác tiếp công dân khi có yêu cầu cấp thiết
- Lãnh đạo, cán bộ, công chức tại UBND các cấp; các sở, ngành, các cơ quan nhà nước khác tiếp công dân khi có yêu cầu cấp thiết được hưởng 100.000 đồng/người/ngày, nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được hưởng 50.000 đồng/người/ngày, tính theo ngày thực tế.
3.4. Đối với công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại Điểm 1.4, Khoản 1 Điều 1, Quyết định này được bồi dưỡng: 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Quản lý, sử dụng thanh, quyết toán và chi trả
1. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
1.1. Nguồn kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được sử dụng từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các khoản hỗ trợ khác (nếu có). Khoản kinh phí này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
1.2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Cách thức chi trả
2.1. Cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
2.2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại Điểm 1.1, Điểm 1.4, Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm chi trả.
2.3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại Điểm 1.2, Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này do cơ quan, đơn vị chủ trì việc tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chi trả.
2.4. Khoản tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, nhiệm vụ kế hoạch năm 2013 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mục tiêu và những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, mức chi tổ chức giải thể thao và điều chỉnh Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về việc dừng thực hiện Nghị quyết 90/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phổ cập bậc trung học tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2015
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy hoạch giao thông vận tải thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre - khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012