Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: 35/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Cao Khoa
Ngày ban hành: 24/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2012/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012 – 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 190/BC-STP ngày 12/9/2012; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1595/TTr- SNN&PTNT ngày 15/10/2012 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015, với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu

- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.

- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6÷0,7 lên h = 0,8÷0,9.

- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.

- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.

- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.

- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.

- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.

2. Nhiệm vụ chủ yếu

Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).

3. Quy mô đầu tư: Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã nêu trên, cụ thể:

- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.

- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.

- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.

4. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn

a) Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.

b) Nguồn vốn:

- Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.

- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.

c) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:

Năm 2012-2013: 191.892 triệu đồng

Năm 2014: 121.067 triệu đồng

Năm 2015: 120.984 triệu đồng

d) Cơ chế huy động vốn:

Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):

- Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.

- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.

Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.

đ) Cơ chế thực hiện:

Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.

5. Giải pháp

a) Về tuyên truyền, vận động

- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.

- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.

Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.

b) Về vốn đầu tư:

- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề án, kể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhằm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.

- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.

- Hàng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.

- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.

c) Giải pháp công trình:

- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.

- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.

- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.

- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.

d) Các giải pháp khác:

- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.

- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.

- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.

- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.

Điều 2 Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015.

- Xây dựng quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015, trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở để triển khai thực hiện.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn, thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.

3. Giao UBND các huyện xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã trên địa bàn huyện theo nội dung Đề án này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Ngãi; các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI

THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Phần I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2002-2011, SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2012-2015

I. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương qua các giai đoạn từ năm 2002-2011

1. Kết quả giai đoạn 2002-2005

Thực hiện kiên cố hóa 252 tuyến/302 tuyến theo kế hoạch (bao gồm: 26/77 tuyến kênh loại II và 226/225 tuyến kênh loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 281,6 km/500 km theo kế hoạch (gồm 74,7 km/162 km kênh loại II và 206,9 km/337,5 km kênh loại III); đạt 56,3% về chiều dài kênh.

* Giai đoạn 2006-2010

Thực hiện kiên cố hóa 266 tuyến/314 tuyến theo kế hoạch (gồm 02/10 tuyến loại II và 264/304 tuyến loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 204,312 km/506,207 km (gồm 12,262 km/53,341 km kênh loại II và 192,05 km/452,87 km kênh loại III); đạt 40,4% về chiều dài kênh so với Đề án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006.

* Năm 2011

Thực hiện kiên cố hóa kênh loại III là 23 tuyến/85 tuyến theo kế hoạch. Chiều dài kênh kiên cố hoá: 15,84 km/87,216 km theo kế hoạch, không có kênh loại II; đạt 17 % về chiều dài kênh so với kế hoạch.

2. Hiệu quả đạt được

a) Diện tích tưới lúa tăng thêm:

- Giai đoạn 2002-2005: 5.070 ha;

- Giai đoạn 2006-2010: 3.759 ha;

- Năm 2011: 641,7 ha.

b) Năng suất lúa trước và sau khi kiên cố hóa: Đạt 39,2/54,5 (tạ/ha).

c) Sản lượng tăng thêm nhờ kiên cố hóa:

- Sản lượng lúa năm 2011 tăng so với năm 2002 khoảng 29.000 tấn (chưa kể tăng thêm do giống, khuyến nông, phân bón thuốc trừ sâu v.v..);

- Góp phần tăng sản lượng cây có hạt trên toàn tỉnh từ 375.000 tấn giai đoạn (2002-2005) lên 433.000 tấn năm 2011.

3. Đánh giá kết quả thực hiện

a) Ưu điểm:

- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và chi phí quản lý hàng năm giảm.

- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy lợi và kết hợp phát triển giao thông nông thôn.

b) Tồn tại:

- Do nguồn vốn đầu tư hàng năm thấp và có biến động lớn về giá vật tư, vật liệu, nhân công v.v....nên kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006-2010 chỉ đạt 40,4% chiều dài kênh mương cần kiên cố hóa (Có Phụ lục I: Kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010);

- Quá trình thực hiện kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi còn những hạn chế như: Lực lượng thi công kênh chủ yếu là nhà thầu xây lắp, chưa huy động các Hợp tác xã Nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và có thu nhập”; nhiều nơi, vốn huy động của dân chỉ đạt 40-50% so với kế hoạch.

- Nhiều địa phương chưa chủ động hoặc chậm chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán. Khi có Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ của tỉnh mới triển khai khảo sát thiết kế, nên chậm hoàn thành công trình.

- Ở các huyện miền núi, việc triển khai chương trình kiên cố hóa kênh mương thiếu chủ động từ khâu lập kế hoạch đến việc tổ chức thực hiện; các xã thuộc Chương trình 135 hầu như không huy động được vốn của dân.

- Một số địa phương còn ỷ lại, chờ đầu tư của cấp trên nên chưa huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện kiên cố hóa kênh mương.

- Năng lực tổ chức thực hiện Đề án ở cấp cơ sở còn thiếu kinh nghiệm.

c) Những thuận lợi, khó khăn:

* Thuận lợi:

- Đề án Kiên cố hóa kênh mương được sự đồng tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần kinh phí huy động nhân dân đóng góp.

- Đầu tư kiên cố hoá kênh mương đã nâng cao mức bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn; góp phần tăng năng suất, giá trị sản xuất các loại cây trồng trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.

* Khó khăn:

- Hàng năm, kinh phí đầu tư kiên cố kênh mương còn rất thấp so với kế hoạch trong Đề án (kể cả vốn đóng góp của huyện, xã và nhân dân); việc bố trí kế hoạch vốn chậm nên ảnh hưởng tiến độ hoàn thành công trình; Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hoá trường học và một số chương trình khác nên khó huy động đủ vốn đóng góp của dân.

- Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong tỉnh.

- Hệ thống kênh mương thủy lợi luôn bị thiên tai gây hư hỏng nặng, nhưng kinh phí hàng năm không đủ để duy tu, sửa chữa kịp thời nên công trình mau xuống cấp.

- Giai đoạn 2002-2005 và 2006-2010, có sự biến động lớn về giá cả vật tư, vật liệu và chi phí nhân công làm ảnh hưởng đến kế hoạch thực hiện Đề án.

- Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên giải ngân không kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

d) Bài học kinh nghiệm:

- Nơi nào được cấp uỷ Đảng, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể quan tâm chỉ đạo thực hiện thì nơi ấy kết quả thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương đạt hiệu quả cao.

- Phải thường xuyên tuyên truyền quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi để cán bộ và nhân dân hiểu rõ về mục đích, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện.

- Về thủ tục đầu tư xây dựng: Cần phải chuẩn bị kỹ hồ sơ thiết kế, dự toán và tổ chức huy động vốn đóng góp trước khi tiến hành khởi công xây dựng; tổ chức thi công nhanh, gọn v.v…để đạt kết quả tốt.

- Trong tổ chức thực hiện: Xã phải thành lập Ban Quản lý, Ban Giám sát công trình và huy động người hưởng lợi tham gia thực hiện xây dựng công trình.

- Phải minh bạch về tài chính để tạo được niềm tin trong nhân dân.

- Ban Chỉ đạo Kiên cố hóa kênh mương các cấp: Cần thực hiện tốt công tác trực báo, sơ kết, tổng kết đánh giá, động viên những địa phương đơn vị thực hiện có kết quả tốt góp phần mang lại hiệu quả thiết thực trong phong trào kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh.

II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015)

1. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tại 33 xã đến năm 2011

Tính đến cuối năm 2011, các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2012 -2015 do xã quản lý có tổng chiều dài 696 km.

Trong đó, chiều dài kênh đã được kiên cố hóa từ 2002 - 2011: 160,3 km, tỷ lệ km kênh được kiên cố hóa bình quân đạt 23,02%, còn rất thấp so với tiêu chí xây dựng nông thôn mới (phải đạt 70%).

(Có Phụ lục II: Tổng hợp chiều dài kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới kèm theo)

2. Sự cần thiết phải đầu tư

- Việc xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 nhằm góp phần thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI.

- Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi là thực sự cần thiết, nhằm sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi đã bị hư hỏng, xuống cấp sau nhiều năm khai thác sử dụng; đồng thời nâng cao năng lực tưới tiêu và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

III. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

- Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh mương;

- Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;

- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015;

- Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.

- Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;

- Đề án, kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 của UBND các huyện; Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã trong giai đoạn 2012-2015.

Phần II

NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

I. Mục tiêu

- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.

- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6 ÷ 0,7 lên h = 0,8 ÷ 0,9.

- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.

- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.

- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.

- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.

- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.

II. Nhiệm vụ chủ yếu

Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015, các xã: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).

III. Phân loại kênh kiên cố hóa

Theo Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phân loại kênh kiên cố hóa như sau:

Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng thuộc phạm vi 1 xã.

IV. Quy mô đầu tư

Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới

- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.

- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.

- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.

- Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.

(Có Phụ lục III-1: Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 theo từng huyện kèm theo)

V. Kế hoạch kiên cố hoá

1. Từ năm 2012 - 2013:

- Số tuyến kiên cố hóa: 175 tuyến.

- Chiều dài kiên cố: 145,486 km.

- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 4.180 ha/3.113 ha.

2. Năm 2014:

- Số tuyến kiên cố hóa: 116 tuyến.

- Chiều dài kiên cố: 94,507 km.

- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.151 ha/1.502 ha.

3. Năm 2015:

- Số tuyến kiên cố hóa: 103 tuyến.

- Chiều dài kiên cố: 93,628 km.

- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.108 ha/1.540 ha.

(Có Phụ lục III-2: Danh mục kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 phân theo từng năm kèm theo)

VI. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn

1. Khái toán kinh phí đầu tư là: 433.943 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

- Ngân sách Trung ương (TW), tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.

- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.

3. Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:

- Năm 2012-2013 : 191.892 triệu đồng

- Năm 2014 : 121.067 triệu đồng

- Năm 2015 : 120.984 triệu đồng

4. Cơ chế huy động vốn:

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và các quy định hiện hành, cơ chế huy động vốn thực hiện Đề án như sau:

- Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):

+ Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.

+ Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.

- Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.

5. Cơ chế thực hiện:

Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.

VII. Giải pháp

Để thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống kênh mương phù hợp với quy hoạch thủy lợi của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh với các giải pháp chủ yếu như sau:

1. Về tuyên truyền, vận động:

- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.

- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.

- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.

2. Về vốn đầu tư:

- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề ánkể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhăm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.

- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.

- Hằng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.

- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.

3. Giải pháp công trình:

- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.

- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.

- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.

- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.

4. Các giải pháp khác:

- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.

- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.

- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.

- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện:

- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện để thực hiện.

- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, xã gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và các kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý)

- Chủ động nghiên cứu thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc ngay trong giai đoạn này khi chủ động các nguồn vốn, hoặc tranh thủ lồng ghép vào các chương trình dự án khác.

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các quy định hiện hành khác của nhà nước.

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho cấp cơ sở (nếu cần thiết).

4. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi:

Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hoá kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty quản lý để phát huy hiệu quả công trình.

5. Các tổ chức khác:

Mặt trận, Hội, Đoàn thể, Lực lượng vũ trang có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện hoàn thành Đề án.

6. Chế độ thông tin báo cáo:

Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:

a) Nội dung báo cáo:

- Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ (theo mẫu Phụ lục IV đính kèm).

- Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Đề án và các danh mục ưu tiên đầu tư).

- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015.

b) Thời gian gửi và nhận báo cáo:

- Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của quý tiếp theo.

- Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của quý tiếp theo./.


PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2006-2010 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện, TP/loại kênh

Số tuyến KCH

Chiều dài KCH
(m)

Diện tích tưới
(ha)

Kinh phí được duyệt theo NQ43 (tr.đồng)

Vốn đầu tư thực hiện (tr.đồng)

Tỷ lệ vốn thực hiện/ vốn KH NQ43
(%)

KH theo NQ43

Thực tế

KH theo NQ43

Thực tế

Tỷ lệ đạt so với KH
(%)

Thực tế

Sau kiên cố hóa

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NS+Vốn Vay ưu đãi

Vốn huyện, ND + Khác

Vốn DA lồng ghép

NS tỉnh

Vốn huyện, ND + Khác

Vôn lồng ghép

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

14

16

 

20

 

 

TỔNG SỐ:

314

266

506,207

204,312

40,4%

9,233

12,992

342,249

117,994

42,264

179,561

161,798

69,347

66,295

24,226

47%

A

KÊNH LOẠI II

10

2

53,341

12,262

23%

785

2,726

47,100

44,670

 

 

10,819

10,819

0

0

23%

 

Cty TNHH MTV Khai thác CT Thủy lợi

10

2

53,341

12,262

23%

785

2,726

47,100

44,670

 

 

10,819

10,819

0

0

23%

B

KÊNH LOẠI III

262

221

247,636

157,991

63,8%

7,812

9,735

115,588

73,324

42,264

0

124,823

58,528

66,295

0

108%

1

H.Bình Sơn

53

34

41,152

22,852

56,53%

1,341

1,665

15,448

9,329

6,119

0

15,560

8,981

6,579

0

101%

2

H.Sơn Tịnh

34

77

30,713

53,850

175,3%

3,155

3,312

12,975

7,785

5,190

0

42,087

6,648

35,439

0

324%

3

TP Quảng Ngãi

4

1

3,384

2,325

69.0%

57

64

1,692

1,015

677

0

1,040

729

311

0

61%

4

H.Tư Nghĩa

20

16

25,645

14,768

65,2%

474

1,185

12,174

7,304

4,870

0

17,561

10,637

6,924

0

144%

5

H.Mộ Đức

38

32

32,339

25,399

78,6%

839

1,053

13,910

8,346

5,564

0

16,566

10,245

6,321

0

119%

6

H.Đức Phổ

24

20

23,916

19,896

83,2%

922

1,142

12,490

7,656

4,834

0

17,876

10,876

7,000

0

143%

7

H.Nghĩa Hành

17

16

22,060

5,560

25,2%

583

737

9,405

5,643

3,762

0

3,971

2,584

1,387

0

42%

8

H.Minh Long

10

4

12,127

2,846

23,5%

76

109

4,699

3,289

1,410

0

1,419

993

426

0

30%

9

H.Ba Tơ

14

5

14,700

2,648

18,1%

63

82

9,420

6,594

2,826

0

2,023

1,573

450

0

21%

10

H. Trà Bồng

13

4

12,800

1,873

14,63%

106

139

7,600

5,320

2,280

0

1,177

824

353

0

15%

11

H.Tây Trà

10

2

4,300

1,184

27,53%

10

13

3,225

2,258

967

0

1,862

1,862

0

0

58%

12

H.Sơn Hà

11

3

15,000

1,483

9,9%

60

75

7,850

5,495

2,355

0

1,276

893

383

0

16%

13

H.Sơn Tây

14

7

9,500

3,307

34,81%

126

159

4,700

3,290

1,410

0

2,405

1,683

721

0

51%

C

DỰ ÁN LỒNG GHÉP

42

43

205,230

34,059

16,6%

636

531

179,561

 

 

179,561

26,156

0

0

24,226

15%

Ghi chú: "NQ43": Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh khóa X tại Kỳ họp thứ 9


PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP CHIỀU DÀI KÊNH LOẠI III THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện, xã

Tổng chiều dài kênh
(km)

Đã kiên cố hóa
(km)

Chưa kiên cố hóa
(km)

Tỉ lệ chiều dài KCH đạt được
(%)

I

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

1

Xã Bình Dương

12

6

6

50.00

2

Xã Bình Thới

15

5

10

33.33

3

Xã Bình Trung

12.5

4

8.5

32.00

 

Cộng

39.5

15

24.5

37.97

II

Huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

1

Xã Tịnh Trà

23.7

5.42

18.28

22.87

2

Xã Tịnh Giang

29.1

5.8

23.3

19.93

3

Xã Tịnh Khê

33.7

5.5

28.2

16.32

4

Xã Tịnh Châu

16.7

0

16.7

0.00

 

Cộng

103.2

16.72

86.48

16.20

III

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

1

Xã Nghĩa Hòa

20.61

2.98

17.63

14.46

2

Xã Nghĩa Lâm

25.11

5.47

19.64

21.78

3

Xã Nghĩa Thương

26.25

12.9

13.35

49.14

4

Xã Nghĩa Kỳ

21.68

3.7

17.98

17.07

5

Xã Nghĩa Phương

43.05

8.03

35.02

18.65

 

Cộng

136.7

33.08

103.62

24.20

IV

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

1

Xã Hành Thịnh

33.7

4.7

29

13.95

2

Xã Hành Minh

7

3.6

3.4

51.43

3

Xã Hành Trung

27.5

1.65

25.85

6.00

4

Xã Hành Thuận

4.7

0

4.7

0.00

5

Xã Hành Đức

32.3

3.63

28.67

11.24

6

Xã Hành Nhân

14.05

1.15

12.9

8.19

7

Xã Hành Dũng

21.42

7.03

14.39

32.82

8

Xã Hành Phước

35

3.3

31.7

9.43

9

Xã Hành Thiện

27.6

3.9

23.7

14.13

 

Cộng

203.27

28.96

174.31

14.25

V

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

1

Xã Đức Tân

19

3.06

15.94

16.11

2

Xã Đức Hòa

15.5

5.5

10

35.48

3

Xã Đức Nhuận

31.39

4.07

27.32

12.97

4

Xã Đức Thạnh

18.2

5.6

12.6

30.77

 

Cộng

84.09

18.23

65.86

21.68

VI

Huyện Đức Phổ

 

 

 

 

1

Xã Phổ Vinh

34.65

5.9

28.75

17.03

2

Xã Phổ Hòa

16

7.6

8.4

47.50

3

Xã Phổ Ninh

26.7

6.9

19.8

25.84

 

Cộng

77.35

20.4

56.95

26.37

VII

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

1

Xã Trà Bình

15.5

4

11.5

 

 

Cộng

15.5

4

11.5

25.81

VIII

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

1

Xã Sơn Thành

10.2

8

2.2

 

 

Cộng

10.2

8

2.2

78.43

IX

Huyện Minh Long

 

 

 

 

1

Xã Long Sơn

18.68

14.5

4.18

 

 

Cộng

18.68

14.5

4.18

77.62

X

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

1

Xã Ba Chùa

4.45

1.4

3.05

 

 

Cộng

4.45

1.4

3.05

31.46

XI

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

1

Xã An Hải

3.3

0

3.3

 

 

Cộng

3.3

0

3.3

0.00

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

696.24

160.29

535.95

23.02

Chú thích: Số liệu được trích từ Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã


PHỤ LỤC III-1

KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO TỪNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

HUYỆN, ĐƠN VỊ / NĂM

Địa điểm xây dựng (xã)

Số tuyến KCH

Chiều dài KCH
(m)

Diện tích

Khối lượng chủ yếu

Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng)

Ghi chú

Fthực tế (ha)

Fsau KCH
(ha)

Đất đào, đắp
(m3)

Đá xây, lát
(m3)

Bê tông các loại
(m3)

Thép
(tấn)

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác

Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác

 

TỔNG HỢP 2012-2015 (I+II)

 

394

333,621

6,155

8,439

283,743

365

61,815

2,745

433,943

353,733

80,210

 

 

NĂM 2012-2013

 

175

145,486

3,113

4,180

136,909

145

27,032

1,194

191,892

155,610

36,282

 

 

NĂM 2014

 

116

94,507

1,502

2,151

88,852

125

18,051

785

121,067

99,843

21,224

 

 

NĂM 2015

 

103

93,628

1,540

2,108

57,982

95

16,732

766

120,984

98,280

22,704

 

1

Bình Sơn

 

20

12,758

311

406

25,516

0

2,297

0

15,310

12,248

3,062

 

 

NĂM 2012-2013

 

13

7,998

215

284

15,996

0

1,440

0

9,598

7,678

1,920

 

 

NĂM 2014

 

6

4,260

84

110

8,520

0

767

0

5,112

4,090

1,022

 

 

NĂM 2015

 

1

500

12

12

1,000

0

90

0

600

480

120

 

2

Sơn Tịnh

 

70

50,543

943

1,183

96,905

0

11,223

467

100,530

80,424

20,106

 

 

NĂM 2012-2013

 

24

21,793

428

538

44,597

0

3,833

182

44,580

35,664

8,916

 

 

NĂM 2014

 

23

14,450

229

289

29,528

0

3,704

142

28,250

22,600

5,650

 

 

NĂM 2015

 

23

14,300

286

356

22,780

0

3,686

143

27,700

22,160

5,540

 

3

Tư Nghĩa

 

30

48,048

652

1,385

55,245

365

9,541

499

53,000

42,400

10,600

 

 

NĂM 2012-2013

 

14

22,083

427

785

25,095

145

4,876

227

27,800

22,240

5,560

 

 

NĂM 2014

 

11

18,357

125

380

21,400

125

3,790

189

16,050

12,840

3,210

 

 

NĂM 2015

 

5

7,608

100

220

8,750

95

875

84

9,150

7,320

1,830

 

4

Nghĩa Hành

 

204

164,930

2,974

3,948

58,442

0

29,694

1,278

186,404

149,123

37,281

 

 

NĂM 2012-2013

 

90

67,820

1,387

1,797

25,727

0

12,222

527

75,082

60,066

15,016

 

 

NĂM 2014

 

55

41,340

707

948

16,093

0

7,434

319

45,214

36,171

9,043

 

 

NĂM 2015

 

59

55,770

880

1,203

16,622

0

10,039

433

66,108

52,886

13,222

 

5

Mộ Đức

 

37

28,920

648

792

20,419

0

5,834

321

35,004

28,003

7,001

 

 

NĂM 2012-2013

 

18

14,040

291

351

10,003

0

2,858

158

17,148

13,718

3,430

 

 

NĂM 2014

 

8

6,580

147

184

4,606

0

1,316

73

7,896

6,317

1,579

 

 

NĂM 2015

 

11

8,300

210

257

5,810

0

1,660

91

9,960

7,968

1,992

 

6

Đức Phổ

 

9

8,000

390

435

9,000

0

1,290

87

10,800

8,640

2,160

 

 

NĂM 2012-2013

 

6

5,000

260

290

6,000

0

860

58

7,200

5,760

1,440

 

 

NĂM 2014

 

3

3,000

130

145

3,000

0

430

29

3,600

2,880

720

 

 

NĂM 2015

Không có danh mục

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

7

Ba Tơ

 

1

800

15

20

1,668

0

192

9

960

960

0

 

 

NĂM 2012-2013

 

1

800

15

20

1,668

0

192

9

960

960

0

 

 

NĂM 2014

Không có danh mục

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2015

Không có danh mục

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

8

Minh Long

 

10

4,182

85

92

8,063

0

872

27

5,095

5,095

0

 

 

NĂM 2012-2013

 

4

1,512

20

21

2,948

0

297

8

1,784

1,784

0

 

 

NĂM 2014

 

4

1,420

25

26

2,570

0

248

8

1,545

1,545

0

 

 

NĂM 2015

 

2

1,250

40

45

2,545

0

327

12

1,766

1,766

0

 

9

Sơn Hà

 

1

640

20

30

1,835

0

102

3

640

640

0

 

 

NĂM 2012-2013

 

1

640

20

30

1,835

0

102

3

640

640

0

 

 

NĂM 2014

Không có danh mục

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2015

Không có danh mục

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

10

Trà Bồng

 

8

11,500

118

148

6,650

0

770

55

9,200

9,200

0

 

 

NĂM 2012-2013

 

3

3,200

51

64

3,040

0

352

25

4,100

4,100

0

 

 

NĂM 2014

 

4

3,300

55

69

3,135

0

363

26

4,400

4,400

0

 

 

NĂM 2015

 

1

5,000

12

15

475

0

55

4

700

700

0

 

11

Đảo Lý Sơn

 

4

3,300

0

0

0

0

0

0

17,000

17,000

0

 

 

NĂM 2012-2013

 

1

600

0

0

0

0

0

0

3,000

3,000

0

Kênh tiêu

 

NĂM 2014

 

2

1,800

0

0

0

0

0

0

9,000

9,000

0

Kênh tiêu

 

NĂM 2015

 

1

900

0

0

0

0

0

0

5,000

5,000

0

Kênh tiêu

Ghi chú:

* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.

* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%./.

* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.

Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải./.

 

PHỤ LỤC III-2

DANH MỤC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 PHÂN THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

NỘI DUNG

Địa điểm xây dựng (xã)

Số tuyến KCH

Chiều dài KCH
(m)

Diện tích

Khối lượng chủ yếu

Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng)

Ghi chú

Fthực tế (ha)

Fsau KCH
(ha)

Đất đào, đắp
(m3)

Đá xây, lát
(m3)

Bê tông các loại
(m3)

Thép
(tấn)

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác

Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

 

394

333,621

6,155

8,439

283,743

365

61,815

2,745

433,943

353,733

80,210

 

A

NĂM 2012-2013

 

175

145,486

3,113

4,180

136,909

145

27,032

1,194

191,892

155,610

36,282

 

I

BÌNH SƠN (03 xã)

 

13

7,998

215

284

15,996

0

1,440

0

9,598

7,678

1,920

Đề án số 80/ĐA- UBND ngày 20/8/2012

*

Xã Bình Dương

 

5

3,500

138

158

7,000

0

630

0

4,200

3,360

840

 

1

Kênh B3-16-10

Bình Dương

1

800

40

45

1,600

0

144

 

960

768

192

 

2

Kênh B3-2-19-4

Bình Dương

1

600

30

35

1,200

0

108

 

720

576

144

 

3

Kênh B3-16-13

Bình Dương

1

900

29

30

1,800

0

162

 

1,080

864

216

 

4

Kênh B3-16-7c

Bình Dương

1

700

24

25

1,400

0

126

 

840

672

168

 

5

Kênh B3-16-2

Bình Dương

1

500

15

23

1,000

0

90

 

600

480

120

 

*

Xã Bình Thới

 

2

1,348

40

41

2,696

0

243

0

1,618

1,294

324

 

6

Kênh B7-3b-2

Bình Thới

1

700

20

21

1,400

 

126

 

840

672

168

 

7

Kênh B3-2-15

Bình Thới

1

648

20

20

1,296

0

117

 

778

622

156

 

*

Xã Bình Trung

 

6

3,150

37

85

6,300

0

567

0

3,780

3,024

756

 

8

Kênh B3-VC1

Bình Trung

1

600

5

18

1,200

0

108

 

720

576

144

 

9

Kênh B3-8-1

Bình Trung

1

650

6

15

1,300

0

117

 

780

624

156

 

10

Kênh Hố Tuyến

Bình Trung

1

500

10

20

1,000

0

90

 

600

480

120

 

11

Kênh B3-8-9 (đoạn cuối)

Bình Trung

1

450

6

12

900

0

81

 

540

432

108

 

12

Kênh B3-8-4

Bình Trung

1

350

5

10

700

0

63

 

420

336

84

 

13

Kênh B3-8-8

Bình Trung

1

600

5

10

1,200

0

108

 

720

576

144

 

II

SƠN TỊNH (04 xã)

 

24

21,793

428

538

44,597

0

3,833

182

44,580

35,664

8,916

136/BC-UBND ngày 07/9/2012

*

Xã Tịnh Trà

 

4

7,000

145

210

21,760

0

802

40

14,700

11,760

2,940

 

1

Kênh B1-14

Tịnh Trà

1

1,100

25

30

1,760

 

280

11

1,500

1,200

300

 

2

Kênh B3-1-2

Tịnh Trà

1

2,700

40

60

9,600

 

216

12

6,000

4,800

1,200

 

3

B3-1-2

Tịnh Trà

1

2,700

40

60

9,600

 

216

12

6,000

4,800

1,200

 

4

Kênh B3-1-2 nối dài

Tịnh Trà

1

500

40

60

800

 

90

5

1,200

960

240

 

*

Xã Tịnh Giang

 

8

6,559

117

131

9,802

0

1,163

61

10,950

8,760

2,190

 

5

Kênh Lị Rèn nối dài

Tịnh Giang

1

682

20

20

785

 

111

5

950

760

190

 

6

Kênh Hóc Cát-Về 42

Tịnh Giang

1

1,077

40

40

1,337

 

127

9

1,600

1,280

320

 

7

Kênh Cống Giang-Đồng Do

Tịnh Giang

1

2,000

20

25

3,200

 

350

20

3,600

2,880

720

 

8

Kênh Lị Rèn nối dài

Tịnh Giang

1

1,000

14

16

1,600

 

180

10

1,500

1,200

300

 

9

Kênh Cống Giang-Hóc Cát

Tịnh Giang

1

500

5

8

800

 

120

5

900

720

180

 

10

Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn

Tịnh Giang

1

500

6

7

800

 

120

5

900

720

180

 

11

Kênh S1-Bắp Đá

Tịnh Giang

1

300

4

6

480

 

60

3

600

480

120

 

12

Kênh Bờ Đắp-Cây Tra

Tịnh Giang

1

500

8

9

800

 

95

5

900

720

180

 

*

Xã Tịnh Châu

 

4

4,500

120

140

7,748

0

1,143

48

12,800

10,240

2,560

 

13

Kênh Cửa Miếu-Bàu Khoai

Tịnh Châu

1

1,500

15

20

2,400

 

340

15

4,000

3,200

800

 

14

Kênh Phan Quang phúc-mương T.Nham

Tịnh Châu

1

1,000

20

30

1,600

 

250

10

3,500

2,800

700

 

15

Kênh Bm Hố Hưởng

Tịnh Châu

1

1,500

70

70

2,948

 

467

18

4,500

3,600

900

 

16

Kênh Cống Họp-Đám Xám

Tịnh Châu

1

500

15

20

800

 

86

5

800

640

160

 

*

Xã Tịnh Khê

 

8

3,734

46

57

5,287

0

725

33

6,130

4,904

1,226

 

17

VC1 B8-17 Đồng Cây gạo + Đầu Cầu

Tịnh Khê

1

567

5

8

907

 

100

6

1,200

960

240

 

18

Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Gị Dài

Tịnh Khê

1

420

10

14

672

 

85

4

630

504

126

 

19

Kênh B8-17-7 Đồng Giếng Bộng

Tịnh Khê

1

338

2

3

541

 

85

3

600

480

120

 

20

Kênh VC B8-17-7 Đồng Sau Bé

Tịnh Khê

1

188

2

3

301

 

55

2

300

240

60

 

21

VC B8-17 nối dài ruộng quản + Cây Si

Tịnh Khê

1

296

2

4

474

 

70

3

500

400

100

 

22

Kênh VCB8-17-1 Đồng cây Trâu

Tịnh Khê

1

898

10

10

1,074

 

156

7

1,500

1,200

300

 

23

Kênh VCB8-17-5 đi Dịng Xoay

Tịnh Khê

1

567

9

9

958

 

108

5

900

720

180

 

24

Kênh Đồng Khê Thành A

Tịnh Khê

1

460

6

6

361

 

66

3

500

400

100

 

III

TƯ NGHĨA (05 xã)

 

14

22,083

427

785

25,095

145

4,876

227

27,800

22,240

5,560

Đề án số 97/BC-5,560 UBND ngày 20/8/2012

*

Xã Nghĩa Hịa

 

2

2,600

25

60

2,450

20

365

29

3,050

2,440

610

 

1

N8-11

Nghĩa Hòa

1

1,100

15

30

750

0

185

10

1,250

1,000

250

 

2

Kênh trạm bơm Đồng Cồn

Nghĩa Hòa

1

1,500

10

30

1,700

20

180

19

1,800

1,440

360

 

*

Xã Nghĩa Kỳ

 

4

7,710

82

195

8,200

85

1,060

67

7,650

6,120

1,530

 

3

NVC16-4

Nghĩa Kỳ

1

1,560

35

60

1,500

25

270

19

1,500

1,200

300

 

4

NVC18A

Nghĩa Kỳ

1

1,200

7

30

1,200

60

240

13

1,150

920

230

 

5

Kênh bơm 3

Nghĩa Kỳ

1

3,000

30

70

4,500

0

350

25

3,500

2,800

700

 

6

N2-8-4

Nghĩa Kỳ

1

1,950

10

35

1,000

0

200

10

1,500

1,200

300

 

*

Xã Nghĩa Lâm

 

2

3,243

160

235

3,745

25

566

38

5,200

4,160

1,040

 

7

KênhNVC2

Nghĩa Lâm

1

2,043

155

200

2,245

10

396

26

3,700

2,960

740

 

8

NVC6

Nghĩa Lâm

1

1,200

5

35

1,500

15

170

12

1,500

1,200

300

 

*

Xã Nghĩa Phương

 

1

1,680

30

40

2,000

0

395

15

2,500

2,000

500

 

9

N12-12

Nghĩa Phương

1

1,680

30

40

2,000

0

395

15

2,500

2,000

500

 

*

Xã Nghĩa Thương

 

5

6,850

130

255

8,700

15

2,490

78

9,400

7,520

1,880

 

10

N10-12-3

Nghĩa Thương

1

1,500

25

50

2,000

0

370

15

2,500

2,000

500

 

11

N8-VC10

Nghĩa Thương

1

1,300

25

45

1,550

0

185

16

1,450

1,160

290

 

12

N8-9KD

Nghĩa Thương

1

1,850

55

95

2,150

15

285

18

1,950

1,560

390

 

13

N16-16-1

Nghĩa Thương

1

1,200

15

35

1,500

0

150

15

2,000

1,600

400

 

14

N16-16-2

Nghĩa Thương

1

1,000

10

30

1,500

0

1,500

15

1,500

1,200

300

 

IV

NGHĨA HÀNH (09 xã)

 

90

67,820

1,387

1,797

25,727

0

12,222

527

75,082

60,066

15,016

Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012

*

Xã Hành Minh

 

5

1,250

49

37

514

0

225

10

1,375

1,100

275

 

1

VC-34

Hành Minh

1

500

14

15

275

 

90

4

550

440

110

 

2

14-3A

Hành Minh

1

400

20

14

220

 

72

3

440

352

88

 

3

Kênh Chính Nam- Mạch ông Bá

Hành Minh

1

350

15

8

19

 

63

3

385

308

77

 

4

N14-1-2

Hành Minh

1

400

14

18

140

 

72

3

440

352

88

 

5

Kênh Chính Nam-Đồng Ba Chánh

Hành Minh

1

250

6

17

88

 

45

2

275

220

55

 

 

Xã Hành Thịnh

 

11

9,960

155

193

4,208

0

1,793

77

10,956

8,765

2,191

 

6

Hóc Cậm

Hành Thịnh

1

1,560

27

30

858

 

281

12

1,716

1,373

343

 

7

Bờ Quyền- Cầu Gãy

Hành Thịnh

1

1,050

14

18

578

 

189

8

1,155

924

231

 

8

Thầy Giàng- Cây Cam

Hành Thịnh

1

300

8

12

165

 

54

2

330

264

66

 

9

Cây Cầy

Hành Thịnh

1

700

6

10

385

 

126

5

770

616

154

 

10

Bắc Ba Tơ

Hành Thịnh

1

830

25

30

291

 

149

6

913

730

183

 

11

Cây Ngà- đập Đá

Hành Thịnh

1

350

10

14

123

 

63

3

385

308

77

 

12

Đồng Đỉa

Hành Thịnh

1

450

12

16

158

 

81

3

495

396

99

 

13

Thanh Niên

Hành Thịnh

1

1,400

8

10

490

 

252

11

1,540

1,232

308

 

14

Cầy Hẹn- Cây Cốc

Hành Thịnh

1

1,200

8

9

420

 

216

9

1,320

1,056

264

 

15

Gò Duối - Thổ

Hành Thịnh

1

620

12

14

217

 

112

5

682

546

136

 

16

Nam Ba Tơ

Hành Thịnh

1

1,500

25

30

525

 

270

12

1,650

1,320

330

 

*

Xã Hành Trung

 

12

8,500

169

235

2,170

0

1,530

66

9,350

7,480

1,870

 

17

N12-10A- Hầm

Hành Trung

1

500

8

12

 

 

90

4

550

440

110

 

18

N12-10- Ruộng Duyệt

Hành Trung

1

900

10

14

 

 

162

7

990

792

198

 

19

N12-10- Bàu Họ

Hành Trung

1

600

11

13

 

 

108

5

660

528

132

 

20

N12-12- Bàu  Trê

Hành Trung

1

300

10

14

 

 

54

2

330

264

66

 

21

N12-7-2-2

Hành Trung

1

500

16

22

175

 

90

4

550

440

110

 

22

Gò Cây Nai-Cua Sa

Hành Trung

1

200

8

11

70

 

36

2

220

176

44

 

23

N12-9A Kc- Bến Cầy

Hành Trung

1

500

12

17

175

 

90

4

550

440

110

 

24

N12-9A Kc-  Cạnh Bườm

Hành Trung

1

1,500

18

25

525

 

270

12

1,650

1,320

330

 

25

N12-7-2- xĩm 11

Hành Trung

1

1,000

19

28

350

 

180

8

1,100

880

220

 

26

N12-7-2Kc

Hành Trung

1

700

17

24

245

 

126

5

770

616

154

 

27

N12- Ngõ Chế

Hành Trung

1

1,000

19

27

350

 

180

8

1,100

880

220

 

28

Mã Đá - Ruộng Duyệt

Hành Trung

1

800

21

28

280

 

144

6

880

704

176

 

*

Xã Hành Nhân

 

10

6,600

121

153

2,890

0

1,188

51

7,260

5,808

1,452

 

29

Bà Cảnh - Kênh Chính Nam

Hành Nhân

1

700

 

 

350

 

126

5

770

616

154

 

30

Kênh Chính Nam - Hết ruộng Cổ Cò

Hành Nhân

1

800

 

 

400

 

144

6

880

704

176

 

31

Đầu cống 7.7 - ngã 3 Gò Mít

Hành Nhân

1

200

8

10

100

 

36

2

220

176

44

 

32

Vườn Hồng - ruộng Hương Hỏa

Hành Nhân

1

800

12

17

400

 

144

6

880

704

176

 

33

Mương Bộng -Cầu Bà Mãng

Hành Nhân

1

700

18

22

280

 

126

5

770

616

154

 

34

Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh

Hành Nhân

1

800

14

16

320

 

144

6

880

704

176

 

35

- Kênh chính - Ngõ Bà Bông

Hành Nhân

1

900

12

16

360

 

162

7

990

792

198

 

36

Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều

Hành Nhân

1

700

13

18

280

 

126

5

770

616

154

 

37

Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng

Hành Nhân

1

200

14

19

80

 

36

2

220

176

44

 

38

Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3

Hành Nhân

1

800

30

35

320

 

144

6

880

704

176

 

*

Xã Hành Thuận

 

3

3,700

43

63

875

0

666

29

4,070

3,256

814

 

39

N8-VC- K5

Hành Thuận

1

1,500

12

21

525

 

270

12

1,650

1,320

330

 

40

N8-3A nối dài

Hành Thuận

1

1,000

21

26

350

 

180

8

1,100

880

220

 

41

N8-1b nối dài

Hành Thuận

1

1,200

10

16

 

 

216

9

1,320

1,056

264

 

*

Xã Hành Dũng

 

5

4,390

61

85

2,010

0

790

34

4,829

3,863

966

 

42

VC-9

Hành Dũng

1

540

8

13

270

 

97

4

594

475

119

 

43

VC-24( 3 tuyến kênh nhánh )

Hành Dũng

1

2,000

10

14

1,000

 

360

16

2,200

1,760

440

 

44

Kim Thành

Hành Dũng

1

500

20

28

200

 

90

4

550

440

110

 

45

N1-4

Hành Dũng

1

750

12

16

300

 

135

6

825

660

165

 

46

N1-6

Hành Dũng

1

600

11

14

240

 

108

5

660

528

132

 

*

Xã Hành Đức

 

13

9,000

156

210

1,925

0

1,620

70

9,900

7,920

1,980

 

47

N12-8

Hành Đức

1

1,200

13

18

 

 

216

9

1,320

1,056

264

 

48

N12-3

Hành Đức

1

600

8

14

 

 

108

5

660

528

132

 

49

N12-VC4

Hành Đức

1

500

8

12

 

 

90

4

550

440

110

 

50

K0+500- Ống nhựa Đ1

Hành Đức

1

500

9

11

 

 

90

4

550

440

110

 

51

N12-7-5

Hành Đức

1

400

18

22

140

 

72

3

440

352

88

 

52

N12-1-1

Hành Đức

1

1,500

21

29

525

 

270

12

1,650

1,320

330

 

53

N12-3 Ông khổng

Hành Đức

1

800

14

21

280

 

144

6

880

704

176

 

54

N12-VC6

Hành Đức

1

500

12

14

175

 

90

4

550

440

110

 

55

N14-VC1

Hành Đức

1

800

14

19

280

 

144

6

880

704

176

 

56

N12-1(Hồ Cầm-Lỗ Đá)

Hành Đức

1

900

14

17

315

 

162

7

990

792

198

 

57

Gò Dàn - huyện Đội

Hành Đức

1

200

6

8

 

 

36

2

220

176

44

 

58

N12-1-1- điền trang

Hành Đức

1

500

8

10

 

 

90

4

550

440

110

 

59

N12- đi Cửa Đình

Hành Đức

1

600

11

15

210

 

108

5

660

528

132

 

*

Xã Hành Phước

 

19

13,040

398

536

5,872

0

2,361

102

14,824

11,859

2,965

 

60

VC-48

Hành Phước

1

340

17

60

187

 

61

3

374

299

75

 

61

VC52-Cầu Máng

Hành Phước

1

1,200

60

70

660

 

216

9

1,800

1,440

360

 

62

VC52 Cầu Máng - ông Luyến

Hành Phước

1

800

55

45

440

 

144

6

880

704

176

 

63

VC52 ông Luyến - Cây Da

Hành Phước

1

800

25

30

440

 

144

6

880

704

176

 

64

VC52 cống qua đường-Kc

Hành Phước

1

1,200

25

27

660

 

216

9

1,320

1,056

264

 

65

Bãi Quan- đội 8

Hành Phước

1

400

10

12

140

 

72

3

440

352

88

 

66

Rộc Chùa- ao Bà Năm

Hành Phước

1

1,200

8

14

420

 

216

9

1,320

1,056

264

 

67

Ao Bà Năm - Đội 12

Hành Phước

1

900

9

14

315

 

162

7

990

792

198

 

68

Gò ông Sách- Gò Chùa

Hành Phước

1

800

12

18

280

 

144

6

880

704

176

 

69

Cống Xóm Bàu - Đội 12

Hành Phước

1

600

8

12

210

 

108

5

660

528

132

 

70

Cống Xóm Bàu - ông Mười Tỵ

Hành Phước

1

200

12

19

70

 

36

2

220

176

44

 

71

Đường Lớn- Bà Chính

Hành Phước

1

200

11

14

70

 

36

2

220

176

44

 

72

Đường Lớn- Bà Cần

Hành Phước

1

200

8

12

70

 

36

2

220

176

44

 

73

Cây Trâm dưới

Hành Phước

1

500

20

22

275

 

90

4

550

440

110

 

74

Cây Trâm ngoài

Hành Phước

1

1,000

24

35

550

 

180

8

1,100

880

220

 

75

Thủ Nhơn Ngoài

Hành Phước

1

700

20

25

385

 

126

5

770

616

154

 

76

Gò Báu- Trụ điện

Hành Phước

1

300

8

11

105

 

54

2

330

264

66

 

77

N16-Cổ Cuồng

Hành Phước

1

1,000

18

26

350

 

180

8

1,100

880

220

 

78

VC-52

Hành Phước

1

700

48

70

245

 

140

6

770

616

154

 

*

Xã Hành Thiện

 

12

11,380

235

285

5,263

0

2,048

88

12,518

10,014

2,504

 

79

Trạm Bơm Mễ Sơn- đập Bà Láng

Hành Thiện

1

1,600

16

22

800

 

288

12

1,760

1,408

352

 

80

Trạm Bơm - Mễ Sơn

Hành Thiện

1

2,010

41

45

1,005

 

362

16

2,211

1,769

442

 

81

Ông Hoè - Đồng Thùng

Hành Thiện

1

1,100

8

12

550

 

198

9

1,210

968

242

 

82

Cống Đồng Chừa- Hương Hoả

Hành Thiện

1

500

14

18

250

 

90

4

550

440

110

 

83

Trạm bơm Vạn Xuân-Đường 624

Hành Thiện

1

320

50

58

128

 

58

2

352

282

70

 

84

Trạm bơm Vạn Xuân-Đập Ông Thành

Hành Thiện

1

1,100

25

35

440

 

198

9

1,210

968

242

 

85

Cống điều tiết- đập Bà Láng

Hành Thiện

1

700

18

22

280

 

126

5

770

616

154

 

86

Trạm bơm Vạn Xuân- Đồng đất sét

Hành Thiện

1

670

16

21

268

 

121

5

737

590

147

 

87

Nhà văn hoá Phú Lâm-Rộc Con Lươn

Hành Thiện

1

1,080

12

18

432

 

194

8

1,188

950

238

 

88

Cây Ngũ Ngày- ao Ông Cường

Hành Thiện

1

400

14

18

160

 

72

3

440

352

88

 

89

Ông Điềm- Vườn Dừa

Hành Thiện

1

800

12

16

400

 

144

6

880

704

176

 

90

Nhà Bà Ngân- Đồng Đổi

Hành Thiện

1

1,100

9

 

550

 

198

9

1,210

968

242

 

V

MỘ ĐỨC (04 xã)

 

18

14,040

291

351

10,003

0

2,858

158

17,148

13,718

3,430

Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện

*

Xã Đức Hòa

 

5

3,200

54

76

2,240

0

640

35

3,840

3,072

768

 

1

Đồng Độ S20 Hai Ảnh

Đức Hịa

1

400

7

12

280

0

80

4

480

384

96

 

2

Đầu cầu Nhân-Đất sét-M.mới

Đức Hịa

1

720

8

12

504

0

144

8

864

691

173

 

3

Vườn Ông Sinh đến kênh 3a

Đức Hịa

1

930

15

20

651

0

186

10

1,116

893

223

 

4

Đội 21 Thự-Phước Chánh gị cao

Đức Hịa

1

470

12

16

329

0

94

5

564

451

113

 

5

Tuyến Phước điền-Phước Xã

Đức Hịa

1

680

12

16

476

0

136

8

816

653

163

 

*

Xã Đức Nhuận

 

2

700

30

35

665

0

190

11

1,140

912

228

 

6

Mương Bà Hàng-Cống Đốn

Đức Nhuận

1

300

12

15

210

0

60

3

360

288

72

 

7

Bơm Bờ Tân

Đức Nhuận

1

400

18

20

455

0

130

7

780

624

156

 

*

Xã Đức Tân

 

8

6,840

146

170

4,788

0

1,368

75

8,208

6,566

1,642

 

8

Kênh S22B1 nối dài

Đức Tân

1

1,500

20

25

1,050

0

300

17

1,800

1,440

360

 

9

Kênh Đồng Chòi-giáp S20-7 nối dài

Đức Tân

1

800

20

25

560

0

160

9

960

768

192

 

10

Kênh S20-7-nd đầu cầu

Đức Tân

1

700

10

12

490

0

140

8

840

672

168

 

11

Kênh Cam Tĩnh-S22B1

Đức Tân

1

400

14

16

280

0

80

4

480

384

96

 

12

Kênh Mương Ao - Ngõ

Đức Tân

1

500

18

20

350

0

100

6

600

480

120

 

13

Kênh nối tiếp S18-Sông Thoa

Đức Tân

1

400

15

20

280

0

80

4

480

384

96

 

14

Kênh đội 5 - đội 11

Đức Tân

1

900

20

22

630

 

180

10

1,080

864

216

 

15

Kênh Hóc - Đồng Đế

Đức Tân

1

1,640

29

30

1,148

0

328

18

1,968

1,574

394

 

*

Xã Đức Thạnh

 

3

3,300

61

70

2,310

0

660

36

3,960

3,168

792

 

16

Kênh S18-1-4B

Đức Thạnh

1

1,500

28

30

1,050

0

300

17

1,800

1,440

360

 

17

S18-1-4C

Đức Thạnh

1

300

15

20

210

0

60

3

360

288

72

 

18

S22B-7C

Đức Thạnh

1

1,500

18

20

1,050

0

300

17

1,800

1,440

360

 

VI

ĐỨC PHỔ (03 xã)

 

6

5,000

260

290

6,000

0

860

58

7,200

5,760

1,440

Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012

*

Xã Phổ Hịa

 

2

2,000

60

70

1,840

0

220

18

2,000

1,600

400

 

1

Kênh nội đồng

Phổ Hịa

2

2,000

60

70

1,840

0

220

18

2,000

1,600

400

 

 

Xã Phổ Ninh

 

2

1,000

100

110

2,080

0

320

20

2,600

2,080

520

 

2

Kênh nội đồng

Phổ Ninh

2

1,000

100

110

2,080

 

320

20

2,600

2,080

520

 

 

Xã Phổ Vinh

 

2

2,000

100

110

2,080

0

320

20

2,600

2,080

520

 

3

Kênh nội đồng

Phổ Vinh

2

2,000

100

110

2,080

 

320

20

2,600

2,080

520

 

VII

BA TƠ (01 xã)

 

1

800

15

20

1,668

0

192

9

960

960

0

PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện

1

Kênh Nước Peng

Ba Chùa

1

800

15

20

1,668

0

192

9

960

960

0

 

VIII

MINH LONG (01 xã)

 

4

1,512

20

21

2,948

0

297

8

1,784

1,784

0

Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012

1

Kênh nội đồng Ruộng Cơn-Đập Ba Suối

Long Sơn

4

1,512

20

21

2,948

0

297

8

1,784

1,784

0

 

IX

SƠN HÀ (01 xã)

 

1

640

20

30

1,835

0

102

3

640

640

0

Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012

1

Kênh Đập Gị Chăn

Sơn Thành

1

640

20

30

1,835

0

102

3

640

640

0

 

X

TRÀ BỒNG (01 xã)

 

3

3,200

51

64

3,040

0

352

25

4,100

4,100

0

Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện

1

Kênh hồ chứa Sình Kiến

Trà Bình

1

1,800

40

50

1,710

0

198

14

2,000

2,000

0

 

2

Kênh Đập Ông Võ

Trà Bình

1

1,000

6

8

950

0

110

8

1,500

1,500

0

 

3

Kênh Nước Nóng

Trà Bình

1

400

5

6

380

0

44

3

600

600

0

 

XI

LÝ SƠN (01 xã)

 

1

600

0

0

0

0

0

0

3,000

3,000

0

Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012

1

Mương thốt nước từ nhà máy điện - Biển

An Hải

1

600

 

 

 

 

 

 

3,000

3,000

0

Kênh Bê tông và BTCT

B

NĂM 2014

 

116

94,507

1,502

2,151

88,852

125

18,051

785

121,067

99,843

21,224

 

I

BÌNH SƠN (03 xã)

 

 

6

 

4,260

 

84

 

110

 

8,520

 

0

 

767

 

0

 

5,112

 

4,090

 

1,022

Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012

*

Xã Bình Dương

 

2

2,000

60

63

4,000

0

360

0

2,400

1,920

480

 

1

B2-3-19-4

Bình Dương

1

1,000

30

33

2,000

0

180

 

1,200

960

240

 

2

B3-16-VC-6

Bình Dương

1

1,000

30

30

2,000

0

180

 

1,200

960

240

 

*

Xã Bình Trung

 

4

2,260

24

47

4,520

0

407

0

2,712

2,170

542

 

3

B3-7-2

Bình Trung

1

760

9

21

1,520

0

137

 

912

730

182

 

4

B3-8-2

Bình Trung

1

500

5

10

1,000

0

90

 

600

480

120

 

5

B3-VC10

Bình Trung

1

600

5

10

1,200

0

108

 

720

576

144

 

6

Kênh Đồng Cơng

Bình Trung

1

400

5

6

800

0

72

 

480

384

96

 

II

SƠN TỊNH

 

23

14,450

229

289

29,528

0

3,704

142

28,250

22,600

5,650

136/BC-UBND ngày 07/9/2012

*

Xã Tịnh Giang

 

8

5,900

75

86

9,630

0

1,517

58

14,400

11,520

2,880

 

1

Kênh Cây Bứa-Trại Cháy

Tịnh Giang

1

800

7

10

1,280

 

216

8

2,000

1,600

400

 

2

Kênh Bm- Đồng Thổ

Tịnh Giang

1

1,000

14

16

1,600

 

270

10

2,400

1,920

480

 

3

Kênh Chà Là-Lị Gạch

Tịnh Giang

1

1,200

15

17

1,920

 

300

12

2,600

2,080

520

 

4

Kênh Đội 6-Hóc Cát

Tịnh Giang

1

700

6

7

1,120

 

189

7

1,800

1,440

360

 

5

Kênh Lò Ngói-Rộc Sa

Tịnh Giang

1

500

5

6

800

 

135

5

1,400

1,120

280

 

6

Kênh Hóc Cát Trong

Tịnh Giang

1

600

6

7

960

 

162

6

1,600

1,280

320

 

7

Kênh Thầy Thiệp-Rộc Gai

Tịnh Giang

1

500

7

8

800

 

135

5

1,400

1,120

280

 

8

Kênh Cây Bứa-Trại Cháy

Tịnh Giang

1

600

15

15

1,150

 

110

5

1,200

960

240

 

*

Xã Tịnh Châu

 

4

3,000

48

65

4,800

0

810

30

4,100

3,280

820

 

9

Kênh Bm Sa Kiều-Cầu Gãy

Tịnh Châu

1

600

20

25

960

 

162

6

900

720

180

 

10

Kênh Đám Đồng-Phó Non

Tịnh Châu

1

1,000

15

20

1,600

 

270

10

1,300

1,040

260

 

11

Kênh Bà Tường-Nà Dài

Tịnh Châu

1

500

3

5

800

 

135

5

700

560

140

 

12

Kênh Bm Nà Dài

Tịnh Châu

1

900

10

15

1,440

 

243

9

1,200

960

240

 

*

Xã Tịnh Khê

 

8

2,650

30

42

3,418

0

661

25

5,250

4,200

1,050

 

13

Kênh VC B8-15 tưới Đồng Rin

Tịnh Khê

1

400

6

8

640

 

108

4

600

480

120

 

14

Kênh VC B8-15 tưới Đồng Cây Ủ+Ruộng Họ

Tịnh Khê

1

150

2

3

240

 

41

2

300

240

60

 

15

Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bé+Đồng Đuối

Tịnh Khê

1

400

5

6

640

 

108

4

600

480

120

 

16

Kênh VC B8-17-1 tưới Đồng Tâm Bảo+Lừng

Tịnh Khê

1

300

3

4

480

 

81

3

400

320

80

 

17

Kênh B8-17-5 nối dài Khê Ba

Tịnh Khê

1

400

4

5

640

 

108

4

550

440

110

 

18

Kênh VC1B8-17 Khê Thượng

Tịnh Khê

1

400

3

5

308

 

86

3

1,000

800

200

 

19

Kênh VCB8-17 Khê Bình

Tịnh Khê

1

400

4

6

338

 

86

4

1,000

800

200

 

20

Kênh nhánh rẽ VC2B8-17 Khê Nam

Tịnh Khê

1

200

3

5

132

 

43

2

800

640

160

 

*

Xã Tịnh Trà

 

3

2,900

76

96

11,680

0

716

29

4,500

3,600

900

 

21

Kênh B3VC1B nối dài

Tịnh Trà

1

800

30

40

1,280

 

216

8

1,300

1,040

260

 

22

Kênh B1-11

Tịnh Trà

1

1,000

21

26

1,600

 

270

10

1,500

1,200

300

 

23

Kênh B1-14

Tịnh Trà

1

1,100

25

30

8,800

 

230

11

1,700

1,360

340

 

III

TƯ NGHĨA

 

11

18,357

125

380

21,400

125

3,790

189

16,050

12,840

3,210

Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Xã Nghĩa Phương

 

2

2,907

30

85

4,100

25

375

39

3,800

3,040

760

 

1

N10-12-1 Từ K1+57-KC

Ng. Phương

1

1,057

15

45

1,600

15

125

14

1,300

1,040

260

 

2

Kênh Trạm bơm An Đại

Ng. Phương

1

1,850

15

40

2,500

10

250

25

2,500

2,000

500

 

*

Xã Nghĩa Thương

 

2

4,800

20

70

6,000

25

470

48

2,600

2,080

520

 

3

N8-5KD-1

Ng. Thương

1

1,800

15

40

1,500

10

120

13

1,100

880

220

 

4

N16-16

Ng. Thương

1

3,000

5

30

4,500

15

350

35

1,500

1,200

300

 

*

Xã Nghĩa Kỳ

 

5

7,400

35

155

8,100

55

825

77

7,200

5,760

1,440

 

5

N4-6-2

Nghĩa Kỳ

1

1,800

10

30

1,100

15

125

12

1,200

960

240

 

6

N2-8-2

Nghĩa Kỳ

1

1,850

5

30

1,500

15

150

10

1,500

1,200

300

 

7

N2-8-5

Nghĩa Kỳ

1

1,050

5

30

1,500

0

150

15

1,500

1,200

300

 

8

VC18-A

Nghĩa Kỳ

1

1,200

10

35

2,000

25

150

20

1,500

1,200

300

 

9

NVC16-2

Nghĩa Kỳ

1

1,500

5

30

2,000

0

250

20

1,500

1,200

300

 

*

Xã Nghĩa Lâm

 

2

3,250

40

70

3,200

20

2,120

25

2,450

1,960

490

 

10

NVC2-1

Nghĩa Lâm

1

1,750

20

30

1,200

10

120

10

950

760

190

 

11

NVC4

Nghĩa Lâm

1

1,500

20

40

2,000

10

2,000

15

1,500

1,200

300

 

IV

NGHĨA HÀNH

 

55

41,340

707

948

16,093

0

7,434

319

45,214

36,171

9,043

Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012

*

Xã Hành Dũng

 

4

2,600

53

75

925

0

468

20

2,860

2,288

572

 

1

Đập Hố Chò- Bờ Phó

Hành Dũng

1

100

14

19

35

 

18

1

110

88

22

 

2

Kênh hố Cau

Hành Dũng

1

500

8

11

175

 

90

4

550

440

110

 

3

Đập xã Cau- Rộc úng

Hành Dũng

1

1,500

11

17

525

 

270

12

1,650

1,320

330

 

4

Kim Thành

Hành Dũng

1

500

20

28

190

 

90

4

550

440

110

 

*

Xã Hành Đức

 

6

3,800

73

99

1,482

0

684

29

4,180

3,344

836

 

5

N12-5- Ống sắt- Kc

Hành Đức

1

500

9

13

195

 

90

4

550

440

110

 

6

N12-11- Bàu Toát

Hành Đức

1

500

7

12

195

 

90

4

550

440

110

 

7

Ngõ Bà Hoè - Hồ Dũng

Hành Đức

1

300

6

9

117

 

54

2

330

264

66

 

8

Ngõ Bà Hoè - Bà Quế

Hành Đức

1

500

10

12

195

 

90

4

550

440

110

 

9

N12-5- Cây Bớm

Hành Đức

1

1,000

17

25

390

 

180

8

1,100

880

220

 

10

Ngõ ông Trung- Suối

Hành Đức

1

1,000

24

28

390

 

180

8

1,100

880

220

 

*

Xã Hành Trung

 

9

12,400

154

188

4,836

0

2,232

96

13,640

10,912

2,728

 

11

N12-10Kc

Hành Trung

1

1,200

26

28

468

 

216

9

1,320

1,056

264

 

12

Ổ Gà- Bắc Phương

Hành Trung

1

700

14

19

273

 

126

5

770

616

154

 

13

N10-5-1

Hành Trung

1

1,500

12

16

585

 

270

12

1,650

1,320

330

 

14

N10-5-3

Hành Trung

1

1,500

21

25

585

 

270

12

1,650

1,320

330

 

15

N10-5-5

Hành Trung

1

2,000

24

29

780

 

360

16

2,200

1,760

440

 

16

N10-Kc

Hành Trung

1

700

8

10

273

 

126

5

770

616

154

 

17

N10-10-3

Hành Trung

1

1,800

8

12

702

 

324

14

1,980

1,584

396

 

18

N12-10-KC1

Hành Trung

1

2,500

24

28

975

 

450

19

2,750

2,200

550

 

19

N12-10-KC2

Hành Trung

1

500

17

21

195

 

90

4

550

440

110

 

*

Xã Hành Nhân

 

8

4,700

77

113

1,558

0

792

34

4,840

3,872

968

 

20

Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh

Hành Nhân

1

600

6

12

210

 

108

5

660

528

132

 

21

Kênh chính - Ngõ Bà Bơng

Hành Nhân

1

500

7

14

175

 

90

4

550

440

110

 

22

Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều

Hành Nhân

1

300

6

9

105

 

54

2

330

264

66

 

23

Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng

Hành Nhân

1

900

11

17

105

 

54

2

330

264

66

 

24

Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3

Hành Nhân

1

900

14

19

315

 

162

7

990

792

198

 

25

Đồng Giữa -Giáp mương Mỏ

Hành Nhân

1

300

6

8

315

 

162

7

990

792

198

 

26

Ruộng Nguyễn Quỳnh - mương Bờ Máng

Hành Nhân

1

600

12

14

105

 

54

2

330

264

66

 

27

Gò Bầu Mã Cạn

Hành Nhân

1

600

15

20

228

 

108

5

660

528

132

 

*

Xã Hành Thuận

 

1

1,000

16

24

390

0

180

8

1,100

880

220

 

28

N8-3A nối dài

Hành Thuận

1

1,000

16

24

390

 

180

8

1,100

880

220

 

*

Xã Hành Thiện

 

5

4,160

42

61

1,581

0

749

32

4,576

3,661

915

 

29

Cống điều tiết- ao Ông Cường

Hành Thiện

1

630

10

12

239

 

113

5

693

554

139

 

30

Đập Hố Cua- Đồng đất sét

Hành Thiện

1

1,980

8

14

752

 

356

15

2,178

1,742

436

 

31

Nhà Thờ Phái Nguyễn -nhà ông Trịnh Tạo

Hành Thiện

1

450

7

11

171

 

81

3

495

396

99

 

32

Đập Ngàng- Lò gạch ông Thạch

Hành Thiện

1

500

7

12

190

 

90

4

550

440

110

 

33

Mương ngang- Rộc Thuộc

Hành Thiện

1

600

10

12

228

 

108

5

660

528

132

 

*

Xã Hành Minh

 

2

600

19

27

226

0

108

5

660

528

132

 

34

N14-2

Hành Minh

1

400

11

15

156

 

72

3

440

352

88

 

35

N12-1

Hành Minh

1

200

8

12

70

 

36

2

220

176

44

 

*

Xã Hành Phước

 

12

6,600

158

211

2,958

0

1,235

52

7,330

5,864

1,466

 

36

Ruộng Kiệm-Cống Kim

Hành Phước

1

500

10

12

195

 

90

4

550

440

110

 

37

N16-8B-Ruộng ông Thắng

Hành Phước

1

700

12

18

273

 

126

5

770

616

154

 

38

N16-ông Hân

Hành Phước

1

400

10

13

156

 

72

3

440

352

88

 

39

Cống xe Lửa- Ruộng Sáu Yên

Hành Phước

1

200

9

14

78

 

36

2

220

176

44

 

40

Cơ quan Thôn Hoà Mỹ- Cây Duối

Hành Phước

1

200

8

12

78

 

36

2

220

176

44

 

41

N16-Đồng Gia

Hành Phước

1

300

7

10

117

 

54

2

330

264

66

 

42

N16-8- Đồng Kỳ

Hành Phước

1

300

7

11

117

 

54

2

330

264

66

 

43

Thủ Nhơn Trong

Hành Phước

1

700

10

13

385

 

126

5

770

616

154

 

44

Tưới Bàu Ngan

Hành Phước

1

1,700

18

25

935

 

306

13

1,870

1,496

374

 

45

N16A- Đường Sắt

Hành Phước

1

700

9

14

273

 

126

5

770

616

154

 

46

Ngõ Ba Soi- Cống Gờ Cợp

Hành Phước

1

200

10

11

78

 

36

2

220

176

44

 

47

VC-52

Hành Phước

1

700

48

58

273

 

173

6

840

672

168

 

*

Xã Hành Thịnh

 

8

5,480

115

150

2,137

0

986

42

6,028

4,822

1,206

 

48

Mãn Cờ

Hành Thịnh

1

830

25

30

324

 

149

6

913

730

183

 

49

Đồng Thóc

Hành Thịnh

1

320

10

14

125

 

58

2

352

282

70

 

50

Bà Cảnh- La Băng

Hành Thịnh

1

850

14

19

332

 

153

7

935

748

187

 

51

Sân Vận Động- La Băng

Hành Thịnh

1

1,160

21

25

452

 

209

9

1,276

1,021

255

 

52

Cống Thiệu- La Băng

Hành Thịnh

1

520

10

15

203

 

94

4

572

458

114

 

53

Cống Thiệu- Bờ Vùng

Hành Thịnh

1

200

7

10

78

 

36

2

220

176

44

 

54

Cổng Chào- Cầu Máng

Hành Thịnh

1

1,000

18

24

390

 

180

8

1,100

880

220

 

55

Bàu ông Diệu

Hành Thịnh

1

600

10

13

234

 

108

5

660

528

132

 

V

MỘ ĐỨC

 

8

6,580

147

184

4,606

0

1,316

73

7,896

6,317

1,579

Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012

*

Xã Đức Hòa

 

4

3,680

65

85

2,576

0

736

41

4,416

3,533

883

 

1

Mương ñiều tiết Suối Lữ

Đức Hòa

1

980

15

20

686

0

196

11

1,176

941

235

 

2

Mương tưới Đông Độ

Đức Hòa

1

800

10

15

560

0

160

9

960

768

192

 

3

Tuyến Đồng Lách (P.An)

Đức Hòa

1

850

10

15

595

0

170

9

1,020

816

204

 

4

S22Bis18

Đức Hòa

1

1,050

30

35

735

0

210

12

1,260

1,008

252

 

*

Xã Đức Nhuận

 

1

300

13

20

210

0

60

3

360

288

72

 

5

Mương Nam Cu ra

Đức Nhuận

1

300

13

20

210

0

60

3

360

288

72

 

*

Xã Đức Tân

 

2

1,600

32

39

1,120

0

320

18

1,920

1,536

384

 

6

Kênh Rộc Bà Điền-Cây Sọng

Đức Tân

1

1,000

20

24

700

0

200

11

1,200

960

240

 

7

Kênh Vườn Suối

Đức Tân

1

600

12

15

420

0

120

7

720

576

144

 

*

Xã Đức Thạnh

 

1

1,000

37

40

700

0

200

11

1,200

960

240

 

8

S18-1-1

Đức Thạnh

1

1,000

37

40

700

0

200

11

1,200

960

240

 

VI

ĐỨC PHỔ

 

3

3,000

130

145

3,000

0

430

29

3,600

2,880

720

Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012

*

Xã Phổ Hòa

 

1

1,000

30

35

920

0

110

9

1,000

800

200

 

1

Nội đồng xã Phổ Hịa

Phổ Hòa

1

1,000

30

35

920

 

110

9

1,000

800

200

 

*

Xã Phổ Ninh

 

1

1,000

50

55

1,040

0

160

10

1,300

1,040

260

 

2

Nội đồng xã Phổ Ninh

Phổ Ninh

1

1,000

50

55

1,040

 

160

10

1,300

1,040

260

 

*

Xã Phổ Vinh

 

1

1,000

50

55

1,040

0

160

10

1,300

1,040

260

 

3

Nội đồng xã Phổ Vinh

Phổ Vinh

1

1,000

50

55

1,040

 

160

10

1,300

1,040

260

 

VII

BA TƠ

Không có danh mục kênh KCH

0

0

PL.KCH 22/8/2012 của UBND huyện

VIII

MINH LONG

 

4

1,420

25

26

2,570

0

248

8

1,545

1,545

0

Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012

IX

SƠN HÀ

Không có danh mục kênh KCH

0

0

Đề án số 47/BC- UBND ngày 24/8/2012

X

TRÀ BỒNG

 

4

3,300

55

69

3,135

0

363

26

4,400

4,400

0

Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện

1

Kênh mương HCN Giếng Hoãn

Trà Bình

1

600

3

4

570

 

66

5

800

800

0

 

2

Kênh mương HCN Hố Vỏ

Trà Bình

1

1,000

5

6

950

 

110

8

1,500

1,500

0

 

3

Kênh mương Đập Bà Ba

Trà Bình

1

1,200

35

44

1,140

 

132

9

1,400

1,400

0

 

4

Kênh mương Đập Quang

Trà Bình

1

500

12

15

475

 

55

4

700

700

0

 

XI

LÝ SƠN (01 xã)

 

2

1,800

0

0

0

0

0

0

9,000

9,000

0

Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012

1

Mương thốt nước cống Ơng Lưu (Đồng Hộ) ra biển

An Hải

1

1,500

 

 

 

 

 

 

7,500

7,500

0

Kênh Bê tông và BTCT

2

Mương thốt nước khu dân cư số 2

An Hải

1

300

 

 

 

 

 

 

1,500

1,500

0

Kênh Bê tông và BTCT

C

NĂM 2015

 

103

93,628

1,540

2,108

57,982

95

16,732

766

120,984

98,280

22,704

 

I

BÌNH SƠN

 

1

500

12

12

1,000

0

90

0

600

480

120

Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012

1

B3-7-3

Bình Trung

1

500

12

12

1,000

0

90

 

600

480

120

 

II

SƠN TỊNH

 

23

14,300

286

356

22,780

0

3,686

143

27,700

22,160

5,540

136/BC-UBND ngày 07/9/2012

*

Xã Tịnh Giang

 

5

5,500

94

109

8,800

0

1,370

55

14,300

11,440

2,860

 

1

Kênh Hố Mơn-Cây Bứa

Tịnh Giang

1

300

6

8

480

 

81

3

900

720

180

 

2

Kênh Bùng Binh

Tịnh Giang

1

2,500

40

45

4,000

 

560

25

6,000

4,800

1,200

 

3

Kênh Hố Da-Vườn Mít

Tịnh Giang

1

1,000

25

28

1,600

 

270

10

2,700

2,160

540

 

4

Kênh Bờ Cảng-Nước Nóng

Tịnh Giang

1

1,000

16

19

1,600

 

270

10

2,700

2,160

540

 

5

Kênh Hóc Cát Ngoài-Rộc Sa

Tịnh Giang

1

700

7

9

1,120

 

189

7

2,000

1,600

400

 

*

Xã Tịnh Châu

 

4

3,000

75

90

4,700

0

750

30

4,600

3,680

920

 

6

Kênh B8-15 Ngã 4 Mỹ Lộc

Tịnh Châu

1

900

20

25

1,440

 

243

9

1,300

1,040

260

 

7

Kênh Quán hảo-Mẫu 2

Tịnh Châu

1

400

10

15

640

 

108

4

700

560

140

 

8

Kênh B8-15- Phó Non

Tịnh Châu

1

700

10

15

1,120

 

189

7

1,000

800

200

 

9

Kênh Bm nối dài

Tịnh Châu

1

1,000

35

35

1,500

 

210

10

1,600

1,280

320

 

*

Xã Tịnh Khê

 

11

3,600

27

37

5,760

0

972

36

5,400

4,320

1,080

 

10

Kênh VC B8-17 Đồng Cây Dừa + Đầm Lớn

Tịnh Khê

1

400

5

6

640

 

108

4

600

480

120

 

11

Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Sau Khê Tây

Tịnh Khê

1

300

2

3

480

 

81

3

500

400

100

 

12

Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bà Điệu

Tịnh Khê

1

300

3

4

480

 

81

3

500

400

100

 

13

Kênh VC B8-15 tưới Đồng Dũng Ráng

Tịnh Khê

1

300

3

3

480

 

81

3

500

400

100

 

14

Kênh Chạy nước máy Đầm Bãi

Tịnh Khê

1

200

2

3

320

 

54

2

300

240

60

 

15

Kênh VC K cuối B8-17 đồng phía Nam Đồng Lát

Tịnh Khê

1

200

2

3

320

 

54

2

300

240

60

 

16

Kênh VC B8-15 đến trước nhà ông Lê Thoảng

Tịnh Khê

1

350

2

3

560

 

95

4

500

400

100

 

17

Kênh VC B8-17-5-đồng Đá Voi

Tịnh Khê

1

350

2

3

560

 

95

4

500

400

100

 

18

Kênh VC B8-17-1 từ vườn Cường đi Đồng Xồy

Tịnh Khê

1

300

2

3

480

 

81

3

400

320

80

 

19

Kênh VC B8-17-1 hương hả mẫu cả dưới

Tịnh Khê

1

500

2

3

800

 

135

5

700

560

140

 

20

Kênh VC B8-17-5 dịng xoay nối dài đến Bàu Ôn

Tịnh Khê

1

400

2

3

640

 

108

4

600

480

120

 

*

Xã Tịnh Trà

 

3

2,200

90

120

3,520

0

594

22

3,400

2,720

680

 

21

Kênh B3VC4

Tịnh Trà

1

800

25

40

1,280

 

216

8

1,300

1,040

260

 

22

Kênh Vc8A

Tịnh Trà

1

800

35

40

1,280

 

216

8

1,200

960

240

 

23

Kênh Mương Rừng

Tịnh Trà

1

600

30

40

960

 

162

6

900

720

180

 

III

TƯ NGHĨA

 

5

7,608

100

220

8,750

95

875

84

9,150

7,320

1,830

 

*

Xã Nghĩa Thương

 

1

1,718

25

50

950

35

125

10

950

760

190

 

1

N8-9-2

Ng.Thương

1

1,718

25

50

950

35

125

10

950

760

190

 

*

Xã Nghĩa Hòa

 

1

1,700

30

60

2,000

15

250

25

2,500

2,000

500

 

2

N26-3 (ñoạn từ K+835-Kc)

Nghĩa Hòa

1

1,700

30

60

2,000

15

250

25

2,500

2,000

500

 

*

Xã Nghĩa Kỳ

 

2

2,840

25

60

4,000

25

350

33

4,000

3,200

800

 

3

NmB3-2

Nghĩa Kỳ

1

1,840

15

30

2,500

25

200

18

2,500

2,000

500

 

4

N2-8-6

Nghĩa Kỳ

1

1,000

10

30

1,500

0

150

15

1,500

1,200

300

 

*

Xã Nghĩa Lâm

 

1

1,350

20

50

1,800

20

150

16

1,700

1,360

340

 

5

NVC2-3

Nghĩa Lâm

1

1,350

20

50

1,800

20

150

16

1,700

1,360

340

 

IV

NGHĨA HÀNH

 

59

55,770

880

1,203

16,622

0

10,039

433

66,108

52,886

13,222

Đề án số 391/ĐA-UBND ngày 17/8/2012

*

Xã Hành Thịnh

 

12

12,790

189

243

5,185

0

2,302

99

15,132

12,106

3,026

 

1

Phó Đoàn

Hành Thịnh

1

1,560

10

12

858

 

281

12

1,716

1,373

343

 

2

Gò Nỗng

Hành Thịnh

1

600

14

16

330

 

108

5

660

528

132

 

3

Ông Hùng- Ruộng Nở

Hành Thịnh

1

450

25

30

169

 

81

3

540

432

108

 

4

4 Chuân- Ruộng ông Hiệu

Hành Thịnh

1

400

14

18

150

 

72

3

480

384

96

 

5

Ông Thạnh- Kênh T.Nham

Hành Thịnh

1

800

17

21

301

 

144

6

960

768

192

 

6

Bà Lan-Ruộng ông Khuyên

Hành Thịnh

1

400

10

12

150

 

72

3

480

384

96

 

7

Đập Làng-Kênh Chính

Hành Thịnh

1

1,200

12

19

451

 

216

9

1,440

1,152

288

 

8

Hóc Phù- Cầy Gãy

Hành Thịnh

1

1,000

12

15

376

 

180

8

1,200

960

240

 

9

Ông Tui- Cửa Khẩu

Hành Thịnh

1

1,400

9

16

526

 

252

11

1,680

1,344

336

 

10

S18-T1- ruộng ông Lý

Hành Thịnh

1

180

10

14

68

 

32

1

216

173

43

 

11

S18-T1-T8

Hành Thịnh

1

3,000

32

40

1,128

 

540

23

3,600

2,880

720

 

12

Hố Ỷ- Cầu Đá

Hành Thịnh

1

1,800

24

30

677

 

324

14

2,160

1,728

432

 

*

Xã Hành Nhân

 

8

4,560

72

100

1,850

0

821

35

5,322

4,258

1,064

 

13

Đầu Cống - Bơng Vang

Hành Nhân

1

800

8

10

400

 

144

6

880

704

176

 

14

Đầu cống 7.3 - cống Vũng Hồ

Hành Nhân

1

700

9

12

350

 

126

5

770

616

154

 

15

Ngã 3 cổng Trảng - Ruộng Đồng Điền

Hành Nhân

1

600

8

12

214

 

108

5

720

576

144

 

16

Lê Văn Minh - Giáp vườn Lê Văn Danh

Hành Nhân

1

600

8

11

214

 

108

5

720

576

144

 

17

Ngã 3 Trương Quản - ngõ Võ Ngọc

Hành Nhân

1

300

6

9

107

 

54

2

360

288

72

 

18

Kênh chính Bờ Cản Cửa Sa - Cầu bà Mảng

Hành Nhân

1

460

10

12

164

 

83

4

552

442

110

 

19

Đinh Công Luật đi Kênh Chính Nam

Hành Nhân

1

700

8

14

250

 

126

5

840

672

168

 

20

Soi Lốt

Hành Nhân

1

400

15

20

151

 

72

3

480

384

96

 

*

Xã Hành Thuận

 

1

1,000

14

23

376

0

180

8

1,200

960

240

 

21

N8-3b

Hành Thuận

1

1,000

14

23

376

 

180

8

1,200

960

240

 

*

Xã Hành Dũng

 

4

4,400

86

123

1,966

0

792

34

4,980

3,984

996

 

22

N1 (nối dài)

Hành Dũng

1

500

17

21

200

 

90

4

550

440

110

 

23

Trạm bơm BM6

Hành Dũng

1

1,000

18

22

500

 

180

8

1,100

880

220

 

24

Xã Cau

Hành Dũng

1

500

20

28

178

 

90

4

600

480

120

 

25

VC-22(nối dài)

Hành Dũng

1

1,500

14

21

750

 

270

12

1,650

1,320

330

 

*

Xã Hành Minh

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

26

N14-2

Hành Minh

1

700

12

17

263

 

126

5

840

672

168

 

27

VC-38 -Gị Quán

Hành Minh

1

200

5

14

75

 

36

2

240

192

48

 

*

Xã Hành Đức

 

7

5,700

94

132

0

0

1,026

44

6,840

5,472

1,368

 

28

Bụi tre 5 hùng - Ruộng Vườn

Hành Đức

1

500

9

13

 

 

90

4

600

480

120

 

29

N12-3-1

Hành Đức

1

1,800

24

35

 

 

324

14

2,160

1,728

432

 

30

Ông Khổng- Rói

Hành Đức

1

1,500

31

38

 

 

270

12

1,800

1,440

360

 

31

Rộc Duẩn

Hành Đức

1

500

7

12

 

 

90

4

600

480

120

 

32

Rộc Cồng Cộc

Hành Đức

1

500

8

13

 

 

90

4

600

480

120

 

33

Bàu Miễu

Hành Đức

1

400

7

10

 

 

72

3

480

384

96

 

34

Kênh Cây Gáo

Hành Đức

1

500

8

11

 

 

90

4

600

480

120

 

*

Xã Hành Phước

 

12

13,400

199

277

5,038

0

2,412

104

16,080

12,864

3,216

 

35

N16-7- Vườn Dinh

Hành Phước

1

800

10

14

301

 

144

6

960

768

192

 

36

Ngã Ba Soi- Bãi Quang

Hành Phước

1

500

9

14

188

 

90

4

600

480

120

 

37

N16-2- Bàu Tháp

Hành Phước

1

500

9

13

188

 

90

4

600

480

120

 

38

Trường cấp 2- Liệt sĩ

Hành Phước

1

800

14

18

301

 

144

6

960

768

192

 

39

Bàu Dòng- Sáu Nhì

Hành Phước

1

2,500

32

38

940

 

450

19

3,000

2,400

600

 

40

N16-4-ñội 7

Hành Phước

1

1,000

28

32

376

 

180

8

1,200

960

240

 

41

N16-1-Mã Ngô

Hành Phước

1

700

14

19

263

 

126

5

840

672

168

 

42

N16-5- Bàu Tràng

Hành Phước

1

1,300

18

21

489

 

234

10

1,560

1,248

312

 

43

N16-3-1- Cây Cao

Hành Phước

1

1,700

22

26

639

 

306

13

2,040

1,632

408

 

44

Đập Suối Mới- Bàu Cừ

Hành Phước

1

1,200

14

24

451

 

216

9

1,440

1,152

288

 

45

Đập Suối Mới- Bàu ñất

Hành Phước

1

1,400

15

26

526

 

252

11

1,680

1,344

336

 

46

Đập Suối Mới- Bàu Tráp

Hành Phước

1

1,000

14

32

376

 

180

8

1,200

960

240

 

*

Xã Hành Thiện

 

4

5,620

109

136

2,023

0

1,012

44

6,744

5,395

1,349

 

47

Đập Đám Miếu - Gò Mối

Hành Thiện

1

500

50

58

180

 

90

4

600

480

120

 

48

Đập Ông Sinh- Rộc Vỡ

Hành Thiện

1

1,720

11

17

619

 

310

13

2,064

1,651

413

 

49

Đập ông Sinh-Hóc Cái

Hành Thiện

1

1,900

30

32

684

 

342

15

2,280

1,824

456

 

50

Trạm Bơm - Suối Sậy

Hành Thiện

1

1,500

18

29

540

 

270

12

1,800

1,440

360

 

*

Xã Hành Trung

 

9

8,300

117

169

183

0

1,494

64

9,810

7,848

1,962

 

51

N12-10-1

Hành Trung

1

500

14

21

183

 

90

4

600

480

120

 

52

N12-10-1

Hành Trung

1

800

10

14

 

 

144

6

960

768

192

 

53

N12-7

Hành Trung

1

2,000

25

36

 

 

360

16

2,400

1,920

480

 

54

N12-7-2-2

Hành Trung

1

1,000

18

22

 

 

180

8

1,200

960

240

 

55

Cống kênh N12- bờ cảng giữa

Hành Trung

1

800

10

16

 

 

144

6

960

768

192

 

56

Gián Thu-Rộc Cầy

Hành Trung

1

800

12

16

 

 

144

6

960

768

192

 

57

Đập Ba Chương - Giữa đồng

Hành Trung

1

500

10

18

 

 

90

4

600

480

120

 

58

N12-9A

Hành Trung

1

1,500

10

14

 

 

270

12

1,650

1,320

330

 

59

Bìa rừng- Gò Ngựa

Hành Trung

1

400

8

12

 

 

72

3

480

384

96

 

V

MỘ ĐỨC

 

11

8,300

210

257

5,810

0

1,660

91

9,960

7,968

1,992

Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012

*

Xã Đức Hòa

 

2

1,400

13

20

980

0

280

15

1,680

1,344

336

 

1

S20-A1 (P Luơng)

Đức Hòa

1

800

5

10

560

0

160

9

960

768

192

 

2

S20-1 (P Luơng)

Đức Hòa

1

600

8

10

420

0

120

7

720

576

144

 

*

Xã Đức Nhuận

 

1

1,500

70

72

1,050

0

300

17

1,800

1,440

360

 

3

S18-2-5

Đức Nhuận

1

1,500

70

72

1,050

0

300

17

1,800

1,440

360

 

*

Xã Đức Tân

 

7

4,600

117

150

3,220

0

920

51

5,520

4,416

1,104

 

4

Kênh Rộc Sơng Đội 5

Đức Tân

1

600

10

15

420

0

120

7

720

576

144

 

5

Kênh Cây Khừng

Đức Tân

1

500

15

20

350

0

100

6

600

480

120

 

6

Kênh Mã Đạo-Cống Bà Dầm

Đức Tân

1

1,000

20

25

700

0

200

11

1,200

960

240

 

7

Kênh Ngõ Đờn-Vườn Ông Chước

Đức Tân

1

400

12

15

280

0

80

4

480

384

96

 

8

S22B-Mã Tể

Đức Tân

1

1,000

30

35

700

0

200

11

1,200

960

240

 

9

Kênh Ơng Râng-Gị Né

Đức Tân

1

600

15

20

420

0

120

7

720

576

144

 

10

Kênh ngõ Ông Biên-S22B

Đức Tân

1

500

15

20

350

0

100

6

600

480

120

 

*

Xã Đức Thạnh

 

1

800

10

15

560

0

160

9

960

768

192

 

11

S22B-9a

Đức Thạnh

1

800

10

15

560

0

160

9

960

768

192

 

VI

ĐỨC PHỔ

Không có danh mục kênh KCH

0

0

Đề án số 617/BC- UBND ngày 24/8/2012

VII

BA TƠ

Không có danh mục kênh KCH

0

0

PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện

VIII

MINH LONG

 

2

1,250

40

45

2,545

0

327

12

1,766

1,766

0

Đề án số 01/BC-UBND ngày 14/8/2012

1

Kênh Xà Hoen Thượng

Long Sơn

2

1,250

40

45

2,545

0

327

12

1,766

1,766

0

 

IX

SƠN HÀ

Không có danh mục kênh KCH

0

0

Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012

X

TRÀ BỒNG

 

1

5,000

12

15

475

0

55

4

700

700

0

Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện

1

Kênh mương Đập Nhuệ

Trà Bình

1

5,000

12

15

475

 

55

4

700

700

 

 

XI

LÝ SƠN

 

1

900

0

0

0

0

0

0

5,000

5,000

0

Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012

1

Mương thoát nước sau khu dân cư 773 thôn Đông An Hải

An Hải

1

900

 

 

 

 

 

 

5,000

5,000

0

Kênh Bê tông và BTCT

Ghi chú:

* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.

* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%

* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.

* Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (QUÝ, 06 THÁNG, 09 THÁNG, 01 NĂM, GIAI ĐOẠN)
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

PHỤ LỤC: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY HUYỆN (TP, CÔNG TY) ……………

TT

Danh mục kênh/Nội dung báo cáo

Địa điểm XD (xã, phường, TT)

Loại kênh

Số tuyến

Chiều dài KCH

(m)

Diện tích tưới

Khối lượng chủ yếu

Kế hoạch vốn đầu tư XD

(tr.đồng)

Phân theo nguồn vốn (tr.đồng)

Thực tế

(ha)

Sau KCH

(ha)

Đất đào, đắp

(m3)

Đá xây, lát

(m3)

Bê tông các loại

(m3)

Cốt thép

(tấn)

Ngân sách TW, tỉnh, CT (dự án) khác

Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Tổng cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

KẾ HOẠCH (Tổng cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lưu ý: Kế hoạch (của quý, 6 tháng, 9 tháng, năm sau)

 

Đơn vị lập, người lập

(Ký tên, đóng dấu)

LÃNH ĐẠO UBND HUYỆN (Tp, Công ty)

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Đơn vị

Số văn bản, ngày tháng

1

Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL

Phụ lục Kế hoạch kèm theo

2

Bình Sơn

ĐA 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012

3

Sơn Tịnh

136/BC-UBND ngày 07/9/2012

4

TP Quảng Ngãi

78/BC-KT ngày 15/8/2012 của Phòng Kinh tế

5

Tư Nghĩa

97/BC-UBND ngày 20/8/2012

6

Nghĩa Hành

391/UBND ngày 17/8/2012

7

Mộ Đức

Dự thảo đề án tổng thể

8

Đức Phổ

617/ĐA-UBND ngày 24/8/2012

9

Ba Tơ

Phụ lục Đề án

10

Minh Long

01/ĐA-UBND ngày 14/8/2012

11

Sơn Hà

47/ĐA-UBND ngày 21/8/2012

12

Sơn Tây

357/KH-UBND ngày 23/8/2012

13

Trà Bồng

930/ĐA-UBND ngày 28/8/2012

14

Tây Trà

Phụ lục (Không có Đề án)

15

Lý Sơn

165/BC-UBND ngày 15/8/2012

 

 





Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018

Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015