Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: | 35/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 24/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 190/BC-STP ngày 12/9/2012; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1595/TTr- SNN&PTNT ngày 15/10/2012 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6÷0,7 lên h = 0,8÷0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).
3. Quy mô đầu tư: Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã nêu trên, cụ thể:
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
4. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn
a) Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
b) Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.
c) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
Năm 2012-2013: 191.892 triệu đồng
Năm 2014: 121.067 triệu đồng
Năm 2015: 120.984 triệu đồng
d) Cơ chế huy động vốn:
Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
- Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.
đ) Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
5. Giải pháp
a) Về tuyên truyền, vận động
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.
b) Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề án, kể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhằm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hàng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.
c) Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.
d) Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015.
- Xây dựng quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015, trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở để triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn, thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Giao UBND các huyện xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã trên địa bàn huyện theo nội dung Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Ngãi; các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI
THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương qua các giai đoạn từ năm 2002-2011
1. Kết quả giai đoạn 2002-2005
Thực hiện kiên cố hóa 252 tuyến/302 tuyến theo kế hoạch (bao gồm: 26/77 tuyến kênh loại II và 226/225 tuyến kênh loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 281,6 km/500 km theo kế hoạch (gồm 74,7 km/162 km kênh loại II và 206,9 km/337,5 km kênh loại III); đạt 56,3% về chiều dài kênh.
* Giai đoạn 2006-2010
Thực hiện kiên cố hóa 266 tuyến/314 tuyến theo kế hoạch (gồm 02/10 tuyến loại II và 264/304 tuyến loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 204,312 km/506,207 km (gồm 12,262 km/53,341 km kênh loại II và 192,05 km/452,87 km kênh loại III); đạt 40,4% về chiều dài kênh so với Đề án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006.
* Năm 2011
Thực hiện kiên cố hóa kênh loại III là 23 tuyến/85 tuyến theo kế hoạch. Chiều dài kênh kiên cố hoá: 15,84 km/87,216 km theo kế hoạch, không có kênh loại II; đạt 17 % về chiều dài kênh so với kế hoạch.
2. Hiệu quả đạt được
a) Diện tích tưới lúa tăng thêm:
- Giai đoạn 2002-2005: 5.070 ha;
- Giai đoạn 2006-2010: 3.759 ha;
- Năm 2011: 641,7 ha.
b) Năng suất lúa trước và sau khi kiên cố hóa: Đạt 39,2/54,5 (tạ/ha).
c) Sản lượng tăng thêm nhờ kiên cố hóa:
- Sản lượng lúa năm 2011 tăng so với năm 2002 khoảng 29.000 tấn (chưa kể tăng thêm do giống, khuyến nông, phân bón thuốc trừ sâu v.v..);
- Góp phần tăng sản lượng cây có hạt trên toàn tỉnh từ 375.000 tấn giai đoạn (2002-2005) lên 433.000 tấn năm 2011.
3. Đánh giá kết quả thực hiện
a) Ưu điểm:
- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và chi phí quản lý hàng năm giảm.
- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy lợi và kết hợp phát triển giao thông nông thôn.
b) Tồn tại:
- Do nguồn vốn đầu tư hàng năm thấp và có biến động lớn về giá vật tư, vật liệu, nhân công v.v....nên kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006-2010 chỉ đạt 40,4% chiều dài kênh mương cần kiên cố hóa (Có Phụ lục I: Kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010);
- Quá trình thực hiện kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi còn những hạn chế như: Lực lượng thi công kênh chủ yếu là nhà thầu xây lắp, chưa huy động các Hợp tác xã Nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và có thu nhập”; nhiều nơi, vốn huy động của dân chỉ đạt 40-50% so với kế hoạch.
- Nhiều địa phương chưa chủ động hoặc chậm chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán. Khi có Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ của tỉnh mới triển khai khảo sát thiết kế, nên chậm hoàn thành công trình.
- Ở các huyện miền núi, việc triển khai chương trình kiên cố hóa kênh mương thiếu chủ động từ khâu lập kế hoạch đến việc tổ chức thực hiện; các xã thuộc Chương trình 135 hầu như không huy động được vốn của dân.
- Một số địa phương còn ỷ lại, chờ đầu tư của cấp trên nên chưa huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện kiên cố hóa kênh mương.
- Năng lực tổ chức thực hiện Đề án ở cấp cơ sở còn thiếu kinh nghiệm.
c) Những thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Đề án Kiên cố hóa kênh mương được sự đồng tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần kinh phí huy động nhân dân đóng góp.
- Đầu tư kiên cố hoá kênh mương đã nâng cao mức bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn; góp phần tăng năng suất, giá trị sản xuất các loại cây trồng trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.
* Khó khăn:
- Hàng năm, kinh phí đầu tư kiên cố kênh mương còn rất thấp so với kế hoạch trong Đề án (kể cả vốn đóng góp của huyện, xã và nhân dân); việc bố trí kế hoạch vốn chậm nên ảnh hưởng tiến độ hoàn thành công trình; Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hoá trường học và một số chương trình khác nên khó huy động đủ vốn đóng góp của dân.
- Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong tỉnh.
- Hệ thống kênh mương thủy lợi luôn bị thiên tai gây hư hỏng nặng, nhưng kinh phí hàng năm không đủ để duy tu, sửa chữa kịp thời nên công trình mau xuống cấp.
- Giai đoạn 2002-2005 và 2006-2010, có sự biến động lớn về giá cả vật tư, vật liệu và chi phí nhân công làm ảnh hưởng đến kế hoạch thực hiện Đề án.
- Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên giải ngân không kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
d) Bài học kinh nghiệm:
- Nơi nào được cấp uỷ Đảng, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể quan tâm chỉ đạo thực hiện thì nơi ấy kết quả thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương đạt hiệu quả cao.
- Phải thường xuyên tuyên truyền quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi để cán bộ và nhân dân hiểu rõ về mục đích, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện.
- Về thủ tục đầu tư xây dựng: Cần phải chuẩn bị kỹ hồ sơ thiết kế, dự toán và tổ chức huy động vốn đóng góp trước khi tiến hành khởi công xây dựng; tổ chức thi công nhanh, gọn v.v…để đạt kết quả tốt.
- Trong tổ chức thực hiện: Xã phải thành lập Ban Quản lý, Ban Giám sát công trình và huy động người hưởng lợi tham gia thực hiện xây dựng công trình.
- Phải minh bạch về tài chính để tạo được niềm tin trong nhân dân.
- Ban Chỉ đạo Kiên cố hóa kênh mương các cấp: Cần thực hiện tốt công tác trực báo, sơ kết, tổng kết đánh giá, động viên những địa phương đơn vị thực hiện có kết quả tốt góp phần mang lại hiệu quả thiết thực trong phong trào kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh.
II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015)
1. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tại 33 xã đến năm 2011
Tính đến cuối năm 2011, các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2012 -2015 do xã quản lý có tổng chiều dài 696 km.
Trong đó, chiều dài kênh đã được kiên cố hóa từ 2002 - 2011: 160,3 km, tỷ lệ km kênh được kiên cố hóa bình quân đạt 23,02%, còn rất thấp so với tiêu chí xây dựng nông thôn mới (phải đạt 70%).
(Có Phụ lục II: Tổng hợp chiều dài kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới kèm theo)
2. Sự cần thiết phải đầu tư
- Việc xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 nhằm góp phần thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI.
- Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi là thực sự cần thiết, nhằm sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi đã bị hư hỏng, xuống cấp sau nhiều năm khai thác sử dụng; đồng thời nâng cao năng lực tưới tiêu và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
III. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh mương;
- Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;
- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Đề án, kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 của UBND các huyện; Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã trong giai đoạn 2012-2015.
I. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6 ÷ 0,7 lên h = 0,8 ÷ 0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
II. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015, các xã: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).
III. Phân loại kênh kiên cố hóa
Theo Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phân loại kênh kiên cố hóa như sau:
Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng thuộc phạm vi 1 xã.
IV. Quy mô đầu tư
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
- Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
(Có Phụ lục III-1: Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 theo từng huyện kèm theo)
V. Kế hoạch kiên cố hoá
1. Từ năm 2012 - 2013:
- Số tuyến kiên cố hóa: 175 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 145,486 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 4.180 ha/3.113 ha.
2. Năm 2014:
- Số tuyến kiên cố hóa: 116 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 94,507 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.151 ha/1.502 ha.
3. Năm 2015:
- Số tuyến kiên cố hóa: 103 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 93,628 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.108 ha/1.540 ha.
(Có Phụ lục III-2: Danh mục kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 phân theo từng năm kèm theo)
VI. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn
1. Khái toán kinh phí đầu tư là: 433.943 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.
3. Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
- Năm 2012-2013 : 191.892 triệu đồng
- Năm 2014 : 121.067 triệu đồng
- Năm 2015 : 120.984 triệu đồng
4. Cơ chế huy động vốn:
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và các quy định hiện hành, cơ chế huy động vốn thực hiện Đề án như sau:
- Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
+ Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.
+ Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
- Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.
5. Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
VII. Giải pháp
Để thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống kênh mương phù hợp với quy hoạch thủy lợi của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh với các giải pháp chủ yếu như sau:
1. Về tuyên truyền, vận động:
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.
2. Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề ánkể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhăm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hằng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.
3. Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.
4. Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện:
- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện để thực hiện.
- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, xã gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và các kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý)
- Chủ động nghiên cứu thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc ngay trong giai đoạn này khi chủ động các nguồn vốn, hoặc tranh thủ lồng ghép vào các chương trình dự án khác.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các quy định hiện hành khác của nhà nước.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho cấp cơ sở (nếu cần thiết).
4. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi:
Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hoá kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty quản lý để phát huy hiệu quả công trình.
5. Các tổ chức khác:
Mặt trận, Hội, Đoàn thể, Lực lượng vũ trang có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện hoàn thành Đề án.
6. Chế độ thông tin báo cáo:
Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:
a) Nội dung báo cáo:
- Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ (theo mẫu Phụ lục IV đính kèm).
- Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Đề án và các danh mục ưu tiên đầu tư).
- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015.
b) Thời gian gửi và nhận báo cáo:
- Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của quý tiếp theo.
- Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của quý tiếp theo./.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2006-2010 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, TP/loại kênh |
Số tuyến KCH |
Chiều dài KCH |
Diện tích tưới |
Kinh phí được duyệt theo NQ43 (tr.đồng) |
Vốn đầu tư thực hiện (tr.đồng) |
Tỷ lệ vốn thực hiện/ vốn KH NQ43 |
||||||||||
KH theo NQ43 |
Thực tế |
KH theo NQ43 |
Thực tế |
Tỷ lệ đạt so với KH |
Thực tế |
Sau kiên cố hóa |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
NS+Vốn Vay ưu đãi |
Vốn huyện, ND + Khác |
Vốn DA lồng ghép |
NS tỉnh |
Vốn huyện, ND + Khác |
Vôn lồng ghép |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
14 |
16 |
|
20 |
|
|
TỔNG SỐ: |
314 |
266 |
506,207 |
204,312 |
40,4% |
9,233 |
12,992 |
342,249 |
117,994 |
42,264 |
179,561 |
161,798 |
69,347 |
66,295 |
24,226 |
47% |
A |
KÊNH LOẠI II |
10 |
2 |
53,341 |
12,262 |
23% |
785 |
2,726 |
47,100 |
44,670 |
|
|
10,819 |
10,819 |
0 |
0 |
23% |
|
Cty TNHH MTV Khai thác CT Thủy lợi |
10 |
2 |
53,341 |
12,262 |
23% |
785 |
2,726 |
47,100 |
44,670 |
|
|
10,819 |
10,819 |
0 |
0 |
23% |
B |
KÊNH LOẠI III |
262 |
221 |
247,636 |
157,991 |
63,8% |
7,812 |
9,735 |
115,588 |
73,324 |
42,264 |
0 |
124,823 |
58,528 |
66,295 |
0 |
108% |
1 |
H.Bình Sơn |
53 |
34 |
41,152 |
22,852 |
56,53% |
1,341 |
1,665 |
15,448 |
9,329 |
6,119 |
0 |
15,560 |
8,981 |
6,579 |
0 |
101% |
2 |
H.Sơn Tịnh |
34 |
77 |
30,713 |
53,850 |
175,3% |
3,155 |
3,312 |
12,975 |
7,785 |
5,190 |
0 |
42,087 |
6,648 |
35,439 |
0 |
324% |
3 |
TP Quảng Ngãi |
4 |
1 |
3,384 |
2,325 |
69.0% |
57 |
64 |
1,692 |
1,015 |
677 |
0 |
1,040 |
729 |
311 |
0 |
61% |
4 |
H.Tư Nghĩa |
20 |
16 |
25,645 |
14,768 |
65,2% |
474 |
1,185 |
12,174 |
7,304 |
4,870 |
0 |
17,561 |
10,637 |
6,924 |
0 |
144% |
5 |
H.Mộ Đức |
38 |
32 |
32,339 |
25,399 |
78,6% |
839 |
1,053 |
13,910 |
8,346 |
5,564 |
0 |
16,566 |
10,245 |
6,321 |
0 |
119% |
6 |
H.Đức Phổ |
24 |
20 |
23,916 |
19,896 |
83,2% |
922 |
1,142 |
12,490 |
7,656 |
4,834 |
0 |
17,876 |
10,876 |
7,000 |
0 |
143% |
7 |
H.Nghĩa Hành |
17 |
16 |
22,060 |
5,560 |
25,2% |
583 |
737 |
9,405 |
5,643 |
3,762 |
0 |
3,971 |
2,584 |
1,387 |
0 |
42% |
8 |
H.Minh Long |
10 |
4 |
12,127 |
2,846 |
23,5% |
76 |
109 |
4,699 |
3,289 |
1,410 |
0 |
1,419 |
993 |
426 |
0 |
30% |
9 |
H.Ba Tơ |
14 |
5 |
14,700 |
2,648 |
18,1% |
63 |
82 |
9,420 |
6,594 |
2,826 |
0 |
2,023 |
1,573 |
450 |
0 |
21% |
10 |
H. Trà Bồng |
13 |
4 |
12,800 |
1,873 |
14,63% |
106 |
139 |
7,600 |
5,320 |
2,280 |
0 |
1,177 |
824 |
353 |
0 |
15% |
11 |
H.Tây Trà |
10 |
2 |
4,300 |
1,184 |
27,53% |
10 |
13 |
3,225 |
2,258 |
967 |
0 |
1,862 |
1,862 |
0 |
0 |
58% |
12 |
H.Sơn Hà |
11 |
3 |
15,000 |
1,483 |
9,9% |
60 |
75 |
7,850 |
5,495 |
2,355 |
0 |
1,276 |
893 |
383 |
0 |
16% |
13 |
H.Sơn Tây |
14 |
7 |
9,500 |
3,307 |
34,81% |
126 |
159 |
4,700 |
3,290 |
1,410 |
0 |
2,405 |
1,683 |
721 |
0 |
51% |
C |
DỰ ÁN LỒNG GHÉP |
42 |
43 |
205,230 |
34,059 |
16,6% |
636 |
531 |
179,561 |
|
|
179,561 |
26,156 |
0 |
0 |
24,226 |
15% |
Ghi chú: "NQ43": Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh khóa X tại Kỳ họp thứ 9
TỔNG HỢP CHIỀU DÀI KÊNH LOẠI III THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, xã |
Tổng chiều dài kênh |
Đã kiên cố hóa |
Chưa kiên cố hóa |
Tỉ lệ chiều dài KCH đạt được |
I |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Dương |
12 |
6 |
6 |
50.00 |
2 |
Xã Bình Thới |
15 |
5 |
10 |
33.33 |
3 |
Xã Bình Trung |
12.5 |
4 |
8.5 |
32.00 |
|
Cộng |
39.5 |
15 |
24.5 |
37.97 |
II |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
1 |
Xã Tịnh Trà |
23.7 |
5.42 |
18.28 |
22.87 |
2 |
Xã Tịnh Giang |
29.1 |
5.8 |
23.3 |
19.93 |
3 |
Xã Tịnh Khê |
33.7 |
5.5 |
28.2 |
16.32 |
4 |
Xã Tịnh Châu |
16.7 |
0 |
16.7 |
0.00 |
|
Cộng |
103.2 |
16.72 |
86.48 |
16.20 |
III |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Xã Nghĩa Hòa |
20.61 |
2.98 |
17.63 |
14.46 |
2 |
Xã Nghĩa Lâm |
25.11 |
5.47 |
19.64 |
21.78 |
3 |
Xã Nghĩa Thương |
26.25 |
12.9 |
13.35 |
49.14 |
4 |
Xã Nghĩa Kỳ |
21.68 |
3.7 |
17.98 |
17.07 |
5 |
Xã Nghĩa Phương |
43.05 |
8.03 |
35.02 |
18.65 |
|
Cộng |
136.7 |
33.08 |
103.62 |
24.20 |
IV |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
1 |
Xã Hành Thịnh |
33.7 |
4.7 |
29 |
13.95 |
2 |
Xã Hành Minh |
7 |
3.6 |
3.4 |
51.43 |
3 |
Xã Hành Trung |
27.5 |
1.65 |
25.85 |
6.00 |
4 |
Xã Hành Thuận |
4.7 |
0 |
4.7 |
0.00 |
5 |
Xã Hành Đức |
32.3 |
3.63 |
28.67 |
11.24 |
6 |
Xã Hành Nhân |
14.05 |
1.15 |
12.9 |
8.19 |
7 |
Xã Hành Dũng |
21.42 |
7.03 |
14.39 |
32.82 |
8 |
Xã Hành Phước |
35 |
3.3 |
31.7 |
9.43 |
9 |
Xã Hành Thiện |
27.6 |
3.9 |
23.7 |
14.13 |
|
Cộng |
203.27 |
28.96 |
174.31 |
14.25 |
V |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
1 |
Xã Đức Tân |
19 |
3.06 |
15.94 |
16.11 |
2 |
Xã Đức Hòa |
15.5 |
5.5 |
10 |
35.48 |
3 |
Xã Đức Nhuận |
31.39 |
4.07 |
27.32 |
12.97 |
4 |
Xã Đức Thạnh |
18.2 |
5.6 |
12.6 |
30.77 |
|
Cộng |
84.09 |
18.23 |
65.86 |
21.68 |
VI |
Huyện Đức Phổ |
|
|
|
|
1 |
Xã Phổ Vinh |
34.65 |
5.9 |
28.75 |
17.03 |
2 |
Xã Phổ Hòa |
16 |
7.6 |
8.4 |
47.50 |
3 |
Xã Phổ Ninh |
26.7 |
6.9 |
19.8 |
25.84 |
|
Cộng |
77.35 |
20.4 |
56.95 |
26.37 |
VII |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
1 |
Xã Trà Bình |
15.5 |
4 |
11.5 |
|
|
Cộng |
15.5 |
4 |
11.5 |
25.81 |
VIII |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
1 |
Xã Sơn Thành |
10.2 |
8 |
2.2 |
|
|
Cộng |
10.2 |
8 |
2.2 |
78.43 |
IX |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
1 |
Xã Long Sơn |
18.68 |
14.5 |
4.18 |
|
|
Cộng |
18.68 |
14.5 |
4.18 |
77.62 |
X |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
1 |
Xã Ba Chùa |
4.45 |
1.4 |
3.05 |
|
|
Cộng |
4.45 |
1.4 |
3.05 |
31.46 |
XI |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
1 |
Xã An Hải |
3.3 |
0 |
3.3 |
|
|
Cộng |
3.3 |
0 |
3.3 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
696.24 |
160.29 |
535.95 |
23.02 |
Chú thích: Số liệu được trích từ Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã
KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO TỪNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
HUYỆN, ĐƠN VỊ / NĂM |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Số tuyến KCH |
Chiều dài KCH |
Diện tích |
Khối lượng chủ yếu |
Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng) |
Ghi chú |
||||||
Fthực tế (ha) |
Fsau KCH |
Đất đào, đắp |
Đá xây, lát |
Bê tông các loại |
Thép |
Tổng vốn |
Trong đó |
|||||||
Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác |
Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác |
|||||||||||||
|
TỔNG HỢP 2012-2015 (I+II) |
|
394 |
333,621 |
6,155 |
8,439 |
283,743 |
365 |
61,815 |
2,745 |
433,943 |
353,733 |
80,210 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
175 |
145,486 |
3,113 |
4,180 |
136,909 |
145 |
27,032 |
1,194 |
191,892 |
155,610 |
36,282 |
|
|
NĂM 2014 |
|
116 |
94,507 |
1,502 |
2,151 |
88,852 |
125 |
18,051 |
785 |
121,067 |
99,843 |
21,224 |
|
|
NĂM 2015 |
|
103 |
93,628 |
1,540 |
2,108 |
57,982 |
95 |
16,732 |
766 |
120,984 |
98,280 |
22,704 |
|
1 |
Bình Sơn |
|
20 |
12,758 |
311 |
406 |
25,516 |
0 |
2,297 |
0 |
15,310 |
12,248 |
3,062 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
13 |
7,998 |
215 |
284 |
15,996 |
0 |
1,440 |
0 |
9,598 |
7,678 |
1,920 |
|
|
NĂM 2014 |
|
6 |
4,260 |
84 |
110 |
8,520 |
0 |
767 |
0 |
5,112 |
4,090 |
1,022 |
|
|
NĂM 2015 |
|
1 |
500 |
12 |
12 |
1,000 |
0 |
90 |
0 |
600 |
480 |
120 |
|
2 |
Sơn Tịnh |
|
70 |
50,543 |
943 |
1,183 |
96,905 |
0 |
11,223 |
467 |
100,530 |
80,424 |
20,106 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
24 |
21,793 |
428 |
538 |
44,597 |
0 |
3,833 |
182 |
44,580 |
35,664 |
8,916 |
|
|
NĂM 2014 |
|
23 |
14,450 |
229 |
289 |
29,528 |
0 |
3,704 |
142 |
28,250 |
22,600 |
5,650 |
|
|
NĂM 2015 |
|
23 |
14,300 |
286 |
356 |
22,780 |
0 |
3,686 |
143 |
27,700 |
22,160 |
5,540 |
|
3 |
Tư Nghĩa |
|
30 |
48,048 |
652 |
1,385 |
55,245 |
365 |
9,541 |
499 |
53,000 |
42,400 |
10,600 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
14 |
22,083 |
427 |
785 |
25,095 |
145 |
4,876 |
227 |
27,800 |
22,240 |
5,560 |
|
|
NĂM 2014 |
|
11 |
18,357 |
125 |
380 |
21,400 |
125 |
3,790 |
189 |
16,050 |
12,840 |
3,210 |
|
|
NĂM 2015 |
|
5 |
7,608 |
100 |
220 |
8,750 |
95 |
875 |
84 |
9,150 |
7,320 |
1,830 |
|
4 |
Nghĩa Hành |
|
204 |
164,930 |
2,974 |
3,948 |
58,442 |
0 |
29,694 |
1,278 |
186,404 |
149,123 |
37,281 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
90 |
67,820 |
1,387 |
1,797 |
25,727 |
0 |
12,222 |
527 |
75,082 |
60,066 |
15,016 |
|
|
NĂM 2014 |
|
55 |
41,340 |
707 |
948 |
16,093 |
0 |
7,434 |
319 |
45,214 |
36,171 |
9,043 |
|
|
NĂM 2015 |
|
59 |
55,770 |
880 |
1,203 |
16,622 |
0 |
10,039 |
433 |
66,108 |
52,886 |
13,222 |
|
5 |
Mộ Đức |
|
37 |
28,920 |
648 |
792 |
20,419 |
0 |
5,834 |
321 |
35,004 |
28,003 |
7,001 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
18 |
14,040 |
291 |
351 |
10,003 |
0 |
2,858 |
158 |
17,148 |
13,718 |
3,430 |
|
|
NĂM 2014 |
|
8 |
6,580 |
147 |
184 |
4,606 |
0 |
1,316 |
73 |
7,896 |
6,317 |
1,579 |
|
|
NĂM 2015 |
|
11 |
8,300 |
210 |
257 |
5,810 |
0 |
1,660 |
91 |
9,960 |
7,968 |
1,992 |
|
6 |
Đức Phổ |
|
9 |
8,000 |
390 |
435 |
9,000 |
0 |
1,290 |
87 |
10,800 |
8,640 |
2,160 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
6 |
5,000 |
260 |
290 |
6,000 |
0 |
860 |
58 |
7,200 |
5,760 |
1,440 |
|
|
NĂM 2014 |
|
3 |
3,000 |
130 |
145 |
3,000 |
0 |
430 |
29 |
3,600 |
2,880 |
720 |
|
|
NĂM 2015 |
Không có danh mục |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Ba Tơ |
|
1 |
800 |
15 |
20 |
1,668 |
0 |
192 |
9 |
960 |
960 |
0 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
1 |
800 |
15 |
20 |
1,668 |
0 |
192 |
9 |
960 |
960 |
0 |
|
|
NĂM 2014 |
Không có danh mục |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2015 |
Không có danh mục |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
Minh Long |
|
10 |
4,182 |
85 |
92 |
8,063 |
0 |
872 |
27 |
5,095 |
5,095 |
0 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
4 |
1,512 |
20 |
21 |
2,948 |
0 |
297 |
8 |
1,784 |
1,784 |
0 |
|
|
NĂM 2014 |
|
4 |
1,420 |
25 |
26 |
2,570 |
0 |
248 |
8 |
1,545 |
1,545 |
0 |
|
|
NĂM 2015 |
|
2 |
1,250 |
40 |
45 |
2,545 |
0 |
327 |
12 |
1,766 |
1,766 |
0 |
|
9 |
Sơn Hà |
|
1 |
640 |
20 |
30 |
1,835 |
0 |
102 |
3 |
640 |
640 |
0 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
1 |
640 |
20 |
30 |
1,835 |
0 |
102 |
3 |
640 |
640 |
0 |
|
|
NĂM 2014 |
Không có danh mục |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2015 |
Không có danh mục |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
10 |
Trà Bồng |
|
8 |
11,500 |
118 |
148 |
6,650 |
0 |
770 |
55 |
9,200 |
9,200 |
0 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
3 |
3,200 |
51 |
64 |
3,040 |
0 |
352 |
25 |
4,100 |
4,100 |
0 |
|
|
NĂM 2014 |
|
4 |
3,300 |
55 |
69 |
3,135 |
0 |
363 |
26 |
4,400 |
4,400 |
0 |
|
|
NĂM 2015 |
|
1 |
5,000 |
12 |
15 |
475 |
0 |
55 |
4 |
700 |
700 |
0 |
|
11 |
Đảo Lý Sơn |
|
4 |
3,300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17,000 |
17,000 |
0 |
|
|
NĂM 2012-2013 |
|
1 |
600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,000 |
3,000 |
0 |
Kênh tiêu |
|
NĂM 2014 |
|
2 |
1,800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9,000 |
9,000 |
0 |
Kênh tiêu |
|
NĂM 2015 |
|
1 |
900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5,000 |
5,000 |
0 |
Kênh tiêu |
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%./.
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.
Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải./.
DANH MỤC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 PHÂN THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
NỘI DUNG |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Số tuyến KCH |
Chiều dài KCH |
Diện tích |
Khối lượng chủ yếu |
Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng) |
Ghi chú |
||||||
Fthực tế (ha) |
Fsau KCH |
Đất đào, đắp |
Đá xây, lát |
Bê tông các loại |
Thép |
Tổng vốn |
Trong đó |
|||||||
Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác |
Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
TỔNG CỘNG (A+B+C) |
|
394 |
333,621 |
6,155 |
8,439 |
283,743 |
365 |
61,815 |
2,745 |
433,943 |
353,733 |
80,210 |
|
A |
NĂM 2012-2013 |
|
175 |
145,486 |
3,113 |
4,180 |
136,909 |
145 |
27,032 |
1,194 |
191,892 |
155,610 |
36,282 |
|
I |
BÌNH SƠN (03 xã) |
|
13 |
7,998 |
215 |
284 |
15,996 |
0 |
1,440 |
0 |
9,598 |
7,678 |
1,920 |
Đề án số 80/ĐA- UBND ngày 20/8/2012 |
* |
Xã Bình Dương |
|
5 |
3,500 |
138 |
158 |
7,000 |
0 |
630 |
0 |
4,200 |
3,360 |
840 |
|
1 |
Kênh B3-16-10 |
Bình Dương |
1 |
800 |
40 |
45 |
1,600 |
0 |
144 |
|
960 |
768 |
192 |
|
2 |
Kênh B3-2-19-4 |
Bình Dương |
1 |
600 |
30 |
35 |
1,200 |
0 |
108 |
|
720 |
576 |
144 |
|
3 |
Kênh B3-16-13 |
Bình Dương |
1 |
900 |
29 |
30 |
1,800 |
0 |
162 |
|
1,080 |
864 |
216 |
|
4 |
Kênh B3-16-7c |
Bình Dương |
1 |
700 |
24 |
25 |
1,400 |
0 |
126 |
|
840 |
672 |
168 |
|
5 |
Kênh B3-16-2 |
Bình Dương |
1 |
500 |
15 |
23 |
1,000 |
0 |
90 |
|
600 |
480 |
120 |
|
* |
Xã Bình Thới |
|
2 |
1,348 |
40 |
41 |
2,696 |
0 |
243 |
0 |
1,618 |
1,294 |
324 |
|
6 |
Kênh B7-3b-2 |
Bình Thới |
1 |
700 |
20 |
21 |
1,400 |
|
126 |
|
840 |
672 |
168 |
|
7 |
Kênh B3-2-15 |
Bình Thới |
1 |
648 |
20 |
20 |
1,296 |
0 |
117 |
|
778 |
622 |
156 |
|
* |
Xã Bình Trung |
|
6 |
3,150 |
37 |
85 |
6,300 |
0 |
567 |
0 |
3,780 |
3,024 |
756 |
|
8 |
Kênh B3-VC1 |
Bình Trung |
1 |
600 |
5 |
18 |
1,200 |
0 |
108 |
|
720 |
576 |
144 |
|
9 |
Kênh B3-8-1 |
Bình Trung |
1 |
650 |
6 |
15 |
1,300 |
0 |
117 |
|
780 |
624 |
156 |
|
10 |
Kênh Hố Tuyến |
Bình Trung |
1 |
500 |
10 |
20 |
1,000 |
0 |
90 |
|
600 |
480 |
120 |
|
11 |
Kênh B3-8-9 (đoạn cuối) |
Bình Trung |
1 |
450 |
6 |
12 |
900 |
0 |
81 |
|
540 |
432 |
108 |
|
12 |
Kênh B3-8-4 |
Bình Trung |
1 |
350 |
5 |
10 |
700 |
0 |
63 |
|
420 |
336 |
84 |
|
13 |
Kênh B3-8-8 |
Bình Trung |
1 |
600 |
5 |
10 |
1,200 |
0 |
108 |
|
720 |
576 |
144 |
|
II |
SƠN TỊNH (04 xã) |
|
24 |
21,793 |
428 |
538 |
44,597 |
0 |
3,833 |
182 |
44,580 |
35,664 |
8,916 |
136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* |
Xã Tịnh Trà |
|
4 |
7,000 |
145 |
210 |
21,760 |
0 |
802 |
40 |
14,700 |
11,760 |
2,940 |
|
1 |
Kênh B1-14 |
Tịnh Trà |
1 |
1,100 |
25 |
30 |
1,760 |
|
280 |
11 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
2 |
Kênh B3-1-2 |
Tịnh Trà |
1 |
2,700 |
40 |
60 |
9,600 |
|
216 |
12 |
6,000 |
4,800 |
1,200 |
|
3 |
B3-1-2 |
Tịnh Trà |
1 |
2,700 |
40 |
60 |
9,600 |
|
216 |
12 |
6,000 |
4,800 |
1,200 |
|
4 |
Kênh B3-1-2 nối dài |
Tịnh Trà |
1 |
500 |
40 |
60 |
800 |
|
90 |
5 |
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Tịnh Giang |
|
8 |
6,559 |
117 |
131 |
9,802 |
0 |
1,163 |
61 |
10,950 |
8,760 |
2,190 |
|
5 |
Kênh Lị Rèn nối dài |
Tịnh Giang |
1 |
682 |
20 |
20 |
785 |
|
111 |
5 |
950 |
760 |
190 |
|
6 |
Kênh Hóc Cát-Về 42 |
Tịnh Giang |
1 |
1,077 |
40 |
40 |
1,337 |
|
127 |
9 |
1,600 |
1,280 |
320 |
|
7 |
Kênh Cống Giang-Đồng Do |
Tịnh Giang |
1 |
2,000 |
20 |
25 |
3,200 |
|
350 |
20 |
3,600 |
2,880 |
720 |
|
8 |
Kênh Lị Rèn nối dài |
Tịnh Giang |
1 |
1,000 |
14 |
16 |
1,600 |
|
180 |
10 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
9 |
Kênh Cống Giang-Hóc Cát |
Tịnh Giang |
1 |
500 |
5 |
8 |
800 |
|
120 |
5 |
900 |
720 |
180 |
|
10 |
Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn |
Tịnh Giang |
1 |
500 |
6 |
7 |
800 |
|
120 |
5 |
900 |
720 |
180 |
|
11 |
Kênh S1-Bắp Đá |
Tịnh Giang |
1 |
300 |
4 |
6 |
480 |
|
60 |
3 |
600 |
480 |
120 |
|
12 |
Kênh Bờ Đắp-Cây Tra |
Tịnh Giang |
1 |
500 |
8 |
9 |
800 |
|
95 |
5 |
900 |
720 |
180 |
|
* |
Xã Tịnh Châu |
|
4 |
4,500 |
120 |
140 |
7,748 |
0 |
1,143 |
48 |
12,800 |
10,240 |
2,560 |
|
13 |
Kênh Cửa Miếu-Bàu Khoai |
Tịnh Châu |
1 |
1,500 |
15 |
20 |
2,400 |
|
340 |
15 |
4,000 |
3,200 |
800 |
|
14 |
Kênh Phan Quang phúc-mương T.Nham |
Tịnh Châu |
1 |
1,000 |
20 |
30 |
1,600 |
|
250 |
10 |
3,500 |
2,800 |
700 |
|
15 |
Kênh Bm Hố Hưởng |
Tịnh Châu |
1 |
1,500 |
70 |
70 |
2,948 |
|
467 |
18 |
4,500 |
3,600 |
900 |
|
16 |
Kênh Cống Họp-Đám Xám |
Tịnh Châu |
1 |
500 |
15 |
20 |
800 |
|
86 |
5 |
800 |
640 |
160 |
|
* |
Xã Tịnh Khê |
|
8 |
3,734 |
46 |
57 |
5,287 |
0 |
725 |
33 |
6,130 |
4,904 |
1,226 |
|
17 |
VC1 B8-17 Đồng Cây gạo + Đầu Cầu |
Tịnh Khê |
1 |
567 |
5 |
8 |
907 |
|
100 |
6 |
1,200 |
960 |
240 |
|
18 |
Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Gị Dài |
Tịnh Khê |
1 |
420 |
10 |
14 |
672 |
|
85 |
4 |
630 |
504 |
126 |
|
19 |
Kênh B8-17-7 Đồng Giếng Bộng |
Tịnh Khê |
1 |
338 |
2 |
3 |
541 |
|
85 |
3 |
600 |
480 |
120 |
|
20 |
Kênh VC B8-17-7 Đồng Sau Bé |
Tịnh Khê |
1 |
188 |
2 |
3 |
301 |
|
55 |
2 |
300 |
240 |
60 |
|
21 |
VC B8-17 nối dài ruộng quản + Cây Si |
Tịnh Khê |
1 |
296 |
2 |
4 |
474 |
|
70 |
3 |
500 |
400 |
100 |
|
22 |
Kênh VCB8-17-1 Đồng cây Trâu |
Tịnh Khê |
1 |
898 |
10 |
10 |
1,074 |
|
156 |
7 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
23 |
Kênh VCB8-17-5 đi Dịng Xoay |
Tịnh Khê |
1 |
567 |
9 |
9 |
958 |
|
108 |
5 |
900 |
720 |
180 |
|
24 |
Kênh Đồng Khê Thành A |
Tịnh Khê |
1 |
460 |
6 |
6 |
361 |
|
66 |
3 |
500 |
400 |
100 |
|
III |
TƯ NGHĨA (05 xã) |
|
14 |
22,083 |
427 |
785 |
25,095 |
145 |
4,876 |
227 |
27,800 |
22,240 |
5,560 |
Đề án số 97/BC-5,560 UBND ngày 20/8/2012 |
* |
Xã Nghĩa Hịa |
|
2 |
2,600 |
25 |
60 |
2,450 |
20 |
365 |
29 |
3,050 |
2,440 |
610 |
|
1 |
N8-11 |
Nghĩa Hòa |
1 |
1,100 |
15 |
30 |
750 |
0 |
185 |
10 |
1,250 |
1,000 |
250 |
|
2 |
Kênh trạm bơm Đồng Cồn |
Nghĩa Hòa |
1 |
1,500 |
10 |
30 |
1,700 |
20 |
180 |
19 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
* |
Xã Nghĩa Kỳ |
|
4 |
7,710 |
82 |
195 |
8,200 |
85 |
1,060 |
67 |
7,650 |
6,120 |
1,530 |
|
3 |
NVC16-4 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,560 |
35 |
60 |
1,500 |
25 |
270 |
19 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
4 |
NVC18A |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,200 |
7 |
30 |
1,200 |
60 |
240 |
13 |
1,150 |
920 |
230 |
|
5 |
Kênh bơm 3 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
3,000 |
30 |
70 |
4,500 |
0 |
350 |
25 |
3,500 |
2,800 |
700 |
|
6 |
N2-8-4 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,950 |
10 |
35 |
1,000 |
0 |
200 |
10 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
* |
Xã Nghĩa Lâm |
|
2 |
3,243 |
160 |
235 |
3,745 |
25 |
566 |
38 |
5,200 |
4,160 |
1,040 |
|
7 |
KênhNVC2 |
Nghĩa Lâm |
1 |
2,043 |
155 |
200 |
2,245 |
10 |
396 |
26 |
3,700 |
2,960 |
740 |
|
8 |
NVC6 |
Nghĩa Lâm |
1 |
1,200 |
5 |
35 |
1,500 |
15 |
170 |
12 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
* |
Xã Nghĩa Phương |
|
1 |
1,680 |
30 |
40 |
2,000 |
0 |
395 |
15 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
9 |
N12-12 |
Nghĩa Phương |
1 |
1,680 |
30 |
40 |
2,000 |
0 |
395 |
15 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
* |
Xã Nghĩa Thương |
|
5 |
6,850 |
130 |
255 |
8,700 |
15 |
2,490 |
78 |
9,400 |
7,520 |
1,880 |
|
10 |
N10-12-3 |
Nghĩa Thương |
1 |
1,500 |
25 |
50 |
2,000 |
0 |
370 |
15 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
11 |
N8-VC10 |
Nghĩa Thương |
1 |
1,300 |
25 |
45 |
1,550 |
0 |
185 |
16 |
1,450 |
1,160 |
290 |
|
12 |
N8-9KD |
Nghĩa Thương |
1 |
1,850 |
55 |
95 |
2,150 |
15 |
285 |
18 |
1,950 |
1,560 |
390 |
|
13 |
N16-16-1 |
Nghĩa Thương |
1 |
1,200 |
15 |
35 |
1,500 |
0 |
150 |
15 |
2,000 |
1,600 |
400 |
|
14 |
N16-16-2 |
Nghĩa Thương |
1 |
1,000 |
10 |
30 |
1,500 |
0 |
1,500 |
15 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
IV |
NGHĨA HÀNH (09 xã) |
|
90 |
67,820 |
1,387 |
1,797 |
25,727 |
0 |
12,222 |
527 |
75,082 |
60,066 |
15,016 |
Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012 |
* |
Xã Hành Minh |
|
5 |
1,250 |
49 |
37 |
514 |
0 |
225 |
10 |
1,375 |
1,100 |
275 |
|
1 |
VC-34 |
Hành Minh |
1 |
500 |
14 |
15 |
275 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
2 |
14-3A |
Hành Minh |
1 |
400 |
20 |
14 |
220 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
3 |
Kênh Chính Nam- Mạch ông Bá |
Hành Minh |
1 |
350 |
15 |
8 |
19 |
|
63 |
3 |
385 |
308 |
77 |
|
4 |
N14-1-2 |
Hành Minh |
1 |
400 |
14 |
18 |
140 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
5 |
Kênh Chính Nam-Đồng Ba Chánh |
Hành Minh |
1 |
250 |
6 |
17 |
88 |
|
45 |
2 |
275 |
220 |
55 |
|
|
Xã Hành Thịnh |
|
11 |
9,960 |
155 |
193 |
4,208 |
0 |
1,793 |
77 |
10,956 |
8,765 |
2,191 |
|
6 |
Hóc Cậm |
Hành Thịnh |
1 |
1,560 |
27 |
30 |
858 |
|
281 |
12 |
1,716 |
1,373 |
343 |
|
7 |
Bờ Quyền- Cầu Gãy |
Hành Thịnh |
1 |
1,050 |
14 |
18 |
578 |
|
189 |
8 |
1,155 |
924 |
231 |
|
8 |
Thầy Giàng- Cây Cam |
Hành Thịnh |
1 |
300 |
8 |
12 |
165 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
9 |
Cây Cầy |
Hành Thịnh |
1 |
700 |
6 |
10 |
385 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
10 |
Bắc Ba Tơ |
Hành Thịnh |
1 |
830 |
25 |
30 |
291 |
|
149 |
6 |
913 |
730 |
183 |
|
11 |
Cây Ngà- đập Đá |
Hành Thịnh |
1 |
350 |
10 |
14 |
123 |
|
63 |
3 |
385 |
308 |
77 |
|
12 |
Đồng Đỉa |
Hành Thịnh |
1 |
450 |
12 |
16 |
158 |
|
81 |
3 |
495 |
396 |
99 |
|
13 |
Thanh Niên |
Hành Thịnh |
1 |
1,400 |
8 |
10 |
490 |
|
252 |
11 |
1,540 |
1,232 |
308 |
|
14 |
Cầy Hẹn- Cây Cốc |
Hành Thịnh |
1 |
1,200 |
8 |
9 |
420 |
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
15 |
Gò Duối - Thổ |
Hành Thịnh |
1 |
620 |
12 |
14 |
217 |
|
112 |
5 |
682 |
546 |
136 |
|
16 |
Nam Ba Tơ |
Hành Thịnh |
1 |
1,500 |
25 |
30 |
525 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
* |
Xã Hành Trung |
|
12 |
8,500 |
169 |
235 |
2,170 |
0 |
1,530 |
66 |
9,350 |
7,480 |
1,870 |
|
17 |
N12-10A- Hầm |
Hành Trung |
1 |
500 |
8 |
12 |
|
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
18 |
N12-10- Ruộng Duyệt |
Hành Trung |
1 |
900 |
10 |
14 |
|
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
19 |
N12-10- Bàu Họ |
Hành Trung |
1 |
600 |
11 |
13 |
|
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
20 |
N12-12- Bàu Trê |
Hành Trung |
1 |
300 |
10 |
14 |
|
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
21 |
N12-7-2-2 |
Hành Trung |
1 |
500 |
16 |
22 |
175 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
22 |
Gò Cây Nai-Cua Sa |
Hành Trung |
1 |
200 |
8 |
11 |
70 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
23 |
N12-9A Kc- Bến Cầy |
Hành Trung |
1 |
500 |
12 |
17 |
175 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
24 |
N12-9A Kc- Cạnh Bườm |
Hành Trung |
1 |
1,500 |
18 |
25 |
525 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
25 |
N12-7-2- xĩm 11 |
Hành Trung |
1 |
1,000 |
19 |
28 |
350 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
26 |
N12-7-2Kc |
Hành Trung |
1 |
700 |
17 |
24 |
245 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
27 |
N12- Ngõ Chế |
Hành Trung |
1 |
1,000 |
19 |
27 |
350 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
28 |
Mã Đá - Ruộng Duyệt |
Hành Trung |
1 |
800 |
21 |
28 |
280 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
* |
Xã Hành Nhân |
|
10 |
6,600 |
121 |
153 |
2,890 |
0 |
1,188 |
51 |
7,260 |
5,808 |
1,452 |
|
29 |
Bà Cảnh - Kênh Chính Nam |
Hành Nhân |
1 |
700 |
|
|
350 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
30 |
Kênh Chính Nam - Hết ruộng Cổ Cò |
Hành Nhân |
1 |
800 |
|
|
400 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
31 |
Đầu cống 7.7 - ngã 3 Gò Mít |
Hành Nhân |
1 |
200 |
8 |
10 |
100 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
32 |
Vườn Hồng - ruộng Hương Hỏa |
Hành Nhân |
1 |
800 |
12 |
17 |
400 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
33 |
Mương Bộng -Cầu Bà Mãng |
Hành Nhân |
1 |
700 |
18 |
22 |
280 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
34 |
Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh |
Hành Nhân |
1 |
800 |
14 |
16 |
320 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
35 |
- Kênh chính - Ngõ Bà Bông |
Hành Nhân |
1 |
900 |
12 |
16 |
360 |
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
36 |
Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều |
Hành Nhân |
1 |
700 |
13 |
18 |
280 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
37 |
Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng |
Hành Nhân |
1 |
200 |
14 |
19 |
80 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
38 |
Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3 |
Hành Nhân |
1 |
800 |
30 |
35 |
320 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
* |
Xã Hành Thuận |
|
3 |
3,700 |
43 |
63 |
875 |
0 |
666 |
29 |
4,070 |
3,256 |
814 |
|
39 |
N8-VC- K5 |
Hành Thuận |
1 |
1,500 |
12 |
21 |
525 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
40 |
N8-3A nối dài |
Hành Thuận |
1 |
1,000 |
21 |
26 |
350 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
41 |
N8-1b nối dài |
Hành Thuận |
1 |
1,200 |
10 |
16 |
|
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
* |
Xã Hành Dũng |
|
5 |
4,390 |
61 |
85 |
2,010 |
0 |
790 |
34 |
4,829 |
3,863 |
966 |
|
42 |
VC-9 |
Hành Dũng |
1 |
540 |
8 |
13 |
270 |
|
97 |
4 |
594 |
475 |
119 |
|
43 |
VC-24( 3 tuyến kênh nhánh ) |
Hành Dũng |
1 |
2,000 |
10 |
14 |
1,000 |
|
360 |
16 |
2,200 |
1,760 |
440 |
|
44 |
Kim Thành |
Hành Dũng |
1 |
500 |
20 |
28 |
200 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
45 |
N1-4 |
Hành Dũng |
1 |
750 |
12 |
16 |
300 |
|
135 |
6 |
825 |
660 |
165 |
|
46 |
N1-6 |
Hành Dũng |
1 |
600 |
11 |
14 |
240 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
* |
Xã Hành Đức |
|
13 |
9,000 |
156 |
210 |
1,925 |
0 |
1,620 |
70 |
9,900 |
7,920 |
1,980 |
|
47 |
N12-8 |
Hành Đức |
1 |
1,200 |
13 |
18 |
|
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
48 |
N12-3 |
Hành Đức |
1 |
600 |
8 |
14 |
|
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
49 |
N12-VC4 |
Hành Đức |
1 |
500 |
8 |
12 |
|
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
50 |
K0+500- Ống nhựa Đ1 |
Hành Đức |
1 |
500 |
9 |
11 |
|
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
51 |
N12-7-5 |
Hành Đức |
1 |
400 |
18 |
22 |
140 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
52 |
N12-1-1 |
Hành Đức |
1 |
1,500 |
21 |
29 |
525 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
53 |
N12-3 Ông khổng |
Hành Đức |
1 |
800 |
14 |
21 |
280 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
54 |
N12-VC6 |
Hành Đức |
1 |
500 |
12 |
14 |
175 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
55 |
N14-VC1 |
Hành Đức |
1 |
800 |
14 |
19 |
280 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
56 |
N12-1(Hồ Cầm-Lỗ Đá) |
Hành Đức |
1 |
900 |
14 |
17 |
315 |
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
57 |
Gò Dàn - huyện Đội |
Hành Đức |
1 |
200 |
6 |
8 |
|
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
58 |
N12-1-1- điền trang |
Hành Đức |
1 |
500 |
8 |
10 |
|
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
59 |
N12- đi Cửa Đình |
Hành Đức |
1 |
600 |
11 |
15 |
210 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
* |
Xã Hành Phước |
|
19 |
13,040 |
398 |
536 |
5,872 |
0 |
2,361 |
102 |
14,824 |
11,859 |
2,965 |
|
60 |
VC-48 |
Hành Phước |
1 |
340 |
17 |
60 |
187 |
|
61 |
3 |
374 |
299 |
75 |
|
61 |
VC52-Cầu Máng |
Hành Phước |
1 |
1,200 |
60 |
70 |
660 |
|
216 |
9 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
62 |
VC52 Cầu Máng - ông Luyến |
Hành Phước |
1 |
800 |
55 |
45 |
440 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
63 |
VC52 ông Luyến - Cây Da |
Hành Phước |
1 |
800 |
25 |
30 |
440 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
64 |
VC52 cống qua đường-Kc |
Hành Phước |
1 |
1,200 |
25 |
27 |
660 |
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
65 |
Bãi Quan- đội 8 |
Hành Phước |
1 |
400 |
10 |
12 |
140 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
66 |
Rộc Chùa- ao Bà Năm |
Hành Phước |
1 |
1,200 |
8 |
14 |
420 |
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
67 |
Ao Bà Năm - Đội 12 |
Hành Phước |
1 |
900 |
9 |
14 |
315 |
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
68 |
Gò ông Sách- Gò Chùa |
Hành Phước |
1 |
800 |
12 |
18 |
280 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
69 |
Cống Xóm Bàu - Đội 12 |
Hành Phước |
1 |
600 |
8 |
12 |
210 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
70 |
Cống Xóm Bàu - ông Mười Tỵ |
Hành Phước |
1 |
200 |
12 |
19 |
70 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
71 |
Đường Lớn- Bà Chính |
Hành Phước |
1 |
200 |
11 |
14 |
70 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
72 |
Đường Lớn- Bà Cần |
Hành Phước |
1 |
200 |
8 |
12 |
70 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
73 |
Cây Trâm dưới |
Hành Phước |
1 |
500 |
20 |
22 |
275 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
74 |
Cây Trâm ngoài |
Hành Phước |
1 |
1,000 |
24 |
35 |
550 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
75 |
Thủ Nhơn Ngoài |
Hành Phước |
1 |
700 |
20 |
25 |
385 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
76 |
Gò Báu- Trụ điện |
Hành Phước |
1 |
300 |
8 |
11 |
105 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
77 |
N16-Cổ Cuồng |
Hành Phước |
1 |
1,000 |
18 |
26 |
350 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
78 |
VC-52 |
Hành Phước |
1 |
700 |
48 |
70 |
245 |
|
140 |
6 |
770 |
616 |
154 |
|
* |
Xã Hành Thiện |
|
12 |
11,380 |
235 |
285 |
5,263 |
0 |
2,048 |
88 |
12,518 |
10,014 |
2,504 |
|
79 |
Trạm Bơm Mễ Sơn- đập Bà Láng |
Hành Thiện |
1 |
1,600 |
16 |
22 |
800 |
|
288 |
12 |
1,760 |
1,408 |
352 |
|
80 |
Trạm Bơm - Mễ Sơn |
Hành Thiện |
1 |
2,010 |
41 |
45 |
1,005 |
|
362 |
16 |
2,211 |
1,769 |
442 |
|
81 |
Ông Hoè - Đồng Thùng |
Hành Thiện |
1 |
1,100 |
8 |
12 |
550 |
|
198 |
9 |
1,210 |
968 |
242 |
|
82 |
Cống Đồng Chừa- Hương Hoả |
Hành Thiện |
1 |
500 |
14 |
18 |
250 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
83 |
Trạm bơm Vạn Xuân-Đường 624 |
Hành Thiện |
1 |
320 |
50 |
58 |
128 |
|
58 |
2 |
352 |
282 |
70 |
|
84 |
Trạm bơm Vạn Xuân-Đập Ông Thành |
Hành Thiện |
1 |
1,100 |
25 |
35 |
440 |
|
198 |
9 |
1,210 |
968 |
242 |
|
85 |
Cống điều tiết- đập Bà Láng |
Hành Thiện |
1 |
700 |
18 |
22 |
280 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
86 |
Trạm bơm Vạn Xuân- Đồng đất sét |
Hành Thiện |
1 |
670 |
16 |
21 |
268 |
|
121 |
5 |
737 |
590 |
147 |
|
87 |
Nhà văn hoá Phú Lâm-Rộc Con Lươn |
Hành Thiện |
1 |
1,080 |
12 |
18 |
432 |
|
194 |
8 |
1,188 |
950 |
238 |
|
88 |
Cây Ngũ Ngày- ao Ông Cường |
Hành Thiện |
1 |
400 |
14 |
18 |
160 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
89 |
Ông Điềm- Vườn Dừa |
Hành Thiện |
1 |
800 |
12 |
16 |
400 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
90 |
Nhà Bà Ngân- Đồng Đổi |
Hành Thiện |
1 |
1,100 |
9 |
|
550 |
|
198 |
9 |
1,210 |
968 |
242 |
|
V |
MỘ ĐỨC (04 xã) |
|
18 |
14,040 |
291 |
351 |
10,003 |
0 |
2,858 |
158 |
17,148 |
13,718 |
3,430 |
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
* |
Xã Đức Hòa |
|
5 |
3,200 |
54 |
76 |
2,240 |
0 |
640 |
35 |
3,840 |
3,072 |
768 |
|
1 |
Đồng Độ S20 Hai Ảnh |
Đức Hịa |
1 |
400 |
7 |
12 |
280 |
0 |
80 |
4 |
480 |
384 |
96 |
|
2 |
Đầu cầu Nhân-Đất sét-M.mới |
Đức Hịa |
1 |
720 |
8 |
12 |
504 |
0 |
144 |
8 |
864 |
691 |
173 |
|
3 |
Vườn Ông Sinh đến kênh 3a |
Đức Hịa |
1 |
930 |
15 |
20 |
651 |
0 |
186 |
10 |
1,116 |
893 |
223 |
|
4 |
Đội 21 Thự-Phước Chánh gị cao |
Đức Hịa |
1 |
470 |
12 |
16 |
329 |
0 |
94 |
5 |
564 |
451 |
113 |
|
5 |
Tuyến Phước điền-Phước Xã |
Đức Hịa |
1 |
680 |
12 |
16 |
476 |
0 |
136 |
8 |
816 |
653 |
163 |
|
* |
Xã Đức Nhuận |
|
2 |
700 |
30 |
35 |
665 |
0 |
190 |
11 |
1,140 |
912 |
228 |
|
6 |
Mương Bà Hàng-Cống Đốn |
Đức Nhuận |
1 |
300 |
12 |
15 |
210 |
0 |
60 |
3 |
360 |
288 |
72 |
|
7 |
Bơm Bờ Tân |
Đức Nhuận |
1 |
400 |
18 |
20 |
455 |
0 |
130 |
7 |
780 |
624 |
156 |
|
* |
Xã Đức Tân |
|
8 |
6,840 |
146 |
170 |
4,788 |
0 |
1,368 |
75 |
8,208 |
6,566 |
1,642 |
|
8 |
Kênh S22B1 nối dài |
Đức Tân |
1 |
1,500 |
20 |
25 |
1,050 |
0 |
300 |
17 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
9 |
Kênh Đồng Chòi-giáp S20-7 nối dài |
Đức Tân |
1 |
800 |
20 |
25 |
560 |
0 |
160 |
9 |
960 |
768 |
192 |
|
10 |
Kênh S20-7-nd đầu cầu |
Đức Tân |
1 |
700 |
10 |
12 |
490 |
0 |
140 |
8 |
840 |
672 |
168 |
|
11 |
Kênh Cam Tĩnh-S22B1 |
Đức Tân |
1 |
400 |
14 |
16 |
280 |
0 |
80 |
4 |
480 |
384 |
96 |
|
12 |
Kênh Mương Ao - Ngõ |
Đức Tân |
1 |
500 |
18 |
20 |
350 |
0 |
100 |
6 |
600 |
480 |
120 |
|
13 |
Kênh nối tiếp S18-Sông Thoa |
Đức Tân |
1 |
400 |
15 |
20 |
280 |
0 |
80 |
4 |
480 |
384 |
96 |
|
14 |
Kênh đội 5 - đội 11 |
Đức Tân |
1 |
900 |
20 |
22 |
630 |
|
180 |
10 |
1,080 |
864 |
216 |
|
15 |
Kênh Hóc - Đồng Đế |
Đức Tân |
1 |
1,640 |
29 |
30 |
1,148 |
0 |
328 |
18 |
1,968 |
1,574 |
394 |
|
* |
Xã Đức Thạnh |
|
3 |
3,300 |
61 |
70 |
2,310 |
0 |
660 |
36 |
3,960 |
3,168 |
792 |
|
16 |
Kênh S18-1-4B |
Đức Thạnh |
1 |
1,500 |
28 |
30 |
1,050 |
0 |
300 |
17 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
17 |
S18-1-4C |
Đức Thạnh |
1 |
300 |
15 |
20 |
210 |
0 |
60 |
3 |
360 |
288 |
72 |
|
18 |
S22B-7C |
Đức Thạnh |
1 |
1,500 |
18 |
20 |
1,050 |
0 |
300 |
17 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
VI |
ĐỨC PHỔ (03 xã) |
|
6 |
5,000 |
260 |
290 |
6,000 |
0 |
860 |
58 |
7,200 |
5,760 |
1,440 |
Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
* |
Xã Phổ Hịa |
|
2 |
2,000 |
60 |
70 |
1,840 |
0 |
220 |
18 |
2,000 |
1,600 |
400 |
|
1 |
Kênh nội đồng |
Phổ Hịa |
2 |
2,000 |
60 |
70 |
1,840 |
0 |
220 |
18 |
2,000 |
1,600 |
400 |
|
|
Xã Phổ Ninh |
|
2 |
1,000 |
100 |
110 |
2,080 |
0 |
320 |
20 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
2 |
Kênh nội đồng |
Phổ Ninh |
2 |
1,000 |
100 |
110 |
2,080 |
|
320 |
20 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
|
Xã Phổ Vinh |
|
2 |
2,000 |
100 |
110 |
2,080 |
0 |
320 |
20 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
3 |
Kênh nội đồng |
Phổ Vinh |
2 |
2,000 |
100 |
110 |
2,080 |
|
320 |
20 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
VII |
BA TƠ (01 xã) |
|
1 |
800 |
15 |
20 |
1,668 |
0 |
192 |
9 |
960 |
960 |
0 |
PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện |
1 |
Kênh Nước Peng |
Ba Chùa |
1 |
800 |
15 |
20 |
1,668 |
0 |
192 |
9 |
960 |
960 |
0 |
|
VIII |
MINH LONG (01 xã) |
|
4 |
1,512 |
20 |
21 |
2,948 |
0 |
297 |
8 |
1,784 |
1,784 |
0 |
Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012 |
1 |
Kênh nội đồng Ruộng Cơn-Đập Ba Suối |
Long Sơn |
4 |
1,512 |
20 |
21 |
2,948 |
0 |
297 |
8 |
1,784 |
1,784 |
0 |
|
IX |
SƠN HÀ (01 xã) |
|
1 |
640 |
20 |
30 |
1,835 |
0 |
102 |
3 |
640 |
640 |
0 |
Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
1 |
Kênh Đập Gị Chăn |
Sơn Thành |
1 |
640 |
20 |
30 |
1,835 |
0 |
102 |
3 |
640 |
640 |
0 |
|
X |
TRÀ BỒNG (01 xã) |
|
3 |
3,200 |
51 |
64 |
3,040 |
0 |
352 |
25 |
4,100 |
4,100 |
0 |
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 |
Kênh hồ chứa Sình Kiến |
Trà Bình |
1 |
1,800 |
40 |
50 |
1,710 |
0 |
198 |
14 |
2,000 |
2,000 |
0 |
|
2 |
Kênh Đập Ông Võ |
Trà Bình |
1 |
1,000 |
6 |
8 |
950 |
0 |
110 |
8 |
1,500 |
1,500 |
0 |
|
3 |
Kênh Nước Nóng |
Trà Bình |
1 |
400 |
5 |
6 |
380 |
0 |
44 |
3 |
600 |
600 |
0 |
|
XI |
LÝ SƠN (01 xã) |
|
1 |
600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,000 |
3,000 |
0 |
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 |
Mương thốt nước từ nhà máy điện - Biển |
An Hải |
1 |
600 |
|
|
|
|
|
|
3,000 |
3,000 |
0 |
Kênh Bê tông và BTCT |
B |
NĂM 2014 |
|
116 |
94,507 |
1,502 |
2,151 |
88,852 |
125 |
18,051 |
785 |
121,067 |
99,843 |
21,224 |
|
I |
BÌNH SƠN (03 xã) |
|
6 |
4,260 |
84 |
110 |
8,520 |
0 |
767 |
0 |
5,112 |
4,090 |
1,022 |
Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
* |
Xã Bình Dương |
|
2 |
2,000 |
60 |
63 |
4,000 |
0 |
360 |
0 |
2,400 |
1,920 |
480 |
|
1 |
B2-3-19-4 |
Bình Dương |
1 |
1,000 |
30 |
33 |
2,000 |
0 |
180 |
|
1,200 |
960 |
240 |
|
2 |
B3-16-VC-6 |
Bình Dương |
1 |
1,000 |
30 |
30 |
2,000 |
0 |
180 |
|
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Bình Trung |
|
4 |
2,260 |
24 |
47 |
4,520 |
0 |
407 |
0 |
2,712 |
2,170 |
542 |
|
3 |
B3-7-2 |
Bình Trung |
1 |
760 |
9 |
21 |
1,520 |
0 |
137 |
|
912 |
730 |
182 |
|
4 |
B3-8-2 |
Bình Trung |
1 |
500 |
5 |
10 |
1,000 |
0 |
90 |
|
600 |
480 |
120 |
|
5 |
B3-VC10 |
Bình Trung |
1 |
600 |
5 |
10 |
1,200 |
0 |
108 |
|
720 |
576 |
144 |
|
6 |
Kênh Đồng Cơng |
Bình Trung |
1 |
400 |
5 |
6 |
800 |
0 |
72 |
|
480 |
384 |
96 |
|
II |
SƠN TỊNH |
|
23 |
14,450 |
229 |
289 |
29,528 |
0 |
3,704 |
142 |
28,250 |
22,600 |
5,650 |
136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* |
Xã Tịnh Giang |
|
8 |
5,900 |
75 |
86 |
9,630 |
0 |
1,517 |
58 |
14,400 |
11,520 |
2,880 |
|
1 |
Kênh Cây Bứa-Trại Cháy |
Tịnh Giang |
1 |
800 |
7 |
10 |
1,280 |
|
216 |
8 |
2,000 |
1,600 |
400 |
|
2 |
Kênh Bm- Đồng Thổ |
Tịnh Giang |
1 |
1,000 |
14 |
16 |
1,600 |
|
270 |
10 |
2,400 |
1,920 |
480 |
|
3 |
Kênh Chà Là-Lị Gạch |
Tịnh Giang |
1 |
1,200 |
15 |
17 |
1,920 |
|
300 |
12 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
4 |
Kênh Đội 6-Hóc Cát |
Tịnh Giang |
1 |
700 |
6 |
7 |
1,120 |
|
189 |
7 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
5 |
Kênh Lò Ngói-Rộc Sa |
Tịnh Giang |
1 |
500 |
5 |
6 |
800 |
|
135 |
5 |
1,400 |
1,120 |
280 |
|
6 |
Kênh Hóc Cát Trong |
Tịnh Giang |
1 |
600 |
6 |
7 |
960 |
|
162 |
6 |
1,600 |
1,280 |
320 |
|
7 |
Kênh Thầy Thiệp-Rộc Gai |
Tịnh Giang |
1 |
500 |
7 |
8 |
800 |
|
135 |
5 |
1,400 |
1,120 |
280 |
|
8 |
Kênh Cây Bứa-Trại Cháy |
Tịnh Giang |
1 |
600 |
15 |
15 |
1,150 |
|
110 |
5 |
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Tịnh Châu |
|
4 |
3,000 |
48 |
65 |
4,800 |
0 |
810 |
30 |
4,100 |
3,280 |
820 |
|
9 |
Kênh Bm Sa Kiều-Cầu Gãy |
Tịnh Châu |
1 |
600 |
20 |
25 |
960 |
|
162 |
6 |
900 |
720 |
180 |
|
10 |
Kênh Đám Đồng-Phó Non |
Tịnh Châu |
1 |
1,000 |
15 |
20 |
1,600 |
|
270 |
10 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
11 |
Kênh Bà Tường-Nà Dài |
Tịnh Châu |
1 |
500 |
3 |
5 |
800 |
|
135 |
5 |
700 |
560 |
140 |
|
12 |
Kênh Bm Nà Dài |
Tịnh Châu |
1 |
900 |
10 |
15 |
1,440 |
|
243 |
9 |
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Tịnh Khê |
|
8 |
2,650 |
30 |
42 |
3,418 |
0 |
661 |
25 |
5,250 |
4,200 |
1,050 |
|
13 |
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Rin |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
6 |
8 |
640 |
|
108 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
14 |
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Cây Ủ+Ruộng Họ |
Tịnh Khê |
1 |
150 |
2 |
3 |
240 |
|
41 |
2 |
300 |
240 |
60 |
|
15 |
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bé+Đồng Đuối |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
5 |
6 |
640 |
|
108 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
16 |
Kênh VC B8-17-1 tưới Đồng Tâm Bảo+Lừng |
Tịnh Khê |
1 |
300 |
3 |
4 |
480 |
|
81 |
3 |
400 |
320 |
80 |
|
17 |
Kênh B8-17-5 nối dài Khê Ba |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
4 |
5 |
640 |
|
108 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
18 |
Kênh VC1B8-17 Khê Thượng |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
3 |
5 |
308 |
|
86 |
3 |
1,000 |
800 |
200 |
|
19 |
Kênh VCB8-17 Khê Bình |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
4 |
6 |
338 |
|
86 |
4 |
1,000 |
800 |
200 |
|
20 |
Kênh nhánh rẽ VC2B8-17 Khê Nam |
Tịnh Khê |
1 |
200 |
3 |
5 |
132 |
|
43 |
2 |
800 |
640 |
160 |
|
* |
Xã Tịnh Trà |
|
3 |
2,900 |
76 |
96 |
11,680 |
0 |
716 |
29 |
4,500 |
3,600 |
900 |
|
21 |
Kênh B3VC1B nối dài |
Tịnh Trà |
1 |
800 |
30 |
40 |
1,280 |
|
216 |
8 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
22 |
Kênh B1-11 |
Tịnh Trà |
1 |
1,000 |
21 |
26 |
1,600 |
|
270 |
10 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
23 |
Kênh B1-14 |
Tịnh Trà |
1 |
1,100 |
25 |
30 |
8,800 |
|
230 |
11 |
1,700 |
1,360 |
340 |
|
III |
TƯ NGHĨA |
|
11 |
18,357 |
125 |
380 |
21,400 |
125 |
3,790 |
189 |
16,050 |
12,840 |
3,210 |
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Xã Nghĩa Phương |
|
2 |
2,907 |
30 |
85 |
4,100 |
25 |
375 |
39 |
3,800 |
3,040 |
760 |
|
1 |
N10-12-1 Từ K1+57-KC |
Ng. Phương |
1 |
1,057 |
15 |
45 |
1,600 |
15 |
125 |
14 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
2 |
Kênh Trạm bơm An Đại |
Ng. Phương |
1 |
1,850 |
15 |
40 |
2,500 |
10 |
250 |
25 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
* |
Xã Nghĩa Thương |
|
2 |
4,800 |
20 |
70 |
6,000 |
25 |
470 |
48 |
2,600 |
2,080 |
520 |
|
3 |
N8-5KD-1 |
Ng. Thương |
1 |
1,800 |
15 |
40 |
1,500 |
10 |
120 |
13 |
1,100 |
880 |
220 |
|
4 |
N16-16 |
Ng. Thương |
1 |
3,000 |
5 |
30 |
4,500 |
15 |
350 |
35 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
* |
Xã Nghĩa Kỳ |
|
5 |
7,400 |
35 |
155 |
8,100 |
55 |
825 |
77 |
7,200 |
5,760 |
1,440 |
|
5 |
N4-6-2 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,800 |
10 |
30 |
1,100 |
15 |
125 |
12 |
1,200 |
960 |
240 |
|
6 |
N2-8-2 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,850 |
5 |
30 |
1,500 |
15 |
150 |
10 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
7 |
N2-8-5 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,050 |
5 |
30 |
1,500 |
0 |
150 |
15 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
8 |
VC18-A |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,200 |
10 |
35 |
2,000 |
25 |
150 |
20 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
9 |
NVC16-2 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,500 |
5 |
30 |
2,000 |
0 |
250 |
20 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
* |
Xã Nghĩa Lâm |
|
2 |
3,250 |
40 |
70 |
3,200 |
20 |
2,120 |
25 |
2,450 |
1,960 |
490 |
|
10 |
NVC2-1 |
Nghĩa Lâm |
1 |
1,750 |
20 |
30 |
1,200 |
10 |
120 |
10 |
950 |
760 |
190 |
|
11 |
NVC4 |
Nghĩa Lâm |
1 |
1,500 |
20 |
40 |
2,000 |
10 |
2,000 |
15 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
IV |
NGHĨA HÀNH |
|
55 |
41,340 |
707 |
948 |
16,093 |
0 |
7,434 |
319 |
45,214 |
36,171 |
9,043 |
Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012 |
* |
Xã Hành Dũng |
|
4 |
2,600 |
53 |
75 |
925 |
0 |
468 |
20 |
2,860 |
2,288 |
572 |
|
1 |
Đập Hố Chò- Bờ Phó |
Hành Dũng |
1 |
100 |
14 |
19 |
35 |
|
18 |
1 |
110 |
88 |
22 |
|
2 |
Kênh hố Cau |
Hành Dũng |
1 |
500 |
8 |
11 |
175 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
3 |
Đập xã Cau- Rộc úng |
Hành Dũng |
1 |
1,500 |
11 |
17 |
525 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
4 |
Kim Thành |
Hành Dũng |
1 |
500 |
20 |
28 |
190 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
* |
Xã Hành Đức |
|
6 |
3,800 |
73 |
99 |
1,482 |
0 |
684 |
29 |
4,180 |
3,344 |
836 |
|
5 |
N12-5- Ống sắt- Kc |
Hành Đức |
1 |
500 |
9 |
13 |
195 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
6 |
N12-11- Bàu Toát |
Hành Đức |
1 |
500 |
7 |
12 |
195 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
7 |
Ngõ Bà Hoè - Hồ Dũng |
Hành Đức |
1 |
300 |
6 |
9 |
117 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
8 |
Ngõ Bà Hoè - Bà Quế |
Hành Đức |
1 |
500 |
10 |
12 |
195 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
9 |
N12-5- Cây Bớm |
Hành Đức |
1 |
1,000 |
17 |
25 |
390 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
10 |
Ngõ ông Trung- Suối |
Hành Đức |
1 |
1,000 |
24 |
28 |
390 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
* |
Xã Hành Trung |
|
9 |
12,400 |
154 |
188 |
4,836 |
0 |
2,232 |
96 |
13,640 |
10,912 |
2,728 |
|
11 |
N12-10Kc |
Hành Trung |
1 |
1,200 |
26 |
28 |
468 |
|
216 |
9 |
1,320 |
1,056 |
264 |
|
12 |
Ổ Gà- Bắc Phương |
Hành Trung |
1 |
700 |
14 |
19 |
273 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
13 |
N10-5-1 |
Hành Trung |
1 |
1,500 |
12 |
16 |
585 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
14 |
N10-5-3 |
Hành Trung |
1 |
1,500 |
21 |
25 |
585 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
15 |
N10-5-5 |
Hành Trung |
1 |
2,000 |
24 |
29 |
780 |
|
360 |
16 |
2,200 |
1,760 |
440 |
|
16 |
N10-Kc |
Hành Trung |
1 |
700 |
8 |
10 |
273 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
17 |
N10-10-3 |
Hành Trung |
1 |
1,800 |
8 |
12 |
702 |
|
324 |
14 |
1,980 |
1,584 |
396 |
|
18 |
N12-10-KC1 |
Hành Trung |
1 |
2,500 |
24 |
28 |
975 |
|
450 |
19 |
2,750 |
2,200 |
550 |
|
19 |
N12-10-KC2 |
Hành Trung |
1 |
500 |
17 |
21 |
195 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
* |
Xã Hành Nhân |
|
8 |
4,700 |
77 |
113 |
1,558 |
0 |
792 |
34 |
4,840 |
3,872 |
968 |
|
20 |
Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh |
Hành Nhân |
1 |
600 |
6 |
12 |
210 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
21 |
Kênh chính - Ngõ Bà Bơng |
Hành Nhân |
1 |
500 |
7 |
14 |
175 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
22 |
Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều |
Hành Nhân |
1 |
300 |
6 |
9 |
105 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
23 |
Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng |
Hành Nhân |
1 |
900 |
11 |
17 |
105 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
24 |
Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3 |
Hành Nhân |
1 |
900 |
14 |
19 |
315 |
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
25 |
Đồng Giữa -Giáp mương Mỏ |
Hành Nhân |
1 |
300 |
6 |
8 |
315 |
|
162 |
7 |
990 |
792 |
198 |
|
26 |
Ruộng Nguyễn Quỳnh - mương Bờ Máng |
Hành Nhân |
1 |
600 |
12 |
14 |
105 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
27 |
Gò Bầu Mã Cạn |
Hành Nhân |
1 |
600 |
15 |
20 |
228 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
* |
Xã Hành Thuận |
|
1 |
1,000 |
16 |
24 |
390 |
0 |
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
28 |
N8-3A nối dài |
Hành Thuận |
1 |
1,000 |
16 |
24 |
390 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
* |
Xã Hành Thiện |
|
5 |
4,160 |
42 |
61 |
1,581 |
0 |
749 |
32 |
4,576 |
3,661 |
915 |
|
29 |
Cống điều tiết- ao Ông Cường |
Hành Thiện |
1 |
630 |
10 |
12 |
239 |
|
113 |
5 |
693 |
554 |
139 |
|
30 |
Đập Hố Cua- Đồng đất sét |
Hành Thiện |
1 |
1,980 |
8 |
14 |
752 |
|
356 |
15 |
2,178 |
1,742 |
436 |
|
31 |
Nhà Thờ Phái Nguyễn -nhà ông Trịnh Tạo |
Hành Thiện |
1 |
450 |
7 |
11 |
171 |
|
81 |
3 |
495 |
396 |
99 |
|
32 |
Đập Ngàng- Lò gạch ông Thạch |
Hành Thiện |
1 |
500 |
7 |
12 |
190 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
33 |
Mương ngang- Rộc Thuộc |
Hành Thiện |
1 |
600 |
10 |
12 |
228 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
* |
Xã Hành Minh |
|
2 |
600 |
19 |
27 |
226 |
0 |
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
34 |
N14-2 |
Hành Minh |
1 |
400 |
11 |
15 |
156 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
35 |
N12-1 |
Hành Minh |
1 |
200 |
8 |
12 |
70 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
* |
Xã Hành Phước |
|
12 |
6,600 |
158 |
211 |
2,958 |
0 |
1,235 |
52 |
7,330 |
5,864 |
1,466 |
|
36 |
Ruộng Kiệm-Cống Kim |
Hành Phước |
1 |
500 |
10 |
12 |
195 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
37 |
N16-8B-Ruộng ông Thắng |
Hành Phước |
1 |
700 |
12 |
18 |
273 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
38 |
N16-ông Hân |
Hành Phước |
1 |
400 |
10 |
13 |
156 |
|
72 |
3 |
440 |
352 |
88 |
|
39 |
Cống xe Lửa- Ruộng Sáu Yên |
Hành Phước |
1 |
200 |
9 |
14 |
78 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
40 |
Cơ quan Thôn Hoà Mỹ- Cây Duối |
Hành Phước |
1 |
200 |
8 |
12 |
78 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
41 |
N16-Đồng Gia |
Hành Phước |
1 |
300 |
7 |
10 |
117 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
42 |
N16-8- Đồng Kỳ |
Hành Phước |
1 |
300 |
7 |
11 |
117 |
|
54 |
2 |
330 |
264 |
66 |
|
43 |
Thủ Nhơn Trong |
Hành Phước |
1 |
700 |
10 |
13 |
385 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
44 |
Tưới Bàu Ngan |
Hành Phước |
1 |
1,700 |
18 |
25 |
935 |
|
306 |
13 |
1,870 |
1,496 |
374 |
|
45 |
N16A- Đường Sắt |
Hành Phước |
1 |
700 |
9 |
14 |
273 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
46 |
Ngõ Ba Soi- Cống Gờ Cợp |
Hành Phước |
1 |
200 |
10 |
11 |
78 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
47 |
VC-52 |
Hành Phước |
1 |
700 |
48 |
58 |
273 |
|
173 |
6 |
840 |
672 |
168 |
|
* |
Xã Hành Thịnh |
|
8 |
5,480 |
115 |
150 |
2,137 |
0 |
986 |
42 |
6,028 |
4,822 |
1,206 |
|
48 |
Mãn Cờ |
Hành Thịnh |
1 |
830 |
25 |
30 |
324 |
|
149 |
6 |
913 |
730 |
183 |
|
49 |
Đồng Thóc |
Hành Thịnh |
1 |
320 |
10 |
14 |
125 |
|
58 |
2 |
352 |
282 |
70 |
|
50 |
Bà Cảnh- La Băng |
Hành Thịnh |
1 |
850 |
14 |
19 |
332 |
|
153 |
7 |
935 |
748 |
187 |
|
51 |
Sân Vận Động- La Băng |
Hành Thịnh |
1 |
1,160 |
21 |
25 |
452 |
|
209 |
9 |
1,276 |
1,021 |
255 |
|
52 |
Cống Thiệu- La Băng |
Hành Thịnh |
1 |
520 |
10 |
15 |
203 |
|
94 |
4 |
572 |
458 |
114 |
|
53 |
Cống Thiệu- Bờ Vùng |
Hành Thịnh |
1 |
200 |
7 |
10 |
78 |
|
36 |
2 |
220 |
176 |
44 |
|
54 |
Cổng Chào- Cầu Máng |
Hành Thịnh |
1 |
1,000 |
18 |
24 |
390 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
55 |
Bàu ông Diệu |
Hành Thịnh |
1 |
600 |
10 |
13 |
234 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
V |
MỘ ĐỨC |
|
8 |
6,580 |
147 |
184 |
4,606 |
0 |
1,316 |
73 |
7,896 |
6,317 |
1,579 |
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
* |
Xã Đức Hòa |
|
4 |
3,680 |
65 |
85 |
2,576 |
0 |
736 |
41 |
4,416 |
3,533 |
883 |
|
1 |
Mương ñiều tiết Suối Lữ |
Đức Hòa |
1 |
980 |
15 |
20 |
686 |
0 |
196 |
11 |
1,176 |
941 |
235 |
|
2 |
Mương tưới Đông Độ |
Đức Hòa |
1 |
800 |
10 |
15 |
560 |
0 |
160 |
9 |
960 |
768 |
192 |
|
3 |
Tuyến Đồng Lách (P.An) |
Đức Hòa |
1 |
850 |
10 |
15 |
595 |
0 |
170 |
9 |
1,020 |
816 |
204 |
|
4 |
S22Bis18 |
Đức Hòa |
1 |
1,050 |
30 |
35 |
735 |
0 |
210 |
12 |
1,260 |
1,008 |
252 |
|
* |
Xã Đức Nhuận |
|
1 |
300 |
13 |
20 |
210 |
0 |
60 |
3 |
360 |
288 |
72 |
|
5 |
Mương Nam Cu ra |
Đức Nhuận |
1 |
300 |
13 |
20 |
210 |
0 |
60 |
3 |
360 |
288 |
72 |
|
* |
Xã Đức Tân |
|
2 |
1,600 |
32 |
39 |
1,120 |
0 |
320 |
18 |
1,920 |
1,536 |
384 |
|
6 |
Kênh Rộc Bà Điền-Cây Sọng |
Đức Tân |
1 |
1,000 |
20 |
24 |
700 |
0 |
200 |
11 |
1,200 |
960 |
240 |
|
7 |
Kênh Vườn Suối |
Đức Tân |
1 |
600 |
12 |
15 |
420 |
0 |
120 |
7 |
720 |
576 |
144 |
|
* |
Xã Đức Thạnh |
|
1 |
1,000 |
37 |
40 |
700 |
0 |
200 |
11 |
1,200 |
960 |
240 |
|
8 |
S18-1-1 |
Đức Thạnh |
1 |
1,000 |
37 |
40 |
700 |
0 |
200 |
11 |
1,200 |
960 |
240 |
|
VI |
ĐỨC PHỔ |
|
3 |
3,000 |
130 |
145 |
3,000 |
0 |
430 |
29 |
3,600 |
2,880 |
720 |
Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
* |
Xã Phổ Hòa |
|
1 |
1,000 |
30 |
35 |
920 |
0 |
110 |
9 |
1,000 |
800 |
200 |
|
1 |
Nội đồng xã Phổ Hịa |
Phổ Hòa |
1 |
1,000 |
30 |
35 |
920 |
|
110 |
9 |
1,000 |
800 |
200 |
|
* |
Xã Phổ Ninh |
|
1 |
1,000 |
50 |
55 |
1,040 |
0 |
160 |
10 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
2 |
Nội đồng xã Phổ Ninh |
Phổ Ninh |
1 |
1,000 |
50 |
55 |
1,040 |
|
160 |
10 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
* |
Xã Phổ Vinh |
|
1 |
1,000 |
50 |
55 |
1,040 |
0 |
160 |
10 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
3 |
Nội đồng xã Phổ Vinh |
Phổ Vinh |
1 |
1,000 |
50 |
55 |
1,040 |
|
160 |
10 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
VII |
BA TƠ |
Không có danh mục kênh KCH |
0 |
0 |
PL.KCH 22/8/2012 của UBND huyện |
|||||||||
VIII |
MINH LONG |
|
4 |
1,420 |
25 |
26 |
2,570 |
0 |
248 |
8 |
1,545 |
1,545 |
0 |
Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012 |
IX |
SƠN HÀ |
Không có danh mục kênh KCH |
0 |
0 |
Đề án số 47/BC- UBND ngày 24/8/2012 |
|||||||||
X |
TRÀ BỒNG |
|
4 |
3,300 |
55 |
69 |
3,135 |
0 |
363 |
26 |
4,400 |
4,400 |
0 |
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 |
Kênh mương HCN Giếng Hoãn |
Trà Bình |
1 |
600 |
3 |
4 |
570 |
|
66 |
5 |
800 |
800 |
0 |
|
2 |
Kênh mương HCN Hố Vỏ |
Trà Bình |
1 |
1,000 |
5 |
6 |
950 |
|
110 |
8 |
1,500 |
1,500 |
0 |
|
3 |
Kênh mương Đập Bà Ba |
Trà Bình |
1 |
1,200 |
35 |
44 |
1,140 |
|
132 |
9 |
1,400 |
1,400 |
0 |
|
4 |
Kênh mương Đập Quang |
Trà Bình |
1 |
500 |
12 |
15 |
475 |
|
55 |
4 |
700 |
700 |
0 |
|
XI |
LÝ SƠN (01 xã) |
|
2 |
1,800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9,000 |
9,000 |
0 |
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 |
Mương thốt nước cống Ơng Lưu (Đồng Hộ) ra biển |
An Hải |
1 |
1,500 |
|
|
|
|
|
|
7,500 |
7,500 |
0 |
Kênh Bê tông và BTCT |
2 |
Mương thốt nước khu dân cư số 2 |
An Hải |
1 |
300 |
|
|
|
|
|
|
1,500 |
1,500 |
0 |
Kênh Bê tông và BTCT |
C |
NĂM 2015 |
|
103 |
93,628 |
1,540 |
2,108 |
57,982 |
95 |
16,732 |
766 |
120,984 |
98,280 |
22,704 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
1 |
500 |
12 |
12 |
1,000 |
0 |
90 |
0 |
600 |
480 |
120 |
Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
1 |
B3-7-3 |
Bình Trung |
1 |
500 |
12 |
12 |
1,000 |
0 |
90 |
|
600 |
480 |
120 |
|
II |
SƠN TỊNH |
|
23 |
14,300 |
286 |
356 |
22,780 |
0 |
3,686 |
143 |
27,700 |
22,160 |
5,540 |
136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* |
Xã Tịnh Giang |
|
5 |
5,500 |
94 |
109 |
8,800 |
0 |
1,370 |
55 |
14,300 |
11,440 |
2,860 |
|
1 |
Kênh Hố Mơn-Cây Bứa |
Tịnh Giang |
1 |
300 |
6 |
8 |
480 |
|
81 |
3 |
900 |
720 |
180 |
|
2 |
Kênh Bùng Binh |
Tịnh Giang |
1 |
2,500 |
40 |
45 |
4,000 |
|
560 |
25 |
6,000 |
4,800 |
1,200 |
|
3 |
Kênh Hố Da-Vườn Mít |
Tịnh Giang |
1 |
1,000 |
25 |
28 |
1,600 |
|
270 |
10 |
2,700 |
2,160 |
540 |
|
4 |
Kênh Bờ Cảng-Nước Nóng |
Tịnh Giang |
1 |
1,000 |
16 |
19 |
1,600 |
|
270 |
10 |
2,700 |
2,160 |
540 |
|
5 |
Kênh Hóc Cát Ngoài-Rộc Sa |
Tịnh Giang |
1 |
700 |
7 |
9 |
1,120 |
|
189 |
7 |
2,000 |
1,600 |
400 |
|
* |
Xã Tịnh Châu |
|
4 |
3,000 |
75 |
90 |
4,700 |
0 |
750 |
30 |
4,600 |
3,680 |
920 |
|
6 |
Kênh B8-15 Ngã 4 Mỹ Lộc |
Tịnh Châu |
1 |
900 |
20 |
25 |
1,440 |
|
243 |
9 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
7 |
Kênh Quán hảo-Mẫu 2 |
Tịnh Châu |
1 |
400 |
10 |
15 |
640 |
|
108 |
4 |
700 |
560 |
140 |
|
8 |
Kênh B8-15- Phó Non |
Tịnh Châu |
1 |
700 |
10 |
15 |
1,120 |
|
189 |
7 |
1,000 |
800 |
200 |
|
9 |
Kênh Bm nối dài |
Tịnh Châu |
1 |
1,000 |
35 |
35 |
1,500 |
|
210 |
10 |
1,600 |
1,280 |
320 |
|
* |
Xã Tịnh Khê |
|
11 |
3,600 |
27 |
37 |
5,760 |
0 |
972 |
36 |
5,400 |
4,320 |
1,080 |
|
10 |
Kênh VC B8-17 Đồng Cây Dừa + Đầm Lớn |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
5 |
6 |
640 |
|
108 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
11 |
Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Sau Khê Tây |
Tịnh Khê |
1 |
300 |
2 |
3 |
480 |
|
81 |
3 |
500 |
400 |
100 |
|
12 |
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bà Điệu |
Tịnh Khê |
1 |
300 |
3 |
4 |
480 |
|
81 |
3 |
500 |
400 |
100 |
|
13 |
Kênh VC B8-15 tưới Đồng Dũng Ráng |
Tịnh Khê |
1 |
300 |
3 |
3 |
480 |
|
81 |
3 |
500 |
400 |
100 |
|
14 |
Kênh Chạy nước máy Đầm Bãi |
Tịnh Khê |
1 |
200 |
2 |
3 |
320 |
|
54 |
2 |
300 |
240 |
60 |
|
15 |
Kênh VC K cuối B8-17 đồng phía Nam Đồng Lát |
Tịnh Khê |
1 |
200 |
2 |
3 |
320 |
|
54 |
2 |
300 |
240 |
60 |
|
16 |
Kênh VC B8-15 đến trước nhà ông Lê Thoảng |
Tịnh Khê |
1 |
350 |
2 |
3 |
560 |
|
95 |
4 |
500 |
400 |
100 |
|
17 |
Kênh VC B8-17-5-đồng Đá Voi |
Tịnh Khê |
1 |
350 |
2 |
3 |
560 |
|
95 |
4 |
500 |
400 |
100 |
|
18 |
Kênh VC B8-17-1 từ vườn Cường đi Đồng Xồy |
Tịnh Khê |
1 |
300 |
2 |
3 |
480 |
|
81 |
3 |
400 |
320 |
80 |
|
19 |
Kênh VC B8-17-1 hương hả mẫu cả dưới |
Tịnh Khê |
1 |
500 |
2 |
3 |
800 |
|
135 |
5 |
700 |
560 |
140 |
|
20 |
Kênh VC B8-17-5 dịng xoay nối dài đến Bàu Ôn |
Tịnh Khê |
1 |
400 |
2 |
3 |
640 |
|
108 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
* |
Xã Tịnh Trà |
|
3 |
2,200 |
90 |
120 |
3,520 |
0 |
594 |
22 |
3,400 |
2,720 |
680 |
|
21 |
Kênh B3VC4 |
Tịnh Trà |
1 |
800 |
25 |
40 |
1,280 |
|
216 |
8 |
1,300 |
1,040 |
260 |
|
22 |
Kênh Vc8A |
Tịnh Trà |
1 |
800 |
35 |
40 |
1,280 |
|
216 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
23 |
Kênh Mương Rừng |
Tịnh Trà |
1 |
600 |
30 |
40 |
960 |
|
162 |
6 |
900 |
720 |
180 |
|
III |
TƯ NGHĨA |
|
5 |
7,608 |
100 |
220 |
8,750 |
95 |
875 |
84 |
9,150 |
7,320 |
1,830 |
|
* |
Xã Nghĩa Thương |
|
1 |
1,718 |
25 |
50 |
950 |
35 |
125 |
10 |
950 |
760 |
190 |
|
1 |
N8-9-2 |
Ng.Thương |
1 |
1,718 |
25 |
50 |
950 |
35 |
125 |
10 |
950 |
760 |
190 |
|
* |
Xã Nghĩa Hòa |
|
1 |
1,700 |
30 |
60 |
2,000 |
15 |
250 |
25 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
2 |
N26-3 (ñoạn từ K+835-Kc) |
Nghĩa Hòa |
1 |
1,700 |
30 |
60 |
2,000 |
15 |
250 |
25 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
* |
Xã Nghĩa Kỳ |
|
2 |
2,840 |
25 |
60 |
4,000 |
25 |
350 |
33 |
4,000 |
3,200 |
800 |
|
3 |
NmB3-2 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,840 |
15 |
30 |
2,500 |
25 |
200 |
18 |
2,500 |
2,000 |
500 |
|
4 |
N2-8-6 |
Nghĩa Kỳ |
1 |
1,000 |
10 |
30 |
1,500 |
0 |
150 |
15 |
1,500 |
1,200 |
300 |
|
* |
Xã Nghĩa Lâm |
|
1 |
1,350 |
20 |
50 |
1,800 |
20 |
150 |
16 |
1,700 |
1,360 |
340 |
|
5 |
NVC2-3 |
Nghĩa Lâm |
1 |
1,350 |
20 |
50 |
1,800 |
20 |
150 |
16 |
1,700 |
1,360 |
340 |
|
IV |
NGHĨA HÀNH |
|
59 |
55,770 |
880 |
1,203 |
16,622 |
0 |
10,039 |
433 |
66,108 |
52,886 |
13,222 |
Đề án số 391/ĐA-UBND ngày 17/8/2012 |
* |
Xã Hành Thịnh |
|
12 |
12,790 |
189 |
243 |
5,185 |
0 |
2,302 |
99 |
15,132 |
12,106 |
3,026 |
|
1 |
Phó Đoàn |
Hành Thịnh |
1 |
1,560 |
10 |
12 |
858 |
|
281 |
12 |
1,716 |
1,373 |
343 |
|
2 |
Gò Nỗng |
Hành Thịnh |
1 |
600 |
14 |
16 |
330 |
|
108 |
5 |
660 |
528 |
132 |
|
3 |
Ông Hùng- Ruộng Nở |
Hành Thịnh |
1 |
450 |
25 |
30 |
169 |
|
81 |
3 |
540 |
432 |
108 |
|
4 |
4 Chuân- Ruộng ông Hiệu |
Hành Thịnh |
1 |
400 |
14 |
18 |
150 |
|
72 |
3 |
480 |
384 |
96 |
|
5 |
Ông Thạnh- Kênh T.Nham |
Hành Thịnh |
1 |
800 |
17 |
21 |
301 |
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
6 |
Bà Lan-Ruộng ông Khuyên |
Hành Thịnh |
1 |
400 |
10 |
12 |
150 |
|
72 |
3 |
480 |
384 |
96 |
|
7 |
Đập Làng-Kênh Chính |
Hành Thịnh |
1 |
1,200 |
12 |
19 |
451 |
|
216 |
9 |
1,440 |
1,152 |
288 |
|
8 |
Hóc Phù- Cầy Gãy |
Hành Thịnh |
1 |
1,000 |
12 |
15 |
376 |
|
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
9 |
Ông Tui- Cửa Khẩu |
Hành Thịnh |
1 |
1,400 |
9 |
16 |
526 |
|
252 |
11 |
1,680 |
1,344 |
336 |
|
10 |
S18-T1- ruộng ông Lý |
Hành Thịnh |
1 |
180 |
10 |
14 |
68 |
|
32 |
1 |
216 |
173 |
43 |
|
11 |
S18-T1-T8 |
Hành Thịnh |
1 |
3,000 |
32 |
40 |
1,128 |
|
540 |
23 |
3,600 |
2,880 |
720 |
|
12 |
Hố Ỷ- Cầu Đá |
Hành Thịnh |
1 |
1,800 |
24 |
30 |
677 |
|
324 |
14 |
2,160 |
1,728 |
432 |
|
* |
Xã Hành Nhân |
|
8 |
4,560 |
72 |
100 |
1,850 |
0 |
821 |
35 |
5,322 |
4,258 |
1,064 |
|
13 |
Đầu Cống - Bơng Vang |
Hành Nhân |
1 |
800 |
8 |
10 |
400 |
|
144 |
6 |
880 |
704 |
176 |
|
14 |
Đầu cống 7.3 - cống Vũng Hồ |
Hành Nhân |
1 |
700 |
9 |
12 |
350 |
|
126 |
5 |
770 |
616 |
154 |
|
15 |
Ngã 3 cổng Trảng - Ruộng Đồng Điền |
Hành Nhân |
1 |
600 |
8 |
12 |
214 |
|
108 |
5 |
720 |
576 |
144 |
|
16 |
Lê Văn Minh - Giáp vườn Lê Văn Danh |
Hành Nhân |
1 |
600 |
8 |
11 |
214 |
|
108 |
5 |
720 |
576 |
144 |
|
17 |
Ngã 3 Trương Quản - ngõ Võ Ngọc |
Hành Nhân |
1 |
300 |
6 |
9 |
107 |
|
54 |
2 |
360 |
288 |
72 |
|
18 |
Kênh chính Bờ Cản Cửa Sa - Cầu bà Mảng |
Hành Nhân |
1 |
460 |
10 |
12 |
164 |
|
83 |
4 |
552 |
442 |
110 |
|
19 |
Đinh Công Luật đi Kênh Chính Nam |
Hành Nhân |
1 |
700 |
8 |
14 |
250 |
|
126 |
5 |
840 |
672 |
168 |
|
20 |
Soi Lốt |
Hành Nhân |
1 |
400 |
15 |
20 |
151 |
|
72 |
3 |
480 |
384 |
96 |
|
* |
Xã Hành Thuận |
|
1 |
1,000 |
14 |
23 |
376 |
0 |
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
21 |
N8-3b |
Hành Thuận |
1 |
1,000 |
14 |
23 |
376 |
|
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Hành Dũng |
|
4 |
4,400 |
86 |
123 |
1,966 |
0 |
792 |
34 |
4,980 |
3,984 |
996 |
|
22 |
N1 (nối dài) |
Hành Dũng |
1 |
500 |
17 |
21 |
200 |
|
90 |
4 |
550 |
440 |
110 |
|
23 |
Trạm bơm BM6 |
Hành Dũng |
1 |
1,000 |
18 |
22 |
500 |
|
180 |
8 |
1,100 |
880 |
220 |
|
24 |
Xã Cau |
Hành Dũng |
1 |
500 |
20 |
28 |
178 |
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
25 |
VC-22(nối dài) |
Hành Dũng |
1 |
1,500 |
14 |
21 |
750 |
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
* |
Xã Hành Minh |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
26 |
N14-2 |
Hành Minh |
1 |
700 |
12 |
17 |
263 |
|
126 |
5 |
840 |
672 |
168 |
|
27 |
VC-38 -Gị Quán |
Hành Minh |
1 |
200 |
5 |
14 |
75 |
|
36 |
2 |
240 |
192 |
48 |
|
* |
Xã Hành Đức |
|
7 |
5,700 |
94 |
132 |
0 |
0 |
1,026 |
44 |
6,840 |
5,472 |
1,368 |
|
28 |
Bụi tre 5 hùng - Ruộng Vườn |
Hành Đức |
1 |
500 |
9 |
13 |
|
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
29 |
N12-3-1 |
Hành Đức |
1 |
1,800 |
24 |
35 |
|
|
324 |
14 |
2,160 |
1,728 |
432 |
|
30 |
Ông Khổng- Rói |
Hành Đức |
1 |
1,500 |
31 |
38 |
|
|
270 |
12 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
31 |
Rộc Duẩn |
Hành Đức |
1 |
500 |
7 |
12 |
|
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
32 |
Rộc Cồng Cộc |
Hành Đức |
1 |
500 |
8 |
13 |
|
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
33 |
Bàu Miễu |
Hành Đức |
1 |
400 |
7 |
10 |
|
|
72 |
3 |
480 |
384 |
96 |
|
34 |
Kênh Cây Gáo |
Hành Đức |
1 |
500 |
8 |
11 |
|
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
* |
Xã Hành Phước |
|
12 |
13,400 |
199 |
277 |
5,038 |
0 |
2,412 |
104 |
16,080 |
12,864 |
3,216 |
|
35 |
N16-7- Vườn Dinh |
Hành Phước |
1 |
800 |
10 |
14 |
301 |
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
36 |
Ngã Ba Soi- Bãi Quang |
Hành Phước |
1 |
500 |
9 |
14 |
188 |
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
37 |
N16-2- Bàu Tháp |
Hành Phước |
1 |
500 |
9 |
13 |
188 |
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
38 |
Trường cấp 2- Liệt sĩ |
Hành Phước |
1 |
800 |
14 |
18 |
301 |
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
39 |
Bàu Dòng- Sáu Nhì |
Hành Phước |
1 |
2,500 |
32 |
38 |
940 |
|
450 |
19 |
3,000 |
2,400 |
600 |
|
40 |
N16-4-ñội 7 |
Hành Phước |
1 |
1,000 |
28 |
32 |
376 |
|
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
41 |
N16-1-Mã Ngô |
Hành Phước |
1 |
700 |
14 |
19 |
263 |
|
126 |
5 |
840 |
672 |
168 |
|
42 |
N16-5- Bàu Tràng |
Hành Phước |
1 |
1,300 |
18 |
21 |
489 |
|
234 |
10 |
1,560 |
1,248 |
312 |
|
43 |
N16-3-1- Cây Cao |
Hành Phước |
1 |
1,700 |
22 |
26 |
639 |
|
306 |
13 |
2,040 |
1,632 |
408 |
|
44 |
Đập Suối Mới- Bàu Cừ |
Hành Phước |
1 |
1,200 |
14 |
24 |
451 |
|
216 |
9 |
1,440 |
1,152 |
288 |
|
45 |
Đập Suối Mới- Bàu ñất |
Hành Phước |
1 |
1,400 |
15 |
26 |
526 |
|
252 |
11 |
1,680 |
1,344 |
336 |
|
46 |
Đập Suối Mới- Bàu Tráp |
Hành Phước |
1 |
1,000 |
14 |
32 |
376 |
|
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
* |
Xã Hành Thiện |
|
4 |
5,620 |
109 |
136 |
2,023 |
0 |
1,012 |
44 |
6,744 |
5,395 |
1,349 |
|
47 |
Đập Đám Miếu - Gò Mối |
Hành Thiện |
1 |
500 |
50 |
58 |
180 |
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
48 |
Đập Ông Sinh- Rộc Vỡ |
Hành Thiện |
1 |
1,720 |
11 |
17 |
619 |
|
310 |
13 |
2,064 |
1,651 |
413 |
|
49 |
Đập ông Sinh-Hóc Cái |
Hành Thiện |
1 |
1,900 |
30 |
32 |
684 |
|
342 |
15 |
2,280 |
1,824 |
456 |
|
50 |
Trạm Bơm - Suối Sậy |
Hành Thiện |
1 |
1,500 |
18 |
29 |
540 |
|
270 |
12 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
* |
Xã Hành Trung |
|
9 |
8,300 |
117 |
169 |
183 |
0 |
1,494 |
64 |
9,810 |
7,848 |
1,962 |
|
51 |
N12-10-1 |
Hành Trung |
1 |
500 |
14 |
21 |
183 |
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
52 |
N12-10-1 |
Hành Trung |
1 |
800 |
10 |
14 |
|
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
53 |
N12-7 |
Hành Trung |
1 |
2,000 |
25 |
36 |
|
|
360 |
16 |
2,400 |
1,920 |
480 |
|
54 |
N12-7-2-2 |
Hành Trung |
1 |
1,000 |
18 |
22 |
|
|
180 |
8 |
1,200 |
960 |
240 |
|
55 |
Cống kênh N12- bờ cảng giữa |
Hành Trung |
1 |
800 |
10 |
16 |
|
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
56 |
Gián Thu-Rộc Cầy |
Hành Trung |
1 |
800 |
12 |
16 |
|
|
144 |
6 |
960 |
768 |
192 |
|
57 |
Đập Ba Chương - Giữa đồng |
Hành Trung |
1 |
500 |
10 |
18 |
|
|
90 |
4 |
600 |
480 |
120 |
|
58 |
N12-9A |
Hành Trung |
1 |
1,500 |
10 |
14 |
|
|
270 |
12 |
1,650 |
1,320 |
330 |
|
59 |
Bìa rừng- Gò Ngựa |
Hành Trung |
1 |
400 |
8 |
12 |
|
|
72 |
3 |
480 |
384 |
96 |
|
V |
MỘ ĐỨC |
|
11 |
8,300 |
210 |
257 |
5,810 |
0 |
1,660 |
91 |
9,960 |
7,968 |
1,992 |
Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
* |
Xã Đức Hòa |
|
2 |
1,400 |
13 |
20 |
980 |
0 |
280 |
15 |
1,680 |
1,344 |
336 |
|
1 |
S20-A1 (P Luơng) |
Đức Hòa |
1 |
800 |
5 |
10 |
560 |
0 |
160 |
9 |
960 |
768 |
192 |
|
2 |
S20-1 (P Luơng) |
Đức Hòa |
1 |
600 |
8 |
10 |
420 |
0 |
120 |
7 |
720 |
576 |
144 |
|
* |
Xã Đức Nhuận |
|
1 |
1,500 |
70 |
72 |
1,050 |
0 |
300 |
17 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
3 |
S18-2-5 |
Đức Nhuận |
1 |
1,500 |
70 |
72 |
1,050 |
0 |
300 |
17 |
1,800 |
1,440 |
360 |
|
* |
Xã Đức Tân |
|
7 |
4,600 |
117 |
150 |
3,220 |
0 |
920 |
51 |
5,520 |
4,416 |
1,104 |
|
4 |
Kênh Rộc Sơng Đội 5 |
Đức Tân |
1 |
600 |
10 |
15 |
420 |
0 |
120 |
7 |
720 |
576 |
144 |
|
5 |
Kênh Cây Khừng |
Đức Tân |
1 |
500 |
15 |
20 |
350 |
0 |
100 |
6 |
600 |
480 |
120 |
|
6 |
Kênh Mã Đạo-Cống Bà Dầm |
Đức Tân |
1 |
1,000 |
20 |
25 |
700 |
0 |
200 |
11 |
1,200 |
960 |
240 |
|
7 |
Kênh Ngõ Đờn-Vườn Ông Chước |
Đức Tân |
1 |
400 |
12 |
15 |
280 |
0 |
80 |
4 |
480 |
384 |
96 |
|
8 |
S22B-Mã Tể |
Đức Tân |
1 |
1,000 |
30 |
35 |
700 |
0 |
200 |
11 |
1,200 |
960 |
240 |
|
9 |
Kênh Ơng Râng-Gị Né |
Đức Tân |
1 |
600 |
15 |
20 |
420 |
0 |
120 |
7 |
720 |
576 |
144 |
|
10 |
Kênh ngõ Ông Biên-S22B |
Đức Tân |
1 |
500 |
15 |
20 |
350 |
0 |
100 |
6 |
600 |
480 |
120 |
|
* |
Xã Đức Thạnh |
|
1 |
800 |
10 |
15 |
560 |
0 |
160 |
9 |
960 |
768 |
192 |
|
11 |
S22B-9a |
Đức Thạnh |
1 |
800 |
10 |
15 |
560 |
0 |
160 |
9 |
960 |
768 |
192 |
|
VI |
ĐỨC PHỔ |
Không có danh mục kênh KCH |
0 |
0 |
Đề án số 617/BC- UBND ngày 24/8/2012 |
|||||||||
VII |
BA TƠ |
Không có danh mục kênh KCH |
0 |
0 |
PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện |
|||||||||
VIII |
MINH LONG |
|
2 |
1,250 |
40 |
45 |
2,545 |
0 |
327 |
12 |
1,766 |
1,766 |
0 |
Đề án số 01/BC-UBND ngày 14/8/2012 |
1 |
Kênh Xà Hoen Thượng |
Long Sơn |
2 |
1,250 |
40 |
45 |
2,545 |
0 |
327 |
12 |
1,766 |
1,766 |
0 |
|
IX |
SƠN HÀ |
Không có danh mục kênh KCH |
0 |
0 |
Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
|||||||||
X |
TRÀ BỒNG |
|
1 |
5,000 |
12 |
15 |
475 |
0 |
55 |
4 |
700 |
700 |
0 |
Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 |
Kênh mương Đập Nhuệ |
Trà Bình |
1 |
5,000 |
12 |
15 |
475 |
|
55 |
4 |
700 |
700 |
|
|
XI |
LÝ SƠN |
|
1 |
900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5,000 |
5,000 |
0 |
Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 |
Mương thoát nước sau khu dân cư 773 thôn Đông An Hải |
An Hải |
1 |
900 |
|
|
|
|
|
|
5,000 |
5,000 |
0 |
Kênh Bê tông và BTCT |
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.
* Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải.
MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (QUÝ, 06 THÁNG, 09 THÁNG, 01 NĂM, GIAI ĐOẠN)
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY HUYỆN (TP, CÔNG TY) ……………
TT |
Danh mục kênh/Nội dung báo cáo |
Địa điểm XD (xã, phường, TT) |
Loại kênh |
Số tuyến |
Chiều dài KCH (m) |
Diện tích tưới |
Khối lượng chủ yếu |
Kế hoạch vốn đầu tư XD (tr.đồng) |
Phân theo nguồn vốn (tr.đồng) |
|||||||
Thực tế (ha) |
Sau KCH (ha) |
Đất đào, đắp (m3) |
Đá xây, lát (m3) |
Bê tông các loại (m3) |
Cốt thép (tấn) |
Ngân sách TW, tỉnh, CT (dự án) khác |
Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác |
Ghi chú |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
A |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Tổng cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
KẾ HOẠCH (Tổng cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Kế hoạch (của quý, 6 tháng, 9 tháng, năm sau)
Đơn vị lập, người lập (Ký tên, đóng dấu) |
LÃNH ĐẠO UBND HUYỆN (Tp, Công ty) (Ký tên và đóng dấu) |
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Đơn vị |
Số văn bản, ngày tháng |
1 |
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL |
Phụ lục Kế hoạch kèm theo |
2 |
Bình Sơn |
ĐA 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
3 |
Sơn Tịnh |
136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
4 |
TP Quảng Ngãi |
78/BC-KT ngày 15/8/2012 của Phòng Kinh tế |
5 |
Tư Nghĩa |
97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
6 |
Nghĩa Hành |
391/UBND ngày 17/8/2012 |
7 |
Mộ Đức |
Dự thảo đề án tổng thể |
8 |
Đức Phổ |
617/ĐA-UBND ngày 24/8/2012 |
9 |
Ba Tơ |
Phụ lục Đề án |
10 |
Minh Long |
01/ĐA-UBND ngày 14/8/2012 |
11 |
Sơn Hà |
47/ĐA-UBND ngày 21/8/2012 |
12 |
Sơn Tây |
357/KH-UBND ngày 23/8/2012 |
13 |
Trà Bồng |
930/ĐA-UBND ngày 28/8/2012 |
14 |
Tây Trà |
Phụ lục (Không có Đề án) |
15 |
Lý Sơn |
165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt chùa Phật Tích Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển chức năng, nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Thực Nghiệm, xã Mê Linh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Định hướng lộ trình tự do hóa giao dịch vốn của Việt Nam Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2016 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Bảo tồn di sản địa chất, phát triển và quản lý mạng lưới công viên địa chất ở Việt Nam" Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013 Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Bộ Luật lao động Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án quản lý, sử dụng và phát triển bền vững rừng sản xuất thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị Quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2011 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/08/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về chế độ khuyến khích học tập đối với học sinh các trường Trung học phổ thông, trường Phổ thông Dân tộc nội trú và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng thể phát triển sự nghiệp văn hóa nghệ thuật tỉnh Đắk Nông từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh kế hoạch kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả mưa lũ năm 2010 (đợt 2) phân bổ nguồn vượt thu và kết dư ngân sách Trung ương năm 2010 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 uỷ quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Thông tư 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 18/04/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 1590/QĐ-TTG năm 2007 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 17/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND Về chế độ hỗ trợ cho một số cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2006 và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc chấp nhận cho thôi nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh đối với ông Lê Mạnh Hà – đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Thông tư 134/1999/TT-BNN-QLN về việc tổ chức thực hiện kiên cố kênh mương Ban hành: 25/09/1999 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 238/QĐ-UBND về Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021