Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 238/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Nguyễn Thế Giang
Ngày ban hành: 18/06/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 238/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 199/TTr- STMNT ngày 11 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước cho các công trình đã cấp giấy phép khai thác sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã được cấp Giấy phép khai thác nước tính đến ngày 30 tháng 5 năm 2020, như sau:

1. Tổng số công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh: 47 công trình.

2. Chi tiết danh mục công trình, vị trí khai thác, quy mô công trình, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm Thông báo vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có công trình cấp nước sinh hoạt; đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các tổ chức có công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt và các cơ quan liên quan trên địa bàn xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa; thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt; tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp cùng các tổ chức có công trình khai thác nước xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa; thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước sinh hoạt thuộc địa bàn quản lý; tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt theo thẩm quyền. Rà soát các công trình cấp nước sinh hoạt thuộc trường hợp phải xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh trên địa bàn quản lý gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

4. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình

a) Tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình có trách nhiệm:

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình khai thác nước và các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố; tiếp tục rà soát các công trình cấp nước sinh hoạt thuộc trường hợp phải xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

- Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng; theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình. Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý.

b) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn nước dưới đất và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác nước sinh hoạt, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Quản lý tài nguyên nước; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CVP Nguyễn Thanh;
- Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh (đăng tin);
- Chuyên viên KS;
- Lưu VT, (Đ 60).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Tên công trình

Giấy phép khai thác nước

Nguồn nước khai thác (nước mặt/nước dưới đất)

Quy mô, công suất khai thác (m3/ngày đêm)

Vị trí khai thác (Thôn/khối phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố)

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước (m)

Số Giấy phép

Chủ Giấy phép

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Giếng khai thác nước TTN12

Số 04/GP-UBND ngày 08/01/2020

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

174

Xã Trung Hòa, huyện Chiêm Hóa

20 m tính từ miệng giếng

2

Giếng khai thác nước TTN11

Số 01/GP-UBND ngày 08/01/2020

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

240

Xã Tân Thịnh, huyện Chiêm Hóa

20 m tính từ miệng giếng

3

Giếng khai thác nước TTN7

Số 03/GP-UBND ngày 08/01/2020

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

260

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Dương

20 m tính từ miệng giếng

4

Giếng khai thác nước N8

Số 29/GP-UBND ngày 19/7/2019

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

2.000

Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

5

Giếng khai thác nước N9

Số 30/GP-UBND ngày 19/7/2019

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

1.000

Xã Trung Môn, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

6

Giếng khai thác nước N1

Số 64/GP- BTNMT ngày 30/3/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

500

Phường Hưng Thành, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N2

700

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N3

1.250

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N10

950

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N5

1.200

Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N6

1.750

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N7

900

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N4

1.250

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước N11

1.000

Phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

7

Trạm bơm nước sông Gâm

Số 38/GP-UBND ngày 04/11/2010

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt sông Gâm

3.000

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa

1.500 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

8

Trạm bơm nước Thác Mơ

Số 35/GP-UBND ngày 22/9/2010

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt suối Thác Mơ

2.900

Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang

1.500 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

9

Giếng khai thác nước Hùng Đức

Số 34/GP-UBND ngày 19/8/2011

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

180

Thôn Khánh Hùng, xã Hùng Đức, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

10

Công trình cấp nước trung tâm xã Khuôn Hà

Số 17/GP-UBND ngày 30/7/2012

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

150

Thôn Nà Hu, xã Khuân Hà, huyện Lâm Bình

20 m tính từ miệng giếng

11

Công trình cấp nước thôn Nà Va, Nà Lùng, Khôn Hon

Số 46/GP-UBND ngày 25/12/2013

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

170

Thôn Nà Va, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

20 m tính từ miệng giếng

12

Giếng khai thác nước xã Tràng Đà

Số 37/GP-UBND ngày 24/10/2013

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

1.100

Xóm 4, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

13

Giếng khai thác nước xã Kim Phú

Số 05/GP-UBND ngày 23/01/2016

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

450

Xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

14

Công trình cấp nước xã Yên Nguyên

Số 16/GP-UBND ngày 31/5/2014

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

500

Xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa

20 m tính từ miệng giếng

15

Công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân Long

Số 39/GP-UBND ngày 29/11/2014

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

310

Xóm 10, xã Tân Long, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

16

Giếng khai thác nước Yên Phú

Số 19/GP-UBND ngày 20/4/2015

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

432

Xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

17

Giếng Km9 Thắng Quân

Số 24/GP-UBND ngày 22/5/2015

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

450

Xã Thắng Quân, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

18

Giếng G1 - ĐB

Số 26/GP-UBND ngày 22/5/2015

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

240

Thôn Tân Bình, xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

19

Giếng khai thác nước G1

Số 18/GP-UBND ngày 20/4/2015

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

750

Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước G2

950

Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước G3

1.100

Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương

20 m tính từ miệng giếng

20

Giếng khai thác nước LK2-LQ

Số 18/GP-UBND ngày 29/4/2016

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

478

Xóm 7, xã Lang Quán, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

21

Giếng khai thác nước G1-TB

Số 26/GP-UBND ngày 24/8/2016

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

290

Phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

22

Giếng khai thác nước Đồng Chằm

Số 27/GP-UBND ngày 24/8/2016

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

130

Xóm 11, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

23

Bể nước xóm Chanh

Số 35/GP-UBND ngày 04/8/2018

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt tự chảy

500

Xóm Chanh, xã Thái Bình, huyện Yên Sơn

800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

24

Trạm bơm nước Cây Quân

Số 03/GP-UBND ngày 07/01/2016

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt sông Chảy

500

Thôn Cây Quân, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

25

Trạm cấp nước Long Bình An

Số 25/GP-UBND ngày 03/7/2019

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt hồ Kỳ Lãm

300

Phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

Toàn bộ khu vực lòng hồ

26

Giếng khai thác nước LK-ĐB2

Số 09/GP-UBND ngày 03/02/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

25

Liên Bình, xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

27

Giếng khai thác nước G1

Số 06/GP-UBND ngày 03/02/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

800

Tổ Tân Bình, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên

10 m tính từ miệng giếng

28

Giếng khai thác nước LKTQ6

Số 08/GP-UBND ngày 03/02/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

800

Thôn Xa Hạc, xã Nhân Mục, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

29

Trạm khai nước mặt sông Lô

Số 07/GP-UBND ngày 03/02/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt sông Lô

5.000

Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

30

Giếng khai thác nước LK3-BX

Số 10/GP-UBND ngày 06/3/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

238

Thôn Đồng Vầu, xã Bình Xa, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

Giếng khai thác nước LK4-BX

550

Thôn Đồng Cỏm, xã Bình Xa, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

31

Giếng khai thác nước LK-BX1

Số 38/GP-UBND ngày 31/7/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước dưới đất

126

Thôn Bến Đền, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên

20 m tính từ miệng giếng

32

Công trình cấp nước sinh hoạt khu trung tâm xã Thượng Lâm

Số 36/GP-UBND ngày 19/7/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt suối Tát Lung Puôt

200

Thôn Nà Tông, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

33

Hệ thống cấp nước sinh hoạt khu TĐC Phiêng Hẻo

Số 35/GP-UBND ngày 19/7/2017

Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang

Nước mặt suối Bản Bung

150

Xã Thanh Tương, huyện Na Hang

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

34

Công trình cấp nước sinh hoạt khu trung tâm xã Yên Hoa

Số 55/GP-UBND ngày 25/12/2018

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Nà Luông, suối Nà Luộc

260

Thôn Nà Luông và Thôn Nà Chẻ, xã Yên Hoa, huyện Na Hang

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

35

Công trình cấp nước sinh hoạt khu trung tâm xã Đà Vị

Số 56/GP-UBND ngày 25/12/2018

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Bản Thốc

355

Thôn Bản Thốc, xã Đà Vị, huyện Na Hang

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

36

Công trình cấp nước tập trung xã Lăng Can

Số 22/GP-UBND ngày 24/5/2019

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Khuổi Tạng

601

Thôn Nà Co, xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

37

Công trình cấp nước tập trung xã Thổ Bình

Số 23/GP-UBND ngày 24/5/2019

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Cóc Thần

197

Thôn Nà Mị, xã Thổ Bình, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

38

Công trình cấp nước tập trung xã Ninh Lai

Số 21/GP-UBND ngày 24/5/2019

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Thai Hang

618

Thôn Ninh Hòa 2, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

39

Công trình khai thác nước mặt suối Pù Tát

Số 05/GP-UBND ngày 15/01/2020

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Pù Tát

116

Thôn Nà Toơng, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

40

Công trình khai thác nước mặt suối Pó Khằm

Số 06/GP-UBND ngày 15/01/2020

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Pó Khằm

104

Thôn Nà Khau, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

41

Công trình khai thác nước mặt suối Tát Piếm

Số 07/GP-UBND ngày 15/01/2020

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Tát Piếm

485

Thôn Nà Khau, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

42

Công trình khai thác nước mặt suối Thiện Phong

Số 08/GP-UBND ngày 20/01/2020

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước mặt suối Thiện Phong

252

Thôn Thiện Phong, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

43

Giếng khai thác nước LK1

Số 24/GP-UBND ngày 24/5/2019

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Nước dưới đất

60

Thôn Toạt, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

44

Lỗ khoan LK1- Z129

Số 38/GP-UBND ngày 28/12/2012

Nhà máy Z129

Nước dưới đất

670

Thôn Liên Bình, xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

20 m tính từ miệng giếng

Lỗ khoan LK2- Z129

Nước dưới đất

440

20 m tính từ miệng giếng

45

Trạm khai thác nước mặt sông Lô

Số 57/GP-UBND ngày 26/12/2018

Nhà máy Z129

Nước mặt sông Lô

845

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

46

Trạm khai thác nước mặt sông Lô

Số 24/GP-UBND ngày 20/7/2013

Nhà máy Z113

Nước mặt sông Lô

2.880

Phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu từ vị trí khai thác

47

Giếng B3

Số 23/GP-UBND ngày 20/7/2013

Nhà máy Z113

Nước dưới đất

200

Phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

20 m tính từ miệng giếng

Giếng NK1

160

20 m tính từ miệng giếng

Giếng NK2

160

20 m tính từ miệng giếng

Giếng Kho N

215

20 m tính từ miệng giếng

Giếng SB

200

20 m tính từ miệng giếng

Giếng Km14

240

20 m tính từ miệng giếng