Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010
Số hiệu: 43/2006/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Bùi Thanh Quang
Ngày ban hành: 08/07/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2006/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 1194/TTr-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về Đề án Chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010, với những nội dung chính sau đây:

1. Mục tiêu Đề án:

Kiên cố hóa 500 km kênh mương, trong đó:

- Kênh loại II: 53 km;

- Kênh loại III: 247 km;

- Kênh kiên cố hóa được đầu tư từ các chương trình, dự án lồng ghép khác: 200km.

(Có phụ biểu kèm theo)

2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 342.249 triệu đồng; Trong đó: - Vốn vay ưu đãi:  75.754 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh 44.670 triệu đồng;

- Ngân sách huyện 10.566 triệu đồng;

- Vốn đóng góp nhân dân và vốn khác: 31.698 triệu đồng;

- Vốn lồng ghép từ các CT, DA khác: 179.561 triệu đồng.

3. Cơ chế vốn đầu tư:

- Đối với kênh loại II và các tuyến kênh sử dụng vốn lồng ghép: Ngân sách tỉnh và vốn vay đầu tư 100%.

- Đối với kênh loại III:

+ Đối với vùng đồng bằng: Ngân sách tỉnh 60%; huyện, thành phố 10%; các nguồn khác từ xã, phường, thị trấn và huy động trong nhân dân đóng góp 30% giá trị công trình.

+ Đối với các huyện, xã miền núi: Ngân sách tỉnh 70%; huyện 10%; các nguồn khác từ xã và huy động trong nhân dân đóng góp 20% giá trị công trình.

Tỷ lệ đóng góp ngân sách cấp xã và các nguồn huy động cụ thể do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đạt kết quả.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2006.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thanh Quang

 

BẢNG CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2006-2010

(Kèm theo Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh khoá X)

TT

Tên huyện, thành phố

Tên tuyến kênh

Số lượng tuyến kênh

Chiều dài KCH (m)

Diện tích tưới thực tế (ha)

Diện tích tưới sau KCH (ha)

Khối lượng chủ yếu (m³)

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Trong đó

Đất đào đắp

Đá xây lát

Bê tông

NS+Vốn vay ưu đãi

Vốn Huyện ND+Khác

Vốn DA lồng ghép

 

TỔNG SỐ

314

506.207

9.794

28.550

1.261.904

13.231

126.902

342.249

120.424

42.264

179.561

A

Công ty KTCTTL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Kênh loại II)

10

53.341

2.896

8.919

86.676

305

13.337

47.100

44.670

 

 

B

Các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Kênh loại III)

262

247.636

6.898

9.420

429.947

2.572

52.775

115.588

75.754

42.264

 

I

Huyện Bình Sơn

53

41.152

1.042

1.314

67.910

711

7.646

15.448

9.329

6.119

 

II

Huyện Sơn Tịnh

34

30.713

1.484

1.784

51.857

-

6.450

12.975

7.785

5.190

 

III

Thành phố Quảng Ngãi

4

3.384

100

128

3.801

-

534

1.692

1.015

677

 

IV

Huyện Nghĩa Hành

17

22.060

891

1.116

31.018

-

4.150

9.405

5.643

3.762

 

V

Huyện Tư Nghĩa

20

25.645

403

1.296

40.519

1.431

5.129

12.174

7.304

4.870

 

VI

Huyện Mộ Đức

38

32.339

991

1.241

50.772

-

7.115

13.910

8.346

5.564

 

VII

Huyện Đức Phổ

24

23.916

956

1.064

35.192

430

5.066

12.760

7.656

4.834

 

VIII

Huyện Ba Tơ

14

14.700

290

371

31.062

-

3.234

9.420

6.594

2.826

 

IX

Huyện Sơn Hà

11

15.000

270

372

22.694

-

3.630

7.850

5.495

2.355

 

X

Huyện Sơn Tây

14

9.500

120

140

23.880

-

3.627

4.700

3.290

1.410

 

XI

Huyện Tây Trà

10

4.300

60

73

6.135

-

843

3.225

2.258

968

 

XII

Huyện Trà Bồng

13

12.800

167

347

19.738

-

2.598

7.600

5.320

2.280

 

XIII

Huyện Minh Long

10

12.127

124

174

30.986

-

2.753

4.699

3.289

1.410

 

C

Các dự án lồng ghép

42

205.230

-

10.211

745.281

10.354

60.790

179.561

-

-

179.561

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.