Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 35/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 19/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 367/TTr-SNV ngày 27/9/2012 về việc phê duyệt mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) các cấp được hưởng phụ cấp, cụ thể như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) được hưởng hệ số 0,35/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung. Tổng số 167 người (định suất), cụ thể như sau.
a) 20 Sở, Ban ngành (Cơ quan thuộc UBND tỉnh) và 01 Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh: 21 định suất.
b) 09 Huyện, Thành, Thị: 09 định suất.
c) 137 Xã, phường, Thị trấn: 137 định suất.
2. Cán bộ, công chức, viên chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện được hưởng hệ số 0,4/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung. Tổng số 99 định suất, cụ thể như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành được 53 định suất, cụ thể như sau:
- Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh (10 định suất).
- 09 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 3 định suất gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp (27 định suất).
- 05 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 2 định suất gồm: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Y tế, Công thương, Thanh tra tỉnh (10 định suất).
- 06 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 1 định suất gồm: Nội vụ, Ngoại vụ, Dân tộc, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo (6 định suất).
b) Đối với UBND cấp huyện được 45 định suất, trong đó:
- UBND cấp huyện có Bộ phận một cửa hiện đại, mỗi đơn vị được 07 định suất. Năm 2012 có 03 đơn vị là: Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bình Xuyên (21 định suất).
- UBND cấp huyện chưa có Bộ phận một cửa hiện đại, mỗi đơn vị được 04 định suất. Năm 2012 có 06 đơn vị là: Sông Lô, Lập thạch, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Đảo (24 định suất).
3. Cán bộ, công chức, viên chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của 137 UBND cấp xã, mỗi đơn vị được 04 định suất, tổng số 548 định suất, cụ thể như sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lấy từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát, xét duyệt chế độ phụ cấp nêu trên. Hàng năm điều chỉnh, bổ sung các đối tượng được hưởng phụ cấp theo đúng quy định.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2012 đến hết năm 2015.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị Quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND bổ sung mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007