Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 35/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Văn Điến |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất rừng sản xuất.
(Có bảng giá đất nông nghiệp kèm theo).
2. Bảng giá đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở
- Bảng giá đất ở đô thị (thành phố Ninh Bình, Thị xã Tam Điệp là đô thị loại III, thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V);
- Bảng giá đất ở ven đô thị, đầu mối giao thông, ven trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Bảng giá đất ở tại nông thôn.
(có bảng giá đất ở kèm theo)
b) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp
(có bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp kèm theo);
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài khu công nghiệp tại các huyện, thành phố, thị xã, tính bằng 70% giá đất ở cùng loại đường phố và vị trí theo bảng giá đất ở các huyện, thành phố, thị xã.
3. Giá đất phi nông nghiệp là đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được áp dụng cho khuôn viên đất có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 20 m); mức giá đất ở đối với diện tích còn lại (từ trên 20 m đến hết lô đất) được tính theo các mức như sau:
a) Bằng 70% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 20 m đến 60 m;
b) Bằng 60% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 60 m đến 100 m;
c) Bằng 50% mức giá đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 100 m đến hết lô đất;
d) Mức giá đất ở bình quân thấp nhất của mỗi khuôn viên quy định tại Điểm a, b, c Khoản này không được thấp hơn mức giá đất ở khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó;
đ) Mức giá đất ở thấp nhất của khuôn viên đất, thửa đất, lô đất quy định tại Điểm a, b, c Khoản này tiếp giáp từ 2 mặt đường giao thông trở lên không được thấp hơn mức giá đất ở tại vị trí đường giao thông có giá đất ở thấp nhất mà lô đất tiếp giáp.
4. Mức giá đất phi nông nghiệp là đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này áp dụng cho khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 50m); diện tích còn lại (từ trên 50 m đến hết lô đất), được tính theo các mức như sau:
a) Bằng 70% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 50 m đến mét đến 100 m;
b) Bằng 60% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 100 m đến 150 m;
c) Bằng 50% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 150 m đến 200 m;
d) Bằng 40% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 200 m đến 250 m;
đ) Bằng 30% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 250 m đến 300 m;
e) Bằng 20% mức giá đất quy định tại Tiết điểm thứ hai Điểm b Khoản 2 Điều này đối với phần diện tích của khuôn viên đất từ trên 300 m đến hết lô đất;
f) Mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của mỗi khuôn viên quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản này không được thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó;
g) Mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của khuôn viên đất, thửa đất, lô đất quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản này tiếp giáp từ 2 mặt đường giao thông trở lên không được thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đường giao thông có giá đất thấp nhất mà lô đất tiếp giáp.
5. Giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực dân cư nông thôn, tại đô thị, ven trục đường giao thông, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều này áp dụng đối với các khu đất đã xây dựng công trình hoặc nhà ở hoặc đã san lấp mặt bằng, có cốt đất đã san nền theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố, thị xã
a) Đất nông nghiệp: Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thành phố, thị xã là 1.000m.
b) Đất phi nông nghiệp:
- Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thành phố, thị xã là 600m;
- Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính hết đô thị tính vào sâu địa phận khu vực ven đô thị là 400m;
- Trường hợp khu đất giữa các huyện, thành phố, thị xã bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng từ 50m trở xuống được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, chân đồi, chân đèo, chân núi của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh, chân đồi, chân đèo, chân núi vào sâu địa giới của huyện, thành phố, thị xã theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi trên 50m thì không xếp loại đất giáp ranh.
c) Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa hộ này với hộ khác, giữa xã (phường, thị trấn) này với xã (phường, thị trấn) khác, giữa huyện, thành phố, thị xã này với huyện, thành phố, thị xã khác nếu cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng tương tự nhau hoặc cùng vị trí đất và liền điền, liền thổ thì áp dụng hệ số bằng 0,9 so với vị trí có mức giá cao.
7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) và đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn học nghệ thuật) áp dụng mức giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận.
8. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa) áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề.
9. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường họp không có đất liền kề).
10. Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép, đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng vườn ươm tạo cây giống, con giống; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp áp dụng giá đất trồng cây lâu năm liền kề.
Điều 2. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này làm căn cứ để: Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ; bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Trường hợp phải xác định lại giá đất, xác định bổ sung giá đất
1. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước cho thuê đất và các trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Xác định giá trị quyền sử dụng đất đối với tài sản thi hành án mà giá đất do UBND tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định.
3. Xác định giá đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân mà giá đất do UBND tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm thực hiện bồi thường.
4. Xác định lại đơn giá cho thuê đất khi hết thời hạn ổn định 05 năm, tại thời điểm quyết định lại đơn giá cho thời hạn 05 năm tiếp theo mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất để xác định đơn giá thuê đất của thời kỳ ổn định liền kề trước đó, chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
5. Khi quy hoạch và xây dựng các đường phố mới, khu dân cư mới.
Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2012; Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn; Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá đất các khu công nghiệp vào bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Từ ngày 01/01/2013, các dự án có quyết định thu hồi đất đang lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, chưa chi trả tiền; hoặc đã lập, phê duyệt xong phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, nhưng chủ đầu tư chưa có tiền chi trả, hoặc đã có nguồn để chi trả nhưng chưa chi trả cho các đối tượng thì áp dụng giá đất năm 2013.
Đối với các trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đã phê duyệt giá giao đất, đã thu tiền sử dụng đất, đã thực hiện xong, hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hoặc chỉ còn vài hộ gia đình thuộc diện Nhà nước đã có tiền chi trả bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, nhưng không nhận tiền thì không điều chỉnh theo giá đất năm 2013.
Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 647/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 647/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 30/05/2020
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 647/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục công bố lĩnh vực việc làm, an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 4559/QĐ-BNN-TY Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 647/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban công tác người cao tuổi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư Vĩnh Phúc thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND phê duyệt bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2013 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung giá đất khu công nghiệp vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế quản lý đầu tư cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2008 quy định lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Phương án bán nhà ở thuộc sỡ hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị quyết 23/2006/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2011
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012