Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: | 2455/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 15/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1251/TTr-SKHCN ngày 12/12/2017 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3167/STC-HCSN ngày 01/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích.
- Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt tại Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2017.
- Tạo cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan chuẩn bị sẵn sàng để triển khai tốt việc ứng phó sự cố, hạn chế thấp nhất hậu quả, tác hại của sự cố bức xạ và hạt nhân.
2. Yêu cầu.
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc; thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ đáp ứng yêu cầu ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Xây dựng hệ thống văn bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a) Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi.
a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
a.4) Cơ quan phê duyệt: Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh.
b) Quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ.
b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở ngành, địa phương liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
b.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
c) Cơ chế chuyển giao quyền chỉ huy ứng phó giữa các tổ chức cá nhân tham gia ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
c.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
d) Quy chế phối hợp giữa các Cơ quan quản lý các cấp, các lực lượng ứng phó và cơ sở trong việc tiến hành các biện pháp can thiệp.
d.1). Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
d.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
d.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
2. Tham dự một số mô hình diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân ngoài tỉnh.
a. Cơ quan phối hợp: Các Sở Khoa học và Công nghệ ngoài tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến năm 2020.
3. Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn.
a) Hội nghị triển khai và tập huấn về công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a.1) Nội dung thực hiện:
- Hội nghị triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân đến các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn cho các thành viên Ban chỉ huy, cán bộ kỹ thuật và lực lượng ứng phó sự cố bức xạ,và hạt nhân (kiến thức cơ bản về an toàn bức xạ và hạt nhân).
- Tập huấn sử dụng trang thiết bị, phương tiện tìm kiếm nguồn phóng xạ; Kiểm soát nhiễm bẩn, tẩy xạ; các mối nguy hiểm và biện pháp bảo vệ người tham gia ứng phó sự cố khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy ra.
- Tập huấn về công tác chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân; các giai đoạn trong ứng phó sự cố và vai trò của người đánh giá tình trạng bức xạ và người chỉ huy tại hiện trường trong ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a.2) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.3) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan và các doanh nghiệp có hoạt động bức xạ trên địa bàn tỉnh.
a.4) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến 2020.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn bức xạ và hạt nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình và các sở, ngành, địa phương liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến 2020.
c) Xây dựng và in ấn sổ tay tuyên truyền về an toàn bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương liên quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2020.
4. Công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a) Thực tập kết nối thông tin liên lạc giữa các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân tỉnh.
a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2019.
b) Tổ chức diễn tập kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo Kế hoạch (diễn tập chung).
b.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân.
b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
c) Diễn tập chuyên đề của các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân (cứu hỏa, y tế, đánh giá phóng xạ, công an, quân đội).
c.1). Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân
c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a) Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng và các nguyên vật liệu phục vụ công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo kế hoạch.
a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.2) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
a.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
b) Quản lý và sử dụng thiết bị chuyên dụng.
- Giao Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và công nghệ quản lý thiết bị và sử dụng thiết bị vào mục đích:
+ Phục vụ công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
+ Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh và cấp cơ sở khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy ra.
+ Quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học đáp ứng nguồn nhân lực để sử dụng thiết bị.
6. Thực hiện kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị theo quy định hiện hành.
a. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có chức năng kiểm định, hiệu chỉnh.
c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
7. Công tác kiện toàn tổ chức lực lượng ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Kiện toàn Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Kiện toàn tổ chức và bổ sung lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm trong ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân của các sở, ngành và các đơn vị liên quan.
a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
b. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đơn vị liên quan.
c. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến năm 2020.
d. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh, Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
8. Tổ chức họp, hội nghị:
Hội nghị tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các cuộc họp đột xuất khi có yêu cầu của Trưởng ban Chỉ huy.
a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
b. Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
III. TỔNG KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN.
1. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020: 3.023 triệu đồng (Bằng chữ: Ba tỷ không trăm hai mươi ba triệu đồng), trong đó:
+ Kinh phí thực hiện năm 2018: 2612 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện năm 2019: 174 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện năm 2020: 237 triệu đồng.
(Dự toán chi tiết kinh phí kèm theo)
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Trên cơ sở dự toán do Sở Khoa học và Công nghệ lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dựng toán) Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán của ngành, gửi Sở Tài chính.
3. Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan thường trực Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
Trong đó (triệu đồng) |
Ghi chú |
||
2018 |
2019 |
2020 |
|
|||
1 |
Kinh phí tham dự một số mô hình diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân ngoài tỉnh |
60 |
20 |
20 |
20 |
phụ lục 1 |
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn |
332 |
|
|
- |
|
|
Hội nghị triển khai và tập huấn về công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
120 |
40 |
40 |
40 |
phụ lục 2 |
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn bức xạ và hạt nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng |
192 |
64 |
64 |
64 |
phụ lục 3 |
|
Xây dựng và in ấn sổ tay tuyên truyền về an toàn bức xạ và hạt nhân |
20 |
10 |
|
10 |
phụ lục 4 |
3 |
Công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
472 |
|
|
|
|
|
Tổ chức diễn tập kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo Kế hoạch (diễn tập chung) |
419 |
419 |
|
|
phụ lục 5 |
|
Diễn tập chuyên đề các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân (cứu hỏa, y tế, đánh giá, phóng xạ, công an, quân đội) |
53 |
|
|
53 |
phụ lục 6 |
4 |
Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo kế hoạch |
2059 |
2059 |
|
|
phụ lục 7 |
5 |
Kiểm định và hiệu chỉnh thiết bị |
40 |
|
20 |
20 |
Theo hợp đồng thực tế |
6 |
Tổ chức họp, hội nghị |
60 |
|
|
|
|
|
Hội nghị tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các cuộc họp đột xuất khi có yêu cầu của Trưởng ban Chỉ huy |
60 |
|
30 |
30 |
phụ lục 8 |
|
TỔNG CỘNG |
3023 |
2612 |
174 |
237 |
|
KINH PHÍ THAM DỰ MỘT SỐ MÔ HÌNH DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NGOÀI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
khối lượng |
đơn giá(đ) |
thành tiền (đ) |
ghi chú |
1 |
Công tác phí: 04 ngày * 2 người * 150.000đ/người/ngày |
ngày |
8 |
150.000 |
1.200.000 |
|
2 |
Thuê phòng nghỉ: 2 người * 4 đêm * 500.000đ/đêm |
đêm |
8 |
500.000 |
4.000.000 |
|
3 |
Tiền vé tàu, xe: 02 người * 2 vé |
vé |
4 |
1.200.000 |
4.800.000 |
|
|
Tổng cộng 01 cuộc công tác |
10.000.000 |
|
|||
|
Tổng cộng 02 cuộc công tác/năm |
20.000.000 |
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI VÀ TẬP HUẤN VỀ CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
1 |
Chi trả thù lao cho báo viên |
ngày |
2 |
1.200.000 |
2.400.000 |
2 |
Thuê phòng nghỉ cho báo cáo viên |
đêm |
3 |
1.000.000 |
3.000.000 |
3 |
Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại |
vé |
2 |
2.500.000 |
5.000.000 |
4 |
Thuê xe đưa đón giảng viên từ sân bay về Quảng Ngãi và ngược lại, xe taxi cho giảng viên hàng ngày từ khách sạn đến địa điểm tập huấn và ngược lại |
|
|
3.100.000 |
3.100.000 |
5 |
Chi in ấn, photo, đóng tập tài liệu, chi văn phòng phẩm |
người |
150 |
30.000 |
4.500.000 |
6 |
Chi thuê Hội trường, chi trang trí hội trường, hoa, băng rôn khẩu hiệu, thuê dụng cụ giảng dạy |
ngày |
2 |
5.000.000 |
10.000.000 |
7 |
Trà nước cho học viên (150 người * 2 ngày) |
người |
300 |
40.000 |
12.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
40.000.000 |
KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
|
I |
Nhuận bút |
|
|
3.450.000 |
|
|
|
1 |
Phóng sự |
2 |
800.000 |
1.600.000 |
|
|
|
2 |
Trao đổi phát biểu |
1 |
400.000 |
400.000 |
|
|
|
3 |
Ê kíp kỹ thuật thu chương trình |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
4 |
PTV hiện hình |
1 |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
5 |
PTV đọc phóng sự |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
6 |
Kiểm tra, thu in Chương trình phát sóng |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
7 |
Biên tập Chương trình bước 1 |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
8 |
Biên tập Chương trình bước 2 |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
9 |
Đánh máy bản thảo |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
10 |
Trách nhiệm nội dung phát thanh truyền hình bên A (Đài PT - TH) |
1 |
250.000 |
250.000 |
|
|
|
11 |
Trách nhiệm nội dung phát thanh truyền hình bên B (bên thực hiện) |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
|
|
12 |
Trách nhiệm phát sóng |
1 |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
13 |
Trách nhiệm bộ phận thanh quyết toán A |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
14 |
Trách nhiệm bộ phận thanh quyết toán B |
1 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
II |
Chi phí phát sóng (1 số/quý) |
1 |
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
|
III |
Thanh toán tiền ngoài giờ cho người thực hiện (2 ngày/người/số * 2 người) |
4 |
965.000 |
3.860.000 |
|
|
|
IV |
Công tác phí ghi hình phóng sự, ghi hình phỏng vấn trực tiếp (2 người * 2 ngày) |
4 |
150.000 |
600.000 |
|
|
|
V |
Băng, Đĩa ghi hình |
|
|
1.090.000 |
|
|
|
1 |
Băng DVD |
4 |
25.000 |
100.000 |
|
|
|
2 |
Đĩa CD |
4 |
7.500 |
30.000 |
|
|
|
3 |
Chi khác |
|
|
960.000 |
|
|
|
|
Tổng cộng 01 số/quý |
16.000.000 |
|
|
|
||
|
Kinh phí phát sóng 04 số/năm |
64.000.000 |
|
|
|
KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ IN ẤN SỔ TAY AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
|
I |
In ấn sổ tay về an toàn bức xạ |
|
|
|
|
|
|
Chi phí in ấn |
cuốn |
200 |
50.000 |
10.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
10.000.000 |
|
|
KINH PHÍ TỔ CHỨC DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (DIỄN TẬP TRUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
|
1 |
Khảo sát các địa điểm để lựa chọn địa điểm diễn tập (Công ty TNHH CNN Doosan Việt Nam, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng trường TP Quảng Ngãi..) |
|
|
|
|
|
|
Công tác phí |
ngày |
10 |
50.000 |
500.000 |
|
|
Xăng xe đi khảo sát |
lít |
200 |
18.000 |
3.600.000 |
|
2 |
Thuê chuyên gia thực hiện các nội dung: |
tháng |
2 |
28.000.000 |
56.000.000 |
Theo định mức QĐ số 52/2016/QĐ-UBND (khoán theo công lao động khoa học) |
|
Xây dựng Kế hoạch diễn tập được UBND tỉnh phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kịch bản chi tiết tổ chức diễn tập được UBND tỉnh phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn tập luyện trước khi diễn tập |
|
|
|
|
|
|
Tổ chức diễn tập |
|
|
|
|
|
|
Đánh giá kết quả diễn tập |
|
|
|
|
|
3 |
Họp thống nhất Kế hoạch tổ chức diễn tập, kịch bản diễn tập (tại Sở Khoa học và Công nghệ) |
|
|
|
|
|
|
Chủ trì |
người |
1 |
|
|
|
|
Thư ký |
người |
1 |
|
|
|
|
Tiền nước cho đại biểu |
người |
30 |
40.000 |
1.200.000 |
|
|
Thuê phòng nghỉ cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HT: 1 phòng * 1 đêm * 600.000đ/đêm |
đêm |
1 |
600.000 |
600.000 |
|
|
Vé máy bay cho 02 chuyên gia: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại |
vé |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
|
|
Xăng xe đưa đón 02 chuyên gia từ Chu Lai - Quảng Ngãi và ngược lại |
lít |
50 |
18.000 |
900.000 |
|
4 |
Tổ chức luyện tập trước khi diễn tập: 10 ngày |
|
|
|
|
|
|
Tiền ngủ cho 01 chuyên gia và 05 cán bộ của Cục ATBX&HT tham gia luyện tập (06 người/3 phòng * 9 đêm * 600.000đ/đêm) |
đêm |
27 |
600.000 |
16.200.000 |
|
|
Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (6 người * 2 vé) |
vé |
12 |
2.000.000 |
24.000.000 |
|
|
Thuê xe (45 - 50 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia tập |
ngày |
10 |
1.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ luyện tập |
ngày |
10 |
1.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Tài liệu phục vụ luyện tập |
bộ |
45 |
50.000 |
2.250.000 |
|
|
Nước uống phục vụ luyện tập: 45 người * 40.000đ/ngày/người * 10 ngày |
ngày |
450 |
40.000 |
18.000.000 |
|
5 |
Tổ chức diễn tập chính thức |
|
|
|
|
|
|
Tiền ngủ cho 01 chuyên gia và 05 cán bộ của Cục ATBX&HT tham gia diễn tập (06 người/3 phòng * 2 đêm * 600.000đ/đêm) |
đêm |
6 |
600.000 |
3.600.000 |
|
|
Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (6 người * 2 vé) |
vé |
12 |
2.000.000 |
24.000.000 |
|
|
Hỗ trợ bồi dưỡng cho các thành phần tham gia diễn tập (40 người * 01 ngày) |
ngày |
40 |
50.000 |
2.000.000 |
|
|
Thuê xe ô tô (45 - 50 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia diễn tập |
ngày |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
Đại biểu tham dự diễn tập |
người |
200 |
100.000 |
20.000.000 |
|
|
Tài liệu phát cho đại biểu |
tập |
200 |
50.000 |
10.000.000 |
|
|
Nước uống cho đại biểu |
người |
200 |
40.000 |
8.000.000 |
|
|
Pho to, tem thư phát hành giấy mời |
cái |
200 |
10.000 |
2.000.000 |
|
6 |
Chi phí thuê tổ chức sự kiện diễn tập chính thức |
|
|
|
|
|
|
Thuê bàn đại biểu có khăn trải bàn, và khu vực điều hành diễn tập |
chiếc |
50 |
70.000 |
3.500.000 |
|
|
Thuê ghế dựa, có áo và nơ khu vực khai mạc, và khu vực điều hành |
chiếc |
400 |
20.000 |
8.000.000 |
|
|
Thuê dàn âm thanh phục vụ khai mạc và khu vực diễn tập |
bộ |
2 |
10.000.000 |
20.000.000 |
|
|
Thuê trại bạt (nhà bạt) khu vực khai mạc và khu vực điều hành |
m2 |
500 |
50.000 |
25.000.000 |
|
|
Thuê quạt công nghiệp |
cái |
10 |
200.000 |
2.000.000 |
|
|
Băng rôn treo trục đường vào khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 10m x 30 cái) |
cái |
30 |
500.000 |
15.000.000 |
|
|
Pano treo trục đường và khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 2,5m x 50 cái) |
cái |
50 |
250.000 |
12.500.000 |
|
|
Thuê màn hình LED trình chiếu nội dung diễn tập (kích thước trên 100 inch trở lên) |
cái |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
Hợp đồng trọn gói quay phim tổng duyệt, quay diễn tập chính thức (có đấu nối trực tiếp trên màn hình LED) |
bộ |
1 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
|
Bảng tên đại biểu và thành phần tham gia |
cái |
400 |
5.000 |
2.000.000 |
|
|
Chi phóng viên, báo đài đưa tin |
buổi |
|
6.000.000 |
6.000.000 |
|
|
Trang trí địa điểm diễn tập (Bảng tên, hoa) |
bộ |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
7 |
Thuê MC dẫn chương trình, đọc kịch bản diễn tập (02 người Đài PTQ) |
người |
2 |
1.000.000 |
2.000.000 |
|
8 |
Cuộc họp Đánh giá kết quả diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
Chủ trì |
người |
1 |
|
|
|
|
Thư ký |
người |
1 |
|
|
|
|
Đại biểu |
người |
30 |
|
|
|
|
Tài liệu |
tập |
30 |
25.000 |
750.000 |
|
|
Báo cáo tham luận |
Báo cáo |
4 |
900.000 |
3.600.000 |
|
|
Chi nước uống |
buổi |
30 |
10.000 |
300.000 |
|
|
Hoa trang trí |
bó hoa |
5 |
100.000 |
500.000 |
|
|
Vé máy bay cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HN tham gia họp đánh giá kết quả: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (2 người * 2 vé) |
vé |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
|
|
Tiền phòng nghỉ cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HT tham gia họp đánh giá kết quả (02 người/ 1 phòng * 2 đêm * 500.000đ/đêm) |
đêm |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
419.000.000 |
|
KINH PHÍ TỔ CHỨC DIỄN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÁC TỔ CHỨC ỨNG PHÓ (CỨU HỎA, Y TẾ, ĐÁNH GIÁ PHÓNG XẠ...)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
|
1 |
Khảo sát các địa điểm để lựa chọn địa điểm diễn tập |
|
|
|
|
|
|
Công tác phí (05 người * 2 ngày) |
ngày |
10 |
50.000 |
500.000 |
|
|
Xăng xe đi khảo sát |
lít |
100 |
18.000 |
1.800.000 |
|
2 |
Họp thống nhất Kế hoạch tổ chức diễn tập, kịch bản diễn tập |
|
|
|
|
|
|
Chủ trì |
người |
1 |
0 |
|
|
|
Thư ký |
người |
1 |
0 |
|
|
|
Tiền nước cho đại biểu |
người |
30 |
40.000 |
1.200.000 |
|
3 |
Tổ chức luyện tập trước khi diễn tập: 05 ngày |
|
|
|
|
|
|
Thuê xe (30 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia tập |
ngày |
5 |
1.000.000 |
5.000.000 |
|
|
Xăng xe cho các loại xe chuyên dụng (cứu hỏa, cấp cứu...): 100 lít * 5 ngày |
lít |
500 |
18.000 |
9.000.000 |
|
|
Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ luyện tập |
ngày |
5 |
1.000.000 |
5.000.000 |
|
|
Tài liệu phục vụ luyện tập |
bộ |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
|
|
Nước uống phục vụ luyện tập: 30 người * 30.000đ/ngày/người * 5 ngày |
ngày |
150 |
30.000 |
4.500.000 |
|
4 |
Tổ chức diễn tập chính thức |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ bồi dưỡng cho các thành phần tham gia diễn tập (30 người * 01 ngày) |
ngày |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
|
|
Thuê xe ô tô (30 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia diễn tập |
ngày |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
Xăng xe cho các loại xe chuyên dụng (cứu hỏa, cấp cứu...): 100 lít * 1 ngày |
lít |
100 |
18.000 |
1.800.000 |
|
|
Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ diễn tập |
ngày |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
Đại biểu tham dự diễn tập |
người |
30 |
100.000 |
3.000.000 |
|
|
Tài liệu phát cho đại biểu |
tập |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
|
|
Nước uống cho đại biểu |
người |
30 |
10.000 |
300.000 |
|
|
Pho to, tem thư phát hành giấy mời |
cái |
30 |
10.000 |
300.000 |
|
5 |
Chi phí thuê tổ chức sự kiện diễn tập chính thức |
|
|
|
|
|
|
Thuê bàn đại biểu có khăn trải bàn, và khu vực điều hành diễn tập |
chiếc |
5 |
70.000 |
350.000 |
|
|
Thuê ghế dựa, có áo và nơ khu vực khai mạc, và khu vực điều hành |
chiếc |
40 |
20.000 |
800.000 |
|
|
Thuê trại bạt (nhà bạt) khu vực khai mạc và khu vực điều hành |
m2 |
50 |
50.000 |
2.500.000 |
|
|
Thuê quạt công nghiệp |
cái |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
|
Pano treo trục đường và khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 2,5m x 04 cái) |
cái |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
|
|
Trang trí địa điểm diễn tập (Bảng tên, hoa) |
bộ |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
6 |
Thuê MC dẫn chương trình, đọc kịch bản diễn tập (01 người Đài PTQ) |
người |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
7 |
Cuộc họp Đánh giá kết quả diễn tập chuyên đề các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
|
|
|
|
|
|
Chủ trì |
người |
1 |
0 |
|
|
|
Thư ký |
người |
1 |
0 |
|
|
|
Đại biểu |
người |
30 |
0 |
|
|
|
Tài liệu |
tập |
30 |
30.000 |
900.000 |
|
|
Báo cáo tham luận |
Báo cáo |
4 |
900.000 |
3.600.000 |
|
|
Chi nước uống |
người/buổi |
30 |
40.000 |
1.200.000 |
|
|
Hoa trang trí |
bó hoa |
5 |
200.000 |
1.000.000 |
|
8 |
Văn phòng phẩm, chi khác thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
350.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
53.000.000 |
|
MUA SẮM THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Trang thiết bị |
Tính năng kỹ thuật, mục đích |
Số lượng |
Đơn giá (đ) |
Thành tiền (đ) |
1 |
Liều kế cá nhân điện tử |
Hiển thị liều bức xạ theo thời gian. Phát hiện được tia Gamma và tia X, ngưỡng năng lượng 40keV, phạm vi đo liều từ 1uSv đến 10Sv, suất liều: 1µSv/h đến 1 Sv/h |
10 |
18.500.000 |
185.000.000 |
2 |
Máy đo bức xạ gamma xách tay |
Dải đo: 0.01µSv/h - 250µSv/h, chỉ số mức vượt dải đo: 10Sv/h, mức dao động năng lượng +- 30%; từ 60keV đến 1.3 MeV; có thể kiểm tra ở mức độ năng lượng từ 30KeV, Mức độ đáp ứng cho Cs-137: 662keV, Mức độ đáp ứng cho Am-241: 60keV, mức độ sai số: +- 10%, độ nhạy báo động; khoảng 0.01µSv/h tại mức năng lượng gamma thấp |
3 |
125.000.000 |
375.000.000 |
Máy đo liều gamma dải cao, có đầu đo nối dài |
Đơn vị đo hiển thị: Sv/h, suất liều tương đương gamma H*(10), Đo các phát xạ: gamma và X-ray, đầu đo dạng bù năng lượng GM, Dải đo: 0.01µSv/h - 100mSv/h. Mức năng lượng đo: 40keV - 1.5Mev. Độ nhạy: 0.83 c/s per µSv/h, độ chính xác: +-15% |
1 |
320.000.000 |
320.000.000 |
|
3 |
Máy đo bức xạ nơtron xách tay |
Mục đích sử dụng: khảo sát nơtron. Dải đo: 4 bội số dải đo tuyến tính x0.1, x1, x10, x100; được sử dụng kết hợp với mặt đồng hồ 0-10 mrem/hr, cho dải đo từ 0 - 1000 mrem/hr. Độ nhạy: nơtron 350 cpm/mrem/hr, cao áp nơtron: điều chỉnh được từ 500 - 1500 VDC; ngưỡng nơtron: điều chỉnh được từ 5 - 100mV. Độ tuyết tính: <10%. Đầu dò đo nhấp nháy proton, ống nhân quang đường kính 2.9 cm, độ nhạy 350 cpm/mrem/hr, loại bỏ gamma: khoảng 400 cpm ở 100 mR/hr với Cs-137 |
1 |
230.000.000 |
230.000.000 |
4 |
Máy nhận diện nguồn phóng xạ và đo liều |
Phát hiện vị trí các nguồn phóng xạ, phân tích phổ, xác định chính xác các đồng vị phóng xạ dựa trên thư viện các đồng vị phóng xạ đã có sẵn trong máy. Đo suất liều gama, neutron. Mức năng lượng: 20keV - 3Mev; Đầu đo gama: dạng NaI nhấp nháy 2" x 2"; Đầu đo nơtron : 1.8 x 3.4cm dạng tinh thể CLYC, màn hình 3.5 inch LCD độ phân giải 320 x 240, độ ổn định đầu đo tự động và liên tục với nguồn K-40 gắn sẵn trong thiết bị. Các thư viện phổ: 47 đồng vị |
1 |
440.000.000 |
440.000.000 |
5 |
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ anpha,beta, gamma |
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt (đo nhiễm bản phóng xạ alpha, beta, gamma phát ra từ các đồng vị phóng xạ....). Dải đo suất liều đương lượng xung quang H*(10): 10nSv/h - 100mSv/h; Dải đo liều chiếu: 100nSv - 1Sv; Ngưỡng báo động: suất liều từ 0 - 100mSv và 0 - 10Sv- Mức năng lượng đo từ: 30keV đến 4.4 Mev, dạng đầu đo: đầu đo ống đếm tỷ lệ kín; Độ nhạy gama: khoảng 4s - 1(mSv/h) * Thiết bị gồm: 01 máy chính, 01 đầu do anpha - beta, 01 cáp đo dài 1.25 m, 01 valy đựng máy |
1 |
260.000.000 |
260.000.000 |
6 |
Liều kế cá nhân TLD |
Đo liều tích lũy hiệu dụng toàn thân Hp(10), liều tương đương mắt Hp(3); liều tương đương da Hp(0.07) |
5 |
3.000.000 |
15.000.000 |
7 |
Quần áo, ủng, mặt nạ bảo hộ |
Chống bụi, vi khuẩn và hóa chất lỏng dạng nhẹ. Không thấm, chống bám dính. Siêu bền, chịu mài mòn, va chạm, rất nhẹ, chống tĩnh điện |
10 |
950.000 |
9.500.000 |
8 |
Áo chì |
Loại giảm sức nặng cho vai và có đỡ phần dưới lưng; sử dụng chì tiêu chuẩn. Kích thước: 100cm x 60cm; độ dày chì: 0.5 mm, màu xanh lam. Trọng lượng 4.6 kg |
4 |
7.000.000 |
28.000.000 |
9 |
Tay gắp nguồn phóng xạ |
dài 1.8 m |
2 |
7.000.000 |
14.000.000 |
10 |
Bình chì |
Thiết kế gọn, nhẹ, dễ vận chuyển. Kích thước: 50mm x 180mm; Kích thước ngoài 150 x 300mm |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
11 |
Chì túi, chì hạt |
đóng thành 2kg/túi |
50 |
250.000 |
12.500.000 |
12 |
Biển cảnh báo, dây căng, bạt, trụ sắt |
20 biển cảnh báo, 1000 m dây căng, 500 m2 bạt, 20 trụ sắt |
1 |
30.000.000 |
30.000.000 |
13 |
Bông, cồn, nịt, nilon (cả nilong buộc đầu dò), khẩu trang |
10 kg bông, 5 bình cồn, 50 túi nilon, 50 khẩu trang |
1 |
9.000.000 |
9.000.000 |
14 |
Găng tay cao su |
Chiều dài 33 cm; độ dày 0.71 mm, màu đen, nhiều size, chống hóa chất, axit nhẹ |
50 |
80.000 |
4.000.000 |
15 |
Bộ đàm |
Kích thước: 50 x 120 x 25 cm. trọn bộ: thân máy, anten, pin, adaptor, sạc bàn, tay cài lưng, thời lượng đàm liên tục 36 giờ. Cự ly: nội thành: 2 - 3 km, ngoại thành: 3 - 5 km, điều kiện lý tưởng: 7 - 10 km , tần số UHF |
10 |
3.000.000 |
30.000.000 |
16 |
Loa cầm tay |
Loa đeo vai có nguồn điện: R14P (C) x 6 (9 V DC) Loa đeo vai có công suất đầu ra: 15 W Toa ER 2215 có công suất tối đa Toa ER 2215 : 23 W Loa đeo vai có tuổi thọ pin Voice: xấp xỉ 9 giờ (JEITA) Toa ER 2215 có phạm vi âm thanh giọng nói: xấp xỉ. 400 m (JEITA) * Loa đeo vai này có màng polyimide phim (cuộn dây bằng giọng nói, cuộn) Toa ER 2215 có microphone điều trị chống vi khuẩn nhạt Micro và khác: nhựa ABS, màu xám. Dây đeo: Nylon, đen |
4 |
1.800.000 |
7.200.000 |
17 |
La bàn |
Chất liệu hợp kim nhôm, màu sắc xanh hải quân, kích thước 80 x 30 x 31 |
5 |
550.000 |
2.750.000 |
18 |
Điện thoại di động liên lạc qua vệ tinh |
Màn hình: TFT, 65 nghìn màu. Kích thước: 1.7 inch, dải chịu nhiệt: -20 độ đến 55 độ. Có GPS, hỗ trợ A-GPS; Bluetooth: v2.0; thời gian đàm thoại 15 giờ |
2 |
17.000.000 |
34.000.000 |
19 |
Bản đồ số và thiết bị theo dõi hành trình có định vị GPS |
CPU: Dual Core 533MHz ARMII + 250DPS- GPS Receiver: SiRF Atlas V- RAM: 128MB DDR2 - Bộ nhớ trong: 4GB - Khe thẻ nhớ giải trí: Hỗ trợ thẻ nhớ micro SD lên đến 32GB. - Khe thẻ nhớ ghi hình: Hỗ trợ thẻ nhớ micro SD lên đến 32GB - Kích thước màn hình: 7” WVGA TFT LCD cảm ứng. - Độ phân giải: 800 x 480 pixels - Dung lượng pin: Pin Li-on 1200 mAh - Nhiệt độ hoạt động: 0 ~ 60°C - Camera hành trình: Ghi hình HD góc rộng 120° - Hỗ trợ G-Sensor - Ngõ vào AV: Có - Bluetooth: Không - Phát FM: Có - Tai nghe: Có - Ảnh: JPG, BMP, PNG |
1 |
5.800.000 |
5.800.000 |
20 |
Mặt nạ phòng độc |
Mặt nạ phòng độc Chống nhiễm bẩn và hạn chế các hoạt chất qua đường hô hấp đối với nhân Mặt nạ phòng độc 3M Model: 6200 - Được sử dụng trong môi trường có hóa chất độc hại. - 2 phin lọc có tác dụng giảm áp lực cho người sử dụng, đồng thời thời gian sử dụng của phin lọc sẽ lâu hơn. - Màu sắc: xám. |
5 |
490.000 |
2.450.000 |
21 |
Thiết bị laser xác định khoảng cách |
Thiết bị laser xác định khoảng cách. Máy đo khoảng cách Laser 40m Bosch |
2 |
2.500.000 |
5.000.000 |
TỔNG CỘNG |
2.059.200.000 |
||||
LÀM TRÒN |
2.059.000.000 |
KINH PHÍ HỌP, HỘI NGHỊ TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá(đ) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
A |
Chi các cuộc họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ |
|
|
|
30.000.000 |
Vận dụng QĐ số 52/2016/QĐ-UBND |
1 |
Chủ trì (01 người * 4 cuộc) |
người/cuộc |
4 |
600.000 |
2.400.000 |
|
2 |
Thành viên (13 người * 4 cuộc) |
người/cuộc |
52 |
400.000 |
20.800.000 |
|
3 |
Thư ký hành chính (01 người * 4 cuộc |
người/cuộc |
4 |
200 |
800 |
|
4 |
Đại biểu tham dự (10 người * 4 cuộc) |
người/cuộc |
40 |
100.000 |
4.000.000 |
|
5 |
Chi nước uống (25 người * 4 cuộc * 01 buổi) |
người/cuộc |
100 |
15.000 |
1.500.000 |
|
6 |
Chi khác (bảng hiệu, hoa trang trí...) |
cuộc |
4 |
324.800 |
1.299.200 |
|
B |
Chi Hội nghị Tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố |
|
|
|
30.000.000 |
|
1 |
Chi phí phát hành giấy mời: |
|
|
|
|
Theo thực tế |
Phong bì, tem thư, nhãn địa chỉ |
cái |
150 |
10.000 |
1.500.000 |
||
In ấn giấy mời |
cái |
150 |
350 |
52.500 |
||
2 |
Chi phí Hội trường: |
|
|
|
|
Theo thực tế |
Thuê Hội trường |
buổi |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
||
In phông Hội trường |
m2 |
30 |
200.000 |
6.000.000 |
||
In băng rôn |
m2 |
6 |
120.000 |
720.000 |
||
Hoa trang trí Hội trường |
bình hoa |
4 |
250.000 |
1.000.000 |
||
Thuê âm thanh, máy chiếu, màn chiếu |
bộ |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
||
Tài liệu phục vụ Hội nghị |
|
|
|
|
||
Photo tài liệu |
bộ |
150 |
30.000 |
4.500.000 |
||
Nước uống |
người |
150 |
15.000 |
2.250.000 |
||
3 |
Chi trả thù lao cho báo cáo viên: 800 nghìn đồng /buổi x 01 buổi |
|
1 |
800.000 |
800.000 |
QĐ 148/QĐ-BTC |
4 |
Chi ăn ở cho giảng viên (01 người) |
|
|
|
|
QĐ 47/QĐ- |
|
Thuê phòng nghỉ; 1 phòng x 2 đêm x 500.000đ/đêm |
|
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
|
Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại |
|
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
|
Thuê xe đưa đón giảng viên từ sân bay về Quảng Ngãi và ngược lại, xe taxi cho giảng viên hàng ngày từ khách sạn đến địa điểm tập huấn và ngược lại |
lít |
100 |
18.000 |
1.800.000 |
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
877.500 |
|
|
Tổng cộng |
60.000.000 |
|
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND phân cấp cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Thông tư 25/2014/TT-BKHCN quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị định 07/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010