Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: 2455/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 15/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2455/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;

Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1251/TTr-SKHCN ngày 12/12/2017 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3167/STC-HCSN ngày 01/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này; sử dụng kinh phí đúng mục đích và thực hiện thanh, quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thành viên Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), VX, NNTN, TH, CB;
- Lưu: VT, CNXD. pbc531

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích.

- Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt tại Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2017.

- Tạo cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan chuẩn bị sẵn sàng để triển khai tốt việc ứng phó sự cố, hạn chế thấp nhất hậu quả, tác hại của sự cố bức xạ và hạt nhân.

2. Yêu cầu.

Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc; thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ đáp ứng yêu cầu ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

II. NỘI DUNG CỤ THỂ.

1. Xây dựng hệ thống văn bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a) Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi.

a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

a.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.

a.4) Cơ quan phê duyệt: Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh.

b) Quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ.

b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở ngành, địa phương liên quan.

b.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.

b.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.

c) Cơ chế chuyển giao quyền chỉ huy ứng phó giữa các tổ chức cá nhân tham gia ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

c.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.

c.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.

d) Quy chế phối hợp giữa các Cơ quan quản lý các cấp, các lực lượng ứng phó và cơ sở trong việc tiến hành các biện pháp can thiệp.

d.1). Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

d.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

d.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.

d.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.

2. Tham dự một số mô hình diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân ngoài tỉnh.

a. Cơ quan phối hợp: Các Sở Khoa học và Công nghệ ngoài tỉnh.

b. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến năm 2020.

3. Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn.

a) Hội nghị triển khai và tập huấn về công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a.1) Nội dung thực hiện:

- Hội nghị triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân đến các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Tập huấn cho các thành viên Ban chỉ huy, cán bộ kỹ thuật và lực lượng ứng phó sự cố bức xạ,và hạt nhân (kiến thức cơ bản về an toàn bức xạ và hạt nhân).

- Tập huấn sử dụng trang thiết bị, phương tiện tìm kiếm nguồn phóng xạ; Kiểm soát nhiễm bẩn, tẩy xạ; các mối nguy hiểm và biện pháp bảo vệ người tham gia ứng phó sự cố khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy ra.

- Tập huấn về công tác chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân; các giai đoạn trong ứng phó sự cố và vai trò của người đánh giá tình trạng bức xạ và người chỉ huy tại hiện trường trong ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a.2) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

a.3) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan và các doanh nghiệp có hoạt động bức xạ trên địa bàn tỉnh.

a.4) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến 2020.

b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn bức xạ và hạt nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

b.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình và các sở, ngành, địa phương liên quan.

b.3) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến 2020.

c) Xây dựng và in ấn sổ tay tuyên truyền về an toàn bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

c.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương liên quan.

c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2020.

4. Công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a) Thực tập kết nối thông tin liên lạc giữa các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân tỉnh.

a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2019.

b) Tổ chức diễn tập kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo Kế hoạch (diễn tập chung).

b.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân.

b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan.

b.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.

c) Diễn tập chuyên đề của các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân (cứu hỏa, y tế, đánh giá phóng xạ, công an, quân đội).

c.1). Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân

c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2020.

5. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

a) Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng và các nguyên vật liệu phục vụ công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo kế hoạch.

a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

a.2) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan.

a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.

a.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.

b) Quản lý và sử dụng thiết bị chuyên dụng.

- Giao Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và công nghệ quản lý thiết bị và sử dụng thiết bị vào mục đích:

+ Phục vụ công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

+ Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh và cấp cơ sở khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy ra.

+ Quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học đáp ứng nguồn nhân lực để sử dụng thiết bị.

6. Thực hiện kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị theo quy định hiện hành.

a. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

b. Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có chức năng kiểm định, hiệu chỉnh.

c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.

7. Công tác kiện toàn tổ chức lực lượng ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Kiện toàn Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Kiện toàn tổ chức và bổ sung lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm trong ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân của các sở, ngành và các đơn vị liên quan.

a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

b. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đơn vị liên quan.

c. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến năm 2020.

d. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh, Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

8. Tổ chức họp, hội nghị:

Hội nghị tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các cuộc họp đột xuất khi có yêu cầu của Trưởng ban Chỉ huy.

a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

b. Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.

III. TỔNG KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN.

1. Kinh phí thực hiện:

- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020: 3.023 triệu đồng (Bằng chữ: Ba tỷ không trăm hai mươi ba triệu đồng), trong đó:

+ Kinh phí thực hiện năm 2018: 2612 triệu đồng.

+ Kinh phí thực hiện năm 2019: 174 triệu đồng.

+ Kinh phí thực hiện năm 2020: 237 triệu đồng.

(Dự toán chi tiết kinh phí kèm theo)

2. Nguồn kinh phí:

- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

- Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở dự toán do Sở Khoa học và Công nghệ lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dựng toán) Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán của ngành, gửi Sở Tài chính.

3. Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan thường trực Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung thực hiện

Tổng kinh phí (Triệu đồng)

Trong đó (triệu đồng)

Ghi chú

2018

2019

2020

 

1

Kinh phí tham dự một số mô hình diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân ngoài tỉnh

60

20

20

20

phụ lục 1

2

Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn

332

 

 

-

 

 

Hội nghị triển khai và tập huấn về công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân

120

40

40

40

phụ lục 2

 

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn bức xạ và hạt nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng

192

64

64

64

phụ lục 3

 

Xây dựng và in ấn sổ tay tuyên truyền về an toàn bức xạ và hạt nhân

20

10

 

10

phụ lục 4

3

Công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân

472

 

 

 

 

 

Tổ chức diễn tập kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo Kế hoạch (diễn tập chung)

419

419

 

 

phụ lục 5

 

Diễn tập chuyên đề các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân (cứu hỏa, y tế, đánh giá, phóng xạ, công an, quân đội)

53

 

 

53

phụ lục 6

4

Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo kế hoạch

2059

2059

 

 

phụ lục 7

5

Kiểm định và hiệu chỉnh thiết bị

40

 

20

20

Theo hợp đồng thực tế

6

Tổ chức họp, hội nghị

60

 

 

 

 

 

Hội nghị tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các cuộc họp đột xuất khi có yêu cầu của Trưởng ban Chỉ huy

60

 

30

30

phụ lục 8

 

TỔNG CỘNG

3023

2612

174

237

 

 

PHỤ LỤC 1

KINH PHÍ THAM DỰ MỘT SỐ MÔ HÌNH DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NGOÀI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

khối lượng

đơn giá(đ)

thành tiền (đ)

ghi chú

1

Công tác phí: 04 ngày * 2 người * 150.000đ/người/ngày

ngày

8

150.000

1.200.000

 

2

Thuê phòng nghỉ: 2 người * 4 đêm * 500.000đ/đêm

đêm

8

500.000

4.000.000

 

3

Tiền vé tàu, xe: 02 người * 2 vé

4

1.200.000

4.800.000

 

 

Tổng cộng 01 cuộc công tác

10.000.000

 

 

Tổng cộng 02 cuộc công tác/năm

20.000.000

 

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ HỖ TRỢ HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI VÀ TẬP HUẤN VỀ CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

1

Chi trả thù lao cho báo viên

ngày

2

1.200.000

2.400.000

2

Thuê phòng nghỉ cho báo cáo viên

đêm

3

1.000.000

3.000.000

3

Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại

2

2.500.000

5.000.000

4

Thuê xe đưa đón giảng viên từ sân bay về Quảng Ngãi và ngược lại, xe taxi cho giảng viên hàng ngày từ khách sạn đến địa điểm tập huấn và ngược lại

 

 

3.100.000

3.100.000

5

Chi in ấn, photo, đóng tập tài liệu, chi văn phòng phẩm

người

150

30.000

4.500.000

6

Chi thuê Hội trường, chi trang trí hội trường, hoa, băng rôn khẩu hiệu, thuê dụng cụ giảng dạy

ngày

2

5.000.000

10.000.000

7

Trà nước cho học viên (150 người * 2 ngày)

người

300

40.000

12.000.000

 

TỔNG CỘNG

40.000.000

 

PHỤ LỤC 3:

KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

Ghi chú

 

I

Nhuận bút

 

 

3.450.000

 

 

 

1

Phóng sự

2

800.000

1.600.000

 

 

 

2

Trao đổi phát biểu

1

400.000

400.000

 

 

 

3

Ê kíp kỹ thuật thu chương trình

1

150.000

150.000

 

 

 

4

PTV hiện hình

1

100.000

100.000

 

 

 

5

PTV đọc phóng sự

1

50.000

50.000

 

 

 

6

Kiểm tra, thu in Chương trình phát sóng

1

50.000

50.000

 

 

 

7

Biên tập Chương trình bước 1

1

150.000

150.000

 

 

 

8

Biên tập Chương trình bước 2

1

150.000

150.000

 

 

 

9

Đánh máy bản thảo

1

50.000

50.000

 

 

 

10

Trách nhiệm nội dung phát thanh truyền hình bên A (Đài PT - TH)

1

250.000

250.000

 

 

 

11

Trách nhiệm nội dung phát thanh truyền hình bên B (bên thực hiện)

1

300.000

300.000

 

 

 

12

Trách nhiệm phát sóng

1

100.000

100.000

 

 

 

13

Trách nhiệm bộ phận thanh quyết toán A

1

50.000

50.000

 

 

 

14

Trách nhiệm bộ phận thanh quyết toán B

1

50.000

50.000

 

 

 

II

Chi phí phát sóng (1 số/quý)

1

7.000.000

7.000.000

 

 

 

III

Thanh toán tiền ngoài giờ cho người thực hiện (2 ngày/người/số * 2 người)

4

965.000

3.860.000

 

 

 

IV

Công tác phí ghi hình phóng sự, ghi hình phỏng vấn trực tiếp (2 người * 2 ngày)

4

150.000

600.000

 

 

 

V

Băng, Đĩa ghi hình

 

 

1.090.000

 

 

 

1

Băng DVD

4

25.000

100.000

 

 

 

2

Đĩa CD

4

7.500

30.000

 

 

 

3

Chi khác

 

 

960.000

 

 

 

 

Tổng cộng 01 số/quý

16.000.000

 

 

 

 

Kinh phí phát sóng 04 số/năm

64.000.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4:

KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ IN ẤN SỔ TAY AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6=4*5

 

I

In ấn sổ tay về an toàn bức xạ

 

 

 

 

 

 

Chi phí in ấn

cuốn

200

50.000

10.000.000

 

 

Tổng cộng

10.000.000

 

 

 

PHỤ LỤC 5:

KINH PHÍ TỔ CHỨC DIỄN TẬP ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (DIỄN TẬP TRUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6=4*5

 

1

Khảo sát các địa điểm để lựa chọn địa điểm diễn tập (Công ty TNHH CNN Doosan Việt Nam, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng trường TP Quảng Ngãi..)

 

 

 

 

 

 

Công tác phí

ngày

10

50.000

500.000

 

 

Xăng xe đi khảo sát

lít

200

18.000

3.600.000

 

2

Thuê chuyên gia thực hiện các nội dung:

tháng

2

28.000.000

56.000.000

Theo định mức QĐ số 52/2016/QĐ-UBND (khoán theo công lao động khoa học)

 

Xây dựng Kế hoạch diễn tập được UBND tỉnh phê duyệt

 

 

 

 

 

 

Xây dựng kịch bản chi tiết tổ chức diễn tập được UBND tỉnh phê duyệt

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn tập luyện trước khi diễn tập

 

 

 

 

 

 

Tổ chức diễn tập

 

 

 

 

 

 

Đánh giá kết quả diễn tập

 

 

 

 

 

3

Họp thống nhất Kế hoạch tổ chức diễn tập, kịch bản diễn tập (tại Sở Khoa học và Công nghệ)

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

người

1

 

 

 

 

Thư ký

người

1

 

 

 

 

Tiền nước cho đại biểu

người

30

40.000

1.200.000

 

 

Thuê phòng nghỉ cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HT: 1 phòng * 1 đêm * 600.000đ/đêm

đêm

1

600.000

600.000

 

 

Vé máy bay cho 02 chuyên gia: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại

4

2.000.000

8.000.000

 

 

Xăng xe đưa đón 02 chuyên gia từ Chu Lai - Quảng Ngãi và ngược lại

lít

50

18.000

900.000

 

4

Tổ chức luyện tập trước khi diễn tập: 10 ngày

 

 

 

 

 

 

Tiền ngủ cho 01 chuyên gia và 05 cán bộ của Cục ATBX&HT tham gia luyện tập (06 người/3 phòng * 9 đêm * 600.000đ/đêm)

đêm

27

600.000

16.200.000

 

 

Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (6 người * 2 vé)

12

2.000.000

24.000.000

 

 

Thuê xe (45 - 50 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia tập

ngày

10

1.000.000

10.000.000

 

 

Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ luyện tập

ngày

10

1.000.000

10.000.000

 

 

Tài liệu phục vụ luyện tập

bộ

45

50.000

2.250.000

 

 

Nước uống phục vụ luyện tập: 45 người * 40.000đ/ngày/người * 10 ngày

ngày

450

40.000

18.000.000

 

5

Tổ chức diễn tập chính thức

 

 

 

 

 

 

Tiền ngủ cho 01 chuyên gia và 05 cán bộ của Cục ATBX&HT tham gia diễn tập (06 người/3 phòng * 2 đêm * 600.000đ/đêm)

đêm

6

600.000

3.600.000

 

 

Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (6 người * 2 vé)

12

2.000.000

24.000.000

 

 

Hỗ trợ bồi dưỡng cho các thành phần tham gia diễn tập (40 người * 01 ngày)

ngày

40

50.000

2.000.000

 

 

Thuê xe ô tô (45 - 50 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia diễn tập

ngày

1

1.000.000

1.000.000

 

 

Đại biểu tham dự diễn tập

người

200

100.000

20.000.000

 

 

Tài liệu phát cho đại biểu

tập

200

50.000

10.000.000

 

 

Nước uống cho đại biểu

người

200

40.000

8.000.000

 

 

Pho to, tem thư phát hành giấy mời

cái

200

10.000

2.000.000

 

6

Chi phí thuê tổ chức sự kiện diễn tập chính thức

 

 

 

 

 

 

Thuê bàn đại biểu có khăn trải bàn, và khu vực điều hành diễn tập

chiếc

50

70.000

3.500.000

 

 

Thuê ghế dựa, có áo và nơ khu vực khai mạc, và khu vực điều hành

chiếc

400

20.000

8.000.000

 

 

Thuê dàn âm thanh phục vụ khai mạc và khu vực diễn tập

bộ

2

10.000.000

20.000.000

 

 

Thuê trại bạt (nhà bạt) khu vực khai mạc và khu vực điều hành

m2

500

50.000

25.000.000

 

 

Thuê quạt công nghiệp

cái

10

200.000

2.000.000

 

 

Băng rôn treo trục đường vào khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 10m x 30 cái)

cái

30

500.000

15.000.000

 

 

Pano treo trục đường và khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 2,5m x 50 cái)

cái

50

250.000

12.500.000

 

 

Thuê màn hình LED trình chiếu nội dung diễn tập (kích thước trên 100 inch trở lên)

cái

1

5.000.000

5.000.000

 

 

Hợp đồng trọn gói quay phim tổng duyệt, quay diễn tập chính thức (có đấu nối trực tiếp trên màn hình LED)

bộ

1

80.000.000

80.000.000

 

 

Bảng tên đại biểu và thành phần tham gia

cái

400

5.000

2.000.000

 

 

Chi phóng viên, báo đài đưa tin

buổi

 

6.000.000

6.000.000

 

 

Trang trí địa điểm diễn tập (Bảng tên, hoa)

bộ

1

2.000.000

2.000.000

 

7

Thuê MC dẫn chương trình, đọc kịch bản diễn tập (02 người Đài PTQ)

người

2

1.000.000

2.000.000

 

8

Cuộc họp Đánh giá kết quả diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

người

1

 

 

 

 

Thư ký

người

1

 

 

 

 

Đại biểu

người

30

 

 

 

 

Tài liệu

tập

30

25.000

750.000

 

 

Báo cáo tham luận

Báo cáo

4

900.000

3.600.000

 

 

Chi nước uống

buổi

30

10.000

300.000

 

 

Hoa trang trí

bó hoa

5

100.000

500.000

 

 

Vé máy bay cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HN tham gia họp đánh giá kết quả: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại (2 người * 2 vé)

4

2.000.000

8.000.000

 

 

Tiền phòng nghỉ cho 02 chuyên gia của Cục ATBX&HT tham gia họp đánh giá kết quả (02 người/ 1 phòng * 2 đêm * 500.000đ/đêm)

đêm

2

500.000

1.000.000

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

419.000.000

 

 

PHỤ LỤC 6:

KINH PHÍ TỔ CHỨC DIỄN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÁC TỔ CHỨC ỨNG PHÓ (CỨU HỎA, Y TẾ, ĐÁNH GIÁ PHÓNG XẠ...)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6=4*5

 

1

Khảo sát các địa điểm để lựa chọn địa điểm diễn tập

 

 

 

 

 

 

Công tác phí (05 người * 2 ngày)

ngày

10

50.000

500.000

 

 

Xăng xe đi khảo sát

lít

100

18.000

1.800.000

 

2

Họp thống nhất Kế hoạch tổ chức diễn tập, kịch bản diễn tập

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

người

1

0

 

 

 

Thư ký

người

1

0

 

 

 

Tiền nước cho đại biểu

người

30

40.000

1.200.000

 

3

Tổ chức luyện tập trước khi diễn tập: 05 ngày

 

 

 

 

 

 

Thuê xe (30 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia tập

ngày

5

1.000.000

5.000.000

 

 

Xăng xe cho các loại xe chuyên dụng (cứu hỏa, cấp cứu...): 100 lít * 5 ngày

lít

500

18.000

9.000.000

 

 

Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ luyện tập

ngày

5

1.000.000

5.000.000

 

 

Tài liệu phục vụ luyện tập

bộ

30

50.000

1.500.000

 

 

Nước uống phục vụ luyện tập: 30 người * 30.000đ/ngày/người * 5 ngày

ngày

150

30.000

4.500.000

 

4

Tổ chức diễn tập chính thức

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ bồi dưỡng cho các thành phần tham gia diễn tập (30 người * 01 ngày)

ngày

30

50.000

1.500.000

 

 

Thuê xe ô tô (30 chỗ) đưa đón các thành phần tham gia diễn tập

ngày

1

1.000.000

1.000.000

 

 

Xăng xe cho các loại xe chuyên dụng (cứu hỏa, cấp cứu...): 100 lít * 1 ngày

lít

100

18.000

1.800.000

 

 

Thuê 01 bộ âm thanh phục vụ diễn tập

ngày

1

1.000.000

1.000.000

 

 

Đại biểu tham dự diễn tập

người

30

100.000

3.000.000

 

 

Tài liệu phát cho đại biểu

tập

30

50.000

1.500.000

 

 

Nước uống cho đại biểu

người

30

10.000

300.000

 

 

Pho to, tem thư phát hành giấy mời

cái

30

10.000

300.000

 

5

Chi phí thuê tổ chức sự kiện diễn tập chính thức

 

 

 

 

 

 

Thuê bàn đại biểu có khăn trải bàn, và khu vực điều hành diễn tập

chiếc

5

70.000

350.000

 

 

Thuê ghế dựa, có áo và nơ khu vực khai mạc, và khu vực điều hành

chiếc

40

20.000

800.000

 

 

Thuê trại bạt (nhà bạt) khu vực khai mạc và khu vực điều hành

m2

50

50.000

2.500.000

 

 

Thuê quạt công nghiệp

cái

2

200.000

400.000

 

 

Pano treo trục đường và khu vực diễn tập (nền bạt, in kỹ thuật số, kích thước 0,8m x 2,5m x 04 cái)

cái

4

250.000

1.000.000

 

 

Trang trí địa điểm diễn tập (Bảng tên, hoa)

bộ

1

1.500.000

1.500.000

 

6

Thuê MC dẫn chương trình, đọc kịch bản diễn tập (01 người Đài PTQ)

người

1

500.000

500.000

 

7

Cuộc họp Đánh giá kết quả diễn tập chuyên đề các tổ chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

người

1

0

 

 

 

Thư ký

người

1

0

 

 

 

Đại biểu

người

30

0

 

 

 

Tài liệu

tập

30

30.000

900.000

 

 

Báo cáo tham luận

Báo cáo

4

900.000

3.600.000

 

 

Chi nước uống

người/buổi

30

40.000

1.200.000

 

 

Hoa trang trí

bó hoa

5

200.000

1.000.000

 

8

Văn phòng phẩm, chi khác thực hiện nhiệm vụ

 

 

 

350.000

 

 

TỔNG CỘNG

53.000.000

 

 

PHỤ LỤC 7:

MUA SẮM THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Trang thiết bị

Tính năng kỹ thuật, mục đích

Số lượng

Đơn giá (đ)

Thành tiền (đ)

1

Liều kế cá nhân điện tử

Hiển thị liều bức xạ theo thời gian. Phát hiện được tia Gamma và tia X, ngưỡng năng lượng 40keV, phạm vi đo liều từ 1uSv đến 10Sv, suất liều: 1µSv/h đến 1 Sv/h

10

18.500.000

185.000.000

2

Máy đo bức xạ gamma xách tay

Dải đo: 0.01µSv/h - 250µSv/h, chỉ số mức vượt dải đo: 10Sv/h, mức dao động năng lượng +- 30%; từ 60keV đến 1.3 MeV; có thể kiểm tra ở mức độ năng lượng từ 30KeV, Mức độ đáp ứng cho Cs-137: 662keV, Mức độ đáp ứng cho Am-241: 60keV, mức độ sai số: +- 10%, độ nhạy báo động; khoảng 0.01µSv/h tại mức năng lượng gamma thấp

3

125.000.000

375.000.000

Máy đo liều gamma dải cao, có đầu đo nối dài

Đơn vị đo hiển thị: Sv/h, suất liều tương đương gamma H*(10), Đo các phát xạ: gamma và X-ray, đầu đo dạng bù năng lượng GM, Dải đo: 0.01µSv/h - 100mSv/h. Mức năng lượng đo: 40keV - 1.5Mev. Độ nhạy: 0.83 c/s per µSv/h, độ chính xác: +-15%

1

320.000.000

320.000.000

3

Máy đo bức xạ nơtron xách tay

Mục đích sử dụng: khảo sát nơtron. Dải đo: 4 bội số dải đo tuyến tính x0.1, x1, x10, x100; được sử dụng kết hợp với mặt đồng hồ 0-10 mrem/hr, cho dải đo từ 0 - 1000 mrem/hr. Độ nhạy: nơtron 350 cpm/mrem/hr, cao áp nơtron: điều chỉnh được từ 500 - 1500 VDC; ngưỡng nơtron: điều chỉnh được từ 5 - 100mV. Độ tuyết tính: <10%. Đầu dò đo nhấp nháy proton, ống nhân quang đường kính 2.9 cm, độ nhạy 350 cpm/mrem/hr, loại bỏ gamma: khoảng 400 cpm ở 100 mR/hr với Cs-137

1

230.000.000

230.000.000

4

Máy nhận diện nguồn phóng xạ và đo liều

Phát hiện vị trí các nguồn phóng xạ, phân tích phổ, xác định chính xác các đồng vị phóng xạ dựa trên thư viện các đồng vị phóng xạ đã có sẵn trong máy. Đo suất liều gama, neutron. Mức năng lượng: 20keV - 3Mev; Đầu đo gama: dạng NaI nhấp nháy 2" x 2"; Đầu đo nơtron : 1.8 x 3.4cm dạng tinh thể CLYC, màn hình 3.5 inch LCD độ phân giải 320 x 240, độ ổn định đầu đo tự động và liên tục với nguồn K-40 gắn sẵn trong thiết bị. Các thư viện phổ: 47 đồng vị

1

440.000.000

440.000.000

5

Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ anpha,beta, gamma

Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt (đo nhiễm bản phóng xạ alpha, beta, gamma phát ra từ các đồng vị phóng xạ....). Dải đo suất liều đương lượng xung quang H*(10): 10nSv/h - 100mSv/h; Dải đo liều chiếu: 100nSv - 1Sv; Ngưỡng báo động: suất liều từ 0 - 100mSv và 0 - 10Sv- Mức năng lượng đo từ: 30keV đến 4.4 Mev, dạng đầu đo: đầu đo ống đếm tỷ lệ kín; Độ nhạy gama: khoảng 4s - 1(mSv/h) * Thiết bị gồm: 01 máy chính, 01 đầu do anpha - beta, 01 cáp đo dài 1.25 m, 01 valy đựng máy

1

260.000.000

260.000.000

6

Liều kế cá nhân TLD

Đo liều tích lũy hiệu dụng toàn thân Hp(10), liều tương đương mắt Hp(3); liều tương đương da Hp(0.07)

5

3.000.000

15.000.000

7

Quần áo, ủng, mặt nạ bảo hộ

Chống bụi, vi khuẩn và hóa chất lỏng dạng nhẹ. Không thấm, chống bám dính. Siêu bền, chịu mài mòn, va chạm, rất nhẹ, chống tĩnh điện

10

950.000

9.500.000

8

Áo chì

Loại giảm sức nặng cho vai và có đỡ phần dưới lưng; sử dụng chì tiêu chuẩn. Kích thước: 100cm x 60cm; độ dày chì: 0.5 mm, màu xanh lam. Trọng lượng 4.6 kg

4

7.000.000

28.000.000

9

Tay gắp nguồn phóng xạ

dài 1.8 m

2

7.000.000

14.000.000

10

Bình chì

Thiết kế gọn, nhẹ, dễ vận chuyển. Kích thước: 50mm x 180mm; Kích thước ngoài 150 x 300mm

2

20.000.000

40.000.000

11

Chì túi, chì hạt

đóng thành 2kg/túi

50

250.000

12.500.000

12

Biển cảnh báo, dây căng, bạt, trụ sắt

20 biển cảnh báo, 1000 m dây căng, 500 m2 bạt, 20 trụ sắt

1

30.000.000

30.000.000

13

Bông, cồn, nịt, nilon (cả nilong buộc đầu dò), khẩu trang

10 kg bông, 5 bình cồn, 50 túi nilon, 50 khẩu trang

1

9.000.000

9.000.000

14

Găng tay cao su

Chiều dài 33 cm; độ dày 0.71 mm, màu đen, nhiều size, chống hóa chất, axit nhẹ

50

80.000

4.000.000

15

Bộ đàm

Kích thước: 50 x 120 x 25 cm. trọn bộ: thân máy, anten, pin, adaptor, sạc bàn, tay cài lưng, thời lượng đàm liên tục 36 giờ. Cự ly: nội thành: 2 - 3 km, ngoại thành: 3 - 5 km, điều kiện lý tưởng: 7 - 10 km , tần số UHF

10

3.000.000

30.000.000

16

Loa cầm tay

Loa đeo vai có nguồn điện: R14P

(C) x 6 (9 V DC)

Loa đeo vai có công suất đầu ra: 15 W

Toa ER 2215 có công suất tối đa Toa ER 2215 : 23 W

Loa đeo vai có tuổi thọ pin Voice: xấp xỉ 9 giờ (JEITA)

Toa ER 2215 có phạm vi âm thanh giọng nói: xấp xỉ. 400 m (JEITA) * Loa đeo vai này có màng polyimide phim (cuộn dây bằng giọng nói, cuộn)

Toa ER 2215 có microphone điều trị chống vi khuẩn nhạt

Micro và khác: nhựa ABS, màu xám. Dây đeo: Nylon, đen

4

1.800.000

7.200.000

17

La bàn

Chất liệu hợp kim nhôm, màu sắc xanh hải quân, kích thước 80 x 30 x 31

5

550.000

2.750.000

18

Điện thoại di động liên lạc qua vệ tinh

Màn hình: TFT, 65 nghìn màu. Kích thước: 1.7 inch, dải chịu nhiệt: -20 độ đến 55 độ. Có GPS, hỗ trợ A-GPS; Bluetooth: v2.0; thời gian đàm thoại 15 giờ

2

17.000.000

34.000.000

19

Bản đồ số và thiết bị theo dõi hành trình có định vị GPS

CPU: Dual Core 533MHz ARMII

+ 250DPS- GPS Receiver: SiRF Atlas V- RAM: 128MB DDR2

- Bộ nhớ trong: 4GB - Khe thẻ nhớ giải trí: Hỗ trợ thẻ nhớ micro SD lên đến 32GB.

- Khe thẻ nhớ ghi hình: Hỗ trợ thẻ nhớ micro SD lên đến 32GB

- Kích thước màn hình: 7” WVGA TFT LCD cảm ứng.

- Độ phân giải: 800 x 480 pixels

- Dung lượng pin: Pin Li-on 1200 mAh

- Nhiệt độ hoạt động: 0 ~ 60°C

- Camera hành trình: Ghi hình HD góc rộng 120°

- Hỗ trợ G-Sensor

- Ngõ vào AV: Có

- Bluetooth: Không

- Phát FM: Có

- Tai nghe: Có

- Ảnh: JPG, BMP, PNG

1

5.800.000

5.800.000

20

Mặt nạ phòng độc

Mặt nạ phòng độc

Chống nhiễm bẩn và hạn chế các hoạt chất qua đường hô hấp đối với nhân

Mặt nạ phòng độc 3M Model: 6200

- Được sử dụng trong môi trường có hóa chất độc hại.

- 2 phin lọc có tác dụng giảm áp lực cho người sử dụng, đồng thời thời gian sử dụng của phin lọc sẽ lâu hơn.

- Màu sắc: xám.

5

490.000

2.450.000

21

Thiết bị laser xác định khoảng cách

Thiết bị laser xác định khoảng cách.

Máy đo khoảng cách Laser 40m Bosch

2

2.500.000

5.000.000

TỔNG CỘNG

2.059.200.000

LÀM TRÒN

2.059.000.000

 

PHỤ LỤC 8:

KINH PHÍ HỌP, HỘI NGHỊ TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá(đ)

Thành tiền (đ)

Ghi chú

A

Chi các cuộc họp Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ

 

 

 

30.000.000

Vận dụng QĐ số 52/2016/QĐ-UBND

1

Chủ trì (01 người * 4 cuộc)

người/cuộc

4

600.000

2.400.000

2

Thành viên (13 người * 4 cuộc)

người/cuộc

52

400.000

20.800.000

3

Thư ký hành chính (01 người * 4 cuộc

người/cuộc

4

200

800

4

Đại biểu tham dự (10 người * 4 cuộc)

người/cuộc

40

100.000

4.000.000

5

Chi nước uống (25 người * 4 cuộc * 01 buổi)

người/cuộc

100

15.000

1.500.000

6

Chi khác (bảng hiệu, hoa trang trí...)

cuộc

4

324.800

1.299.200

 

B

Chi Hội nghị Tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố

 

 

 

30.000.000

 

1

Chi phí phát hành giấy mời:

 

 

 

 

Theo thực tế

Phong bì, tem thư, nhãn địa chỉ

cái

150

10.000

1.500.000

In ấn giấy mời

cái

150

350

52.500

2

Chi phí Hội trường:

 

 

 

 

Theo thực tế

Thuê Hội trường

buổi

1

4.000.000

4.000.000

In phông Hội trường

m2

30

200.000

6.000.000

In băng rôn

m2

6

120.000

720.000

Hoa trang trí Hội trường

bình hoa

4

250.000

1.000.000

Thuê âm thanh, máy chiếu, màn chiếu

bộ

1

1.500.000

1.500.000

Tài liệu phục vụ Hội nghị

 

 

 

 

Photo tài liệu

bộ

150

30.000

4.500.000

Nước uống

người

150

15.000

2.250.000

3

Chi trả thù lao cho báo cáo viên: 800 nghìn đồng /buổi x 01 buổi

 

1

800.000

800.000

QĐ 148/QĐ-BTC

4

Chi ăn ở cho giảng viên (01 người)

 

 

 

 

QĐ 47/QĐ-

 

Thuê phòng nghỉ; 1 phòng x 2 đêm x 500.000đ/đêm

 

2

500.000

1.000.000

 

 

Vé máy bay: Hà Nội - Quảng Ngãi và ngược lại

 

2

2.000.000

4.000.000

 

 

Thuê xe đưa đón giảng viên từ sân bay về Quảng Ngãi và ngược lại, xe taxi cho giảng viên hàng ngày từ khách sạn đến địa điểm tập huấn và ngược lại

lít

100

18.000

1.800.000

 

5

Chi khác

 

 

 

877.500

 

 

Tổng cộng

60.000.000