Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 52/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 10/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/02/2017 | Số công báo: | Từ số 7 đến số 8 |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH MỨC THU 10 LOẠI PHÍ VÀ 07 LOẠI LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ Phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu của 10 loại phí và 07 loại lệ phí theo các phụ lục đính kèm như sau:
- Phụ lục 1: Mức thu phí thăm quan di tích lịch sử;
- Phụ lục 2: Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Phụ lục 3: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phụ lục 4: Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Phụ lục 5: Mức thu phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt;
- Phụ lục 6: Mức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phụ lục 7: Mức phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
- Phụ lục 8: Mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai;
- Phụ lục 9: Mức thu phí cung cấp thông tin; Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Phụ lục 10: Mức thu phí thăm quan bảo tàng;
- Phụ lục 11: Mức thu lệ phí đăng ký cư trú;
- Phụ lục 12: Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
- Phụ lục 13: Mức thu lệ phí hộ tịch;
- Phụ lục 14: Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Phụ lục 15: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh;
- Phụ lục 16: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Phụ lục 17: Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí
1. Chứng từ thu phí:
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo đúng quy định của Bộ Tài chính về chế độ phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định.
2. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:
Tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí.
Tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
3. Công khai chế độ thu phí, lệ phí:
Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ, cụ thể các Quyết định sau:
- Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố;
- Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định 98/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí tham quan khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 100/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố;
- Quyết định số 81/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ (KHU DI TÍCH LỊCH SỬ ĐỊA ĐẠO CỦ CHI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Khách tham quan trong và ngoài nước.
2. Mức thu:
Mức thu phí đối với người lớn là 20.000 đồng/lần/người.
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên.
4. Tỷ lệ để lại:
Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi tổ chức thu và được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân chủ dự án đầu tư khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/báo cáo
STT |
Địa điểm thẩm định |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/Đề án bảo vệ môi trường |
1 |
Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình |
3.400.000 |
2 |
Quận 2, 7, 9, 12, Gò Vấp, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân, huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè |
5.000.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 80% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khi chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố.
2. Mức thu:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất:
STT |
Quy mô diện tích (m2) |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
|
Tại quận |
Tại huyện |
||
I |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1 |
Nhỏ hơn 500m2 |
50.000 |
25.000 |
2 |
Từ 500m2 trở lên |
500.000 |
250.000 |
II |
Đối với tổ chức |
|
|
1 |
Nhỏ hơn 10.000m2 |
2.000.000 |
|
2. |
Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2 |
3.000.000 |
|
3 |
Từ 100.000m2 trở lên |
5.000.000 |
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
STT |
Giá trị tài sản chuyển nhượng |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Tài sản có giá trị đến 1 tỷ đồng |
50.000 |
2 |
Tài sản có giá trị từ trên 1 đến 5 tỷ đồng |
100.000 |
3 |
Tài sản có giá trị từ trên 5 đến 10 tỷ đồng |
2.100.000 |
4 |
Tài sản có giá trị trên 10 tỷ đồng |
3.100.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình cá nhân.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 50% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu:
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí |
1 |
Thẩm định đề án (hoặc thiết kế giếng) thăm dò nước dưới đất |
|
a |
Thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
b |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
c |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
d |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
2 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác nước dưới đất) |
|
a |
Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 |
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 |
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 |
3 |
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
b |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
c |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
d |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 10% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu:
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí |
1 |
Thẩm định đề án (hoặc báo cáo hiện trạng) khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đề án (hoặc báo cáo hiện trạng) khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
b |
Đề án (hoặc báo cáo hiện trạng) khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
900.000 |
c |
Đề án (hoặc báo cáo hiện trạng) khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
d |
Đề án (hoặc báo cáo hiện trạng) khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm. |
4.200.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 10% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu:
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí |
1 |
Thẩm định đề án (hoặc báo cáo) xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
a |
Đề án (hoặc báo cáo) có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
b |
Đề án (hoặc báo cáo) có lưu lượng nước xả từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
c |
Đề án (hoặc báo cáo) có lưu lượng nước xả từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
d |
Đề án (hoặc báo cáo) có lưu lượng nước xả từ 2.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 10% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu:
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí |
1 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
700.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu và được giữ lại 10% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (ngoài tư liệu đo đạc bản đồ: sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tại Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
2. Mức thu:
Mức thu: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và đất đai thuộc phạm vi quản lý.
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
4. Tỷ lệ để lại:
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố tổ chức thu và được giữ lại 90% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí tại đơn vị.
MỨC THU PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mức thu:
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng.
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng.
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng.
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng.
- Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng.
3. Đối tượng miễn thu:
a. Đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Cá nhân, tổ chức có yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
b. Đối với phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
4. Tỷ lệ để lại:
Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố tổ chức thu và được để trích để lại như sau:
- Đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 85%
- Đối với phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 65%
MỨC THU PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
2. Mức thu: ,
a. Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
- Người nước ngoài: 10.000 đồng/người/lượt
- Người Việt Nam:
+ Người lớn: 2.000 đồng/người/lượt
+ Trẻ em: không thu
b. Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh:
- Người nước ngoài: 15.000 đồng/người/lượt
- Người Việt Nam:
+ Người lớn: 2.000 đồng/người/lượt
+ Trẻ em: không thu
c. Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh:
- Người nước ngoài: 15.000 đồng/người/lượt
- Người Việt Nam:
+ Người lớn: 2.000 đồng/người/lượt
+ Trẻ em: không thu
d. Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh:
- Người nước ngoài: 10.000 đồng/người/lượt
- Người Việt Nam:
+ Người lớn: 5.000 đồng/người/lượt
+ Trẻ em: không thu
đ. Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh:
- Người nước ngoài: 15.000 đồng/người/lượt
- Người Việt Nam:
+ Người lớn: 5.000 đồng/người/lượt
+ Trẻ em: không thu
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/lần
STT |
Danh mục lệ phí |
Mức thu |
|
Các quận |
Các huyện |
||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
10.000 |
5.000 |
2 |
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
15.000 |
7.500 |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
8.000 |
4.000 |
|
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp do cơ quan Công an làm sai phải sửa lại; điều chỉnh số CMND tỉnh sang số CMND thành phố và các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). |
5.000 |
2.500 |
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí đăng ký cư trú nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/lần
STT |
Danh mục lệ phí |
Mức thu |
|
Các quận |
Các huyện |
||
I |
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh): |
|
|
1 |
Cấp lại, đổi giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (không kể cấp lại do hết hạn sử dụng) |
6.000 |
3.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
STT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU |
Mục A |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1 |
Khai sinh |
5.000 |
2 |
Khai tử |
5.000 |
3 |
Kết hôn |
20.000 |
4 |
Nhận cha, mẹ, con |
10.000 |
5 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch |
10.000 |
6 |
2.000/bản sao |
|
7 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
3.000 |
8 |
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật. |
5.000 |
Mục B |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 |
Khai sinh |
50.000 |
2 |
Khai tử |
50.000 |
3 |
Kết hôn |
1.000.000 |
4 |
Giám hộ |
50.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
1.000.000 |
6 |
3.000/bản sao |
|
7 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc |
25.000 |
8 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
50.000 |
Mục C |
Mức thu áp dụng đối với việc cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Sổ hộ tịch tại Sở Tư pháp |
|
1 |
3.000/bản sao |
3. Đối tượng miễn thu:
- Trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí hộ tịch nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Người sử dụng lao động được cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Mức thu:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép;
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép;
- Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.
3. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Mức thu:
Mức thu: 100.000 đồng/lần/đăng ký.
3. Đối tượng miễn thu:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí đăng ký kinh doanh nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất |
||||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||||
Quận |
Huyện |
Dưới 500m2 |
Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 |
Trên 1.000m2 |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: |
đồng/giấy |
25.000 |
0 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
đồng/giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất |
đồng/giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
II |
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
||||||
1 |
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất |
đồng/lần |
15.000 |
7.500 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
2 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác..,) |
đồng/lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận |
đồng/lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
đồng/lần |
20.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất |
đồng/lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
3. Đối tượng miễn thu:
Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách với mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân khi xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép
- Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép
3. Đối tượng miễn thu:
Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
4. Tỷ lệ để lại:
Toàn bộ số thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng nộp về ngân sách thành phố, không trích để lại cho cơ quan thu lệ phí.
Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 81/2011/QĐ-UBND về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 85/2010/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 85/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề và chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 98/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 97/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 100/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu phí tham quan Khu Di tích Lịch sử Địa đạo Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 100/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 100/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giao đất theo hình thức định giá đất gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 97/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 100/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/09/2009
Quyết định 97/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tất toán tài khoản tại hệ thống Kho bạc Nhà nước Thành phố đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về việc tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan tự quản bàn giao trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 05/09/2009
Quyết định 100/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án nâng cao đời sống nhân dân vùng căn cứ cách mạng của huyện Kbang, Kông Chro, Krông Pa, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2009-2011 Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quy định về tuyển sinh của Chương trình đào tạo sau đại học giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết kết dư chuyển sang năm 2009, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Bí thư Đảng ủy đồng thời làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý đô thị thành phố Phan Thiết Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý bến khách ngang sông Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 96/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn vị thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố đơn giá công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề và Giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình quản lý, xử lý, xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2012” Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 29/12/2007
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí dự thi, xét tuyển vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông chuyên Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý đóng mới, cải hoán tàu cá và phân cấp quản lý tàu cá cỡ nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý chiều cao công trình xây dựng tại khu vực trung tâm thị xã Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2007
Quyết định 103/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 212/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về giá thu một số dịch vụ y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 08/12/2009