Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 10/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 14/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Y tế - dược, Lao động, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 14 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC: GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 89/TTr-STC ngày 02 tháng 4 năm 2014, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 46/BC-STP ngày 17 tháng 3 năm 2014 và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 85/TT-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC: GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở ngoài công lập được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa quy định tại điểm a, Khoản 2, Mục I của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường (gọi chung là cơ sở thực hiện xã hội hóa);
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách xã hội hóa
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển theo Quy định này phải thuộc Danh mục các loại hình xã hội hóa đáp ứng các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn cơ sở thực hiện xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Chương 2.
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA
Điều 3. Cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng
Đối với quỹ nhà, cơ sở hạ tầng hiện có của Nhà nước, hoặc Nhà nước xây dựng cơ sở hạ tầng để cho thuê, giao Sở Tài chính xác định giá cho thuê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuê đất
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đủ điều kiện quy định tại Điều 2 Quy định này được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa, cụ thể như sau:
a) Miễn toàn bộ tiền sử dụng đất đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa được thực hiện tại địa bàn các xã trong tỉnh;
b) Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa được thực hiện tại địa bàn các phường mức giảm 50% tiền sử dụng đất, các thị trấn mức giảm 60% tiền sử dụng đất.
2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đủ điều kiện quy định tại Điều 2 Quy định này được miễn, giảm tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa cụ thể như sau:
a) Miễn toàn bộ tiền thuê đất đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa được thực hiện tại địa bàn các xã và thị trấn trong tỉnh;
b) Miễn tiền thuê đất 11 (mười một) năm kể từ ngày dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa đi vào hoạt động và giảm 50% cho các năm tiếp theo tại địa bàn các phường trong tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng
Nhà nước hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào dự án đối với các dự án xã hội hóa (bao gồm chi phí đầu tư đương giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước) với mức hỗ trợ bằng 30% giá trị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGANH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CÀ MAU VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI HÓA
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xác định đối tượng, loại hình được ưu đãi xã hội hóa khi trình UBND tỉnh chấp thuận đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với từng dự án cụ thể, làm cơ sở để các sở, ngành áp dụng hình thức ưu đãi về sử dụng đất phù hợp với Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch căn cứ quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau xác định nhu cầu các dự án xã hội hóa cần thực hiện, từ đó xác định vị trí, quy mô diện tích, loại hình dự án xã hội hóa trên từng địa bàn cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án xã hội hóa của các ngành trên từng địa bàn cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau lập quy hoạch sử dụng đất cho các lĩnh vực xã hội hóa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải đăng ký với cơ quan Thuế khi hoạt động, làm căn cứ để xác định ưu đãi về đất đai, hạ tầng và nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Xử lý vi phạm và các vấn đề phát sinh
1. Sau 01 năm kể từ ngày bàn giao đất tại thực địa, nếu dự án thực hiện xã hội hóa chưa triển khai xây dựng, hoặc sau 02 năm nếu dự án thực hiện xã hội hóa triển khai không đúng tiến độ, mà cơ sở thực hiện xã hội hóa không có lý do chính đáng và không được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án thì bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất không đúng mục đích thì bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đồng thời phải nộp ngân sách nhà nước toàn bộ tiền thuê đất, tiền sử dụng đất được miễn giảm theo giá đất tại thời điểm bị thu hồi đối với phần diện tích đất và thời gian sử dụng không đúng mục đích.
3. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án xã hội hóa theo Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, khóa VII, kỳ họp thứ 17 đã thực hiện nghĩa vụ tài chính thì tiếp tục thực hiện đúng các quy định tại Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Các vấn đề khác liên quan đến dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa không quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Cà Mau có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND phê duyệt hỗ trợ tạm thời đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Trưởng Công an xã và trợ cấp khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại sông Rế, sông Giá, sông Đa Độ, sông Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND đổi tên Đại lộ Hậu Giang thành Đại lộ Võ Nguyên Qiáp Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch các xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư xây dựng Khu phức hợp Tài chính - Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi việc đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND.K7 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường mang tên Võ Văn Kiệt do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng năm 2010 do Hội đồng nhân dân huyện Long Thành khóa IX - kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán điện trên địa bàn huyện Côn Đảo Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị Quyết 05/2010/NQ-HĐND ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi mục III, Nghị quyết về chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, ngày 14/12/1996 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008