Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2014 tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 23/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất theo quy định hiện hành; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 23/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Bảng giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
60 |
57 |
54 |
55 |
52 |
49 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
57 |
54 |
51 |
|
|
|
50 |
47 |
44 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
56 |
53 |
50 |
51 |
48 |
45 |
50 |
47 |
44 |
49 |
46 |
43 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
47 |
44 |
41 |
43 |
40 |
37 |
36 |
33 |
30 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
38 |
35 |
32 |
34 |
31 |
28 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
42 |
39 |
36 |
40 |
37 |
34 |
38 |
35 |
32 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
53 |
50 |
47 |
49 |
46 |
43 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
51 |
48 |
45 |
|
|
|
45 |
42 |
39 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
51 |
48 |
45 |
46 |
43 |
40 |
44 |
41 |
38 |
42 |
39 |
36 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
43 |
40 |
37 |
39 |
36 |
33 |
35 |
32 |
29 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
37 |
34 |
31 |
33 |
30 |
27 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
41 |
38 |
35 |
39 |
36 |
33 |
37 |
34 |
31 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
49 |
46 |
43 |
45 |
42 |
39 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
48 |
45 |
42 |
|
|
|
42 |
39 |
36 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
48 |
45 |
42 |
44 |
41 |
38 |
42 |
39 |
36 |
40 |
37 |
34 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
40 |
37 |
34 |
36 |
33 |
30 |
33 |
30 |
27 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
34 |
31 |
28 |
31 |
28 |
25 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
38 |
35 |
32 |
36 |
33 |
30 |
34 |
31 |
28 |
4. Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
22 |
19 |
16 |
18 |
15 |
12 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
22 |
19 |
16 |
|
|
|
16 |
13 |
10 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
22 |
19 |
16 |
18 |
15 |
12 |
16 |
13 |
10 |
15 |
12 |
9 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
16 |
13 |
10 |
13 |
11 |
9 |
11 |
9 |
8 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
12 |
10 |
8 |
10 |
8 |
7 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
15 |
12 |
10 |
13 |
11 |
9 |
12 |
10 |
8 |
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
43 |
40 |
37 |
40 |
37 |
34 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
41 |
38 |
35 |
|
|
|
36 |
33 |
30 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
41 |
38 |
35 |
38 |
35 |
32 |
36 |
33 |
30 |
35 |
32 |
29 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
31 |
28 |
25 |
28 |
25 |
22 |
25 |
23 |
21 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
27 |
24 |
22 |
24 |
22 |
20 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
30 |
27 |
24 |
28 |
25 |
23 |
27 |
24 |
22 |
6. Bảng giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đơn vị hành chính |
VÙNG |
|||||||||||
Trung du |
Miền núi khu vực I |
Miền núi khu vực II |
Miền núi khu vực III |
||||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
T. phố Thái Nguyên |
53 |
50 |
47 |
49 |
46 |
43 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Sông Công |
51 |
48 |
45 |
|
|
|
45 |
42 |
39 |
|
|
|
3 |
Huyện Phổ Yên, Phú Bình |
51 |
48 |
45 |
46 |
43 |
40 |
44 |
41 |
38 |
42 |
39 |
36 |
4 |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
|
43 |
40 |
37 |
39 |
36 |
33 |
35 |
32 |
29 |
5 |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
37 |
34 |
31 |
33 |
30 |
27 |
6 |
Huyện Định Hoá |
|
|
|
41 |
38 |
35 |
39 |
36 |
33 |
37 |
34 |
31 |
II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở
1.1. Khung giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghin đồng/m2
TT |
VÙNG |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1 |
Trung du |
250 |
6.000 |
2 |
Miền núi |
70 |
4.500 |
1.2. Khung giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
400 |
30.000 |
2 |
Thị xã Sông Công |
400 |
12.000 |
3 |
Thị trấn trung tâm các huyện |
200 |
8.040 |
4 |
Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện |
150 |
4.500 |
Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên.
2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
2.1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác.
- Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
2.2. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động; đất có các công trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ).
- Giá đất được tính bằng mức giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để định mức giá đất cụ thể.
IV. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Căn cứ giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất và công bố công khai áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 tại địa phương.
2. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất, mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp và không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên./.
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012