Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 10/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 27/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 27 tháng 2 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 8 về việc Quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh về việc Quy định một số chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Các Quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TUYỂN ĐẶC BIỆT TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC; XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy chế này quy định: căn cứ, nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ và lệ phí xét tuyển; Hội đồng xét tuyển, Hội đồng kiểm tra, sát hạch; nội dung kiểm tra, sát hạch; cách tính điểm; xác định người trúng tuyển; lưu trữ tài liệu và quy trình, thủ tục xét tuyển đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức không qua thi tuyển (sau đây gọi tắt là xét tuyển đặc biệt vào công chức); xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức áp dụng thống nhất trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Văn phòng HĐND và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức Hội được UBND tỉnh giao biên chế (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).
1. Xét tuyển đặc biệt vào công chức
Việc xét tuyển đặc biệt vào công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chức danh nghiệp vụ và chỉ tiêu biên chế được giao. Hàng năm, cơ quan sử dụng công chức có trách nhiệm xác định, mô tả vị trí việc làm, xây dựng kế hoạch tuyển dụng báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng công chức.
2. Xét tuyển viên chức
Việc xét tuyển viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu tuyển dụng và số người làm việc được giao, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức xét tuyển đặc cách theo quy định.
Hàng năm, căn cứ đề án vị trí việc làm và số người làm việc đã được phê duyệt, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị mình, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức Hội xây dựng kế hoạch tuyển dụng các chức danh còn thiếu, hình thức và nội dung (phỏng vấn, thực hành hoặc làm bài kiểm tra thực hành) xét tuyển gửi cơ quan cấp trên trực tiếp xem xét, tổng hợp gửi Sở Nội vụ thẩm định thống nhất số lượng, chức danh, hình thức và nội dung để tiến hành xét tuyển.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
2. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm cần tuyển.
3. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.
5. Việc xét tuyển đặc biệt vào công chức và xét tuyển đặc cách vào viên chức phải được thực hiện trước, nếu còn chỉ tiêu thì tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo đúng quy định của Nhà nước và của tỉnh.
XÉT TUYỂN ĐẶC BIỆT VÀO CÔNG CHỨC
Điều 4. Điều kiện xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Riêng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển do cơ quan sử dụng công chức xây dựng trên cơ sở bản mô tả công việc gắn với chuyên ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm theo yêu cầu tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức của vị trí dự tuyển.
2. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức có văn bản báo cáo UBND tỉnh về các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại Khoản 1 Điều này để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Đảm bảo quy định tại Điều 9, Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020.
Điều 5. Đối tượng xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Người được cấp có thẩm quyền cử đi học theo chế độ cử tuyển quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các quy định khác của cấp có thẩm quyền theo nguyên tắc cơ quan, đơn vị nào lựa chọn, đề nghị UBND tỉnh cử tuyển thì cơ quan, đơn vị đó xem xét, xét tuyển.
2. Người đang là viên chức; người đang hợp đồng làm việc trong các cơ quan, đơn vị theo chỉ tiêu hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép; người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước có thời hạn từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) có tham gia bảo hiểm xã hội đủ 05 năm trở lên, trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
3. Cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản 2, Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau: Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng; có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm; có thời gian làm cán bộ, công chức cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên, trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần thì được cộng dồn; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục và có nguyện vọng chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên.
4. Những người quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 12, Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND .
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tình hình thực tế, đặc thù của cơ quan, đơn vị và chất lượng đội ngũ công chức đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tổ chức kiểm tra, sát hạch để tuyển dụng đặc biệt vào công chức theo tỷ lệ phù hợp với từng đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này, trước khi xét tuyển các đối tượng khác.
Điều 6. Hồ sơ xét tuyển đặc biệt vào công chức
Thành phần hồ sơ xét tuyển đặc biệt vào công chức (mẫu) được đăng tải trên trang Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ: noivuquangtri.gov.vn, gồm:
1. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 5 Quy chế này:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy chế này;
- Bản sơ yếu lý lịch theo Mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là Mẫu số 2c) có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy chế này;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy chế này;
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên và bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy chế này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 30 ngày theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp, đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Quy chế này;
- Bản ghi quá trình tham gia bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người đang công tác tham gia bảo hiểm cấp (nếu có);
- 02 ảnh 3 x 4 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
- Công văn do Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ký, trong đó phải mô tả công việc của vị trí việc làm cần tuyển tương ứng với từng trường hợp đề nghị xét tuyển đặc biệt vào công chức; số chỉ tiêu biên chế được giao chưa sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển; dự kiến xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. Trường hợp chưa được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định thì Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp kèm theo bản sao các Quyết định xếp lương gần nhất, đề nghị Bộ Nội vụ, UBND tỉnh, Sở Nội vụ xem xét quyết định tuyển dụng và chuyển xếp lương theo thẩm quyền.
2. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy chế này:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) được đăng tải trên Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ: noivuquangtri.gov.vn có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Bản sao kết quả học tập, học bạ 03 năm học phổ thông trung học, giấy báo trúng tuyển vào đại học, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp không còn giấy báo trúng tuyển vào đại học thì phải có xác nhận của nhà trường về điểm tuyển sinh vào ngành học của năm trúng tuyển đại học;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 30 ngày theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT , tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- 02 ảnh 3 x 4 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
- Công văn do Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ký, trong đó phải mô tả công việc của vị trí việc làm cần tuyển tương ứng với từng trường hợp đề nghị xét tuyển đặc biệt vào công chức; số chỉ tiêu biên chế được giao chưa sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển; dự kiến xếp ngạch, bậc lương đối với từng trường hợp cụ thể (đối với các trường hợp do các cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận đề xuất).
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển
1. Người dự tuyển đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đúng đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này có quyền nộp hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng hoặc nộp tại Sở Nội vụ để tổng hợp vào danh sách trình Hội đồng kiểm tra, sát hạch chung của tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cử cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đúng các đối tượng thuộc diện xét tuyển đặc biệt vào công chức.
3. Người dự tuyển phải trực tiếp nộp hồ sơ, lệ phí dự tuyển; cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng không nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc do người khác nộp thay. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
4. Lệ phí xét tuyển chỉ thu đối với những trường hợp đủ điều kiện và tiêu chuẩn tham gia kiểm tra, sát hạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc biệt vào công chức
Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch chung của tỉnh xét tuyển đặc biệt vào công chức (sau đây gọi tắt Hội đồng). Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
3. Một ủy viên là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có người dự tuyển.
4. Một ủy viên là đại diện lãnh đạo Phòng Công chức viên chức, Sở Nội vụ.
5. Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo các Phòng, Ban, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan thuộc Sở Nội vụ, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức theo dõi lĩnh vực tuyển dụng của Sở Nội vụ.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
2. Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị xét tuyển. Hình thức và nội dung kiểm tra phỏng vấn hoặc thực hành (sau đây gọi tắt là phỏng vấn) do Hội đồng căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
3. Thành lập Ban hoặc Tổ xây dựng đề phỏng vấn, quản lý đề phỏng vấn theo chế độ tài liệu mật; người được cử làm thành viên Ban hoặc Tổ xây dựng đề phỏng vấn phải là người có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên hoặc người có nhiều kinh nghiệm đối với chuyên ngành, lĩnh vực phù hợp với vị trí cần tuyển. Không cử làm thành viên Hội đồng đối với những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của người dự tuyển và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
4. Hội đồng sử dụng con dấu của UBND tỉnh khi Chủ tịch Hội đồng ký; Hội đồng sử dụng con dấu của Sở Nội vụ khi Phó Chủ tịch Hội đồng ký; Hội đồng sử dụng tài khoản của Sở Nội vụ phục vụ hoạt động của Hội đồng.
5. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Các trường hợp không thành lập Hội đồng
Các trường hợp có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có thời gian công tác liên tục (không kể thời gian tập sự, thử việc) từ đủ 60 tháng trở lên và có 05 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu được xét tuyển đặc biệt vào công chức thì không thành lập Hội đồng, gồm:
1. Những người đã là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên thuộc ngành, lĩnh vực cần tuyển, sau đó chuyển sang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước.
2. Viên chức đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch trước ngày 01 tháng 7 năm 2003 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 6, Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
3. Những người đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp nhà nước.
4. Những người là sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu.
Điều 11. Cách tính điểm xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
2. Kết quả xét tuyển đặc biệt vào công chức là tổng số điểm phỏng vấn.
Điều 12. Xác định người trúng tuyển trong xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển đặc biệt vào công chức thông qua phỏng vấn phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ các điều kiện, đúng đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này.
b) Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
c) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp theo từng đối tượng xét tuyển quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 5 Quy chế này và trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm của mỗi đối tượng.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển đặc biệt bằng nhau ở một vị trí cần tuyển dụng: nếu tuyển dụng vào làm việc tại các huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện khác của tỉnh thì ưu tiên tuyển trước người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện còn lại của tỉnh để ổn định đội ngũ công chức trên địa bàn; nếu tuyển dụng vào làm việc tại các địa bàn còn lại trong tỉnh thì người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định như trên thì Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
3. Không thực hiện bảo lưu kết quả kiểm tra, sát hạch cho các kỳ xét tuyển đặc biệt vào công chức lần sau.
Điều 13. Quy trình tổ chức kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Các bước chuẩn bị tổ chức kiểm tra, sát hạch
a) Trước ngày tổ chức phỏng vấn ít nhất 15 ngày, Thư ký Hội đồng có trách nhiệm rà soát kiểm tra hồ sơ đối tượng được quy định tại Điều 5 Quy chế này; lập danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển sát hạch báo cáo Chủ tịch Hội đồng để chuẩn bị họp Hội đồng. Hội đồng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức phỏng vấn cho các thí sinh có đủ điều kiện dự kiểm tra, sát hạch.
b) Trước ngày tổ chức phỏng vấn 01 ngày, Hội đồng niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng tổ chức phỏng vấn, sơ đồ vị trí các phòng, nội quy kiểm tra, sát hạch, hình thức kiểm tra, sát hạch tại địa điểm tổ chức phỏng vấn.
c) Trước ngày tổ chức kiểm tra, sát hạch ít nhất 01 ngày, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, sát hạch bao gồm:
Chuẩn bị các mẫu biểu liên quan đến tổ chức kiểm tra, sát hạch, gồm: danh sách thí sinh để gọi vào phỏng vấn; danh sách để thí sinh ký xác nhận sau khi phỏng vấn; mẫu biên bản bàn giao, nhận đề, mẫu biên bản mở đề, mẫu biên bản để xử lý vi phạm quy chế xét tuyển kiểm tra, sát hạch; mẫu biên bản bàn giao kết quả phỏng vấn và mẫu biên bản tạm giữ các giấy tờ, vật dụng của thí sinh vi phạm quy chế kiểm tra, sát hạch.
2. Tổ chức cuộc họp Hội đồng
Trước khi tổ chức phỏng vấn, Hội đồng tổ chức họp; phổ biến kế hoạch, quy chế, nội quy, nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm của các thành viên Hội đồng. Thư ký Hội đồng báo cáo tổng hợp công tác chuẩn bị kiểm tra sát hạch theo các nội dung liên quan được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 9 Quy chế này.
3. Tổ chức phỏng vấn
a) Trình tự phỏng vấn
Việc tổ chức phỏng vấn được tiến hành riêng theo chỉ tiêu tuyển dụng của từng đối tượng. Đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy chế này, Hội đồng tiến hành phỏng vấn từng đối tượng một theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng.
b) Chủ tịch Hội đồng kiểm tra sát hạch chỉ đạo Thư ký Hội đồng hoặc thành lập Ban phỏng vấn (Tổ phỏng vấn) tổ chức việc xây dựng đề phỏng vấn; Thư ký Hội đồng tổng hợp trình Chủ tịch Hội đồng quyết định lựa chọn đề phỏng vấn, bảo đảm mỗi vị trí cần tuyển phải có ít nhất 02 đề (kèm đáp án và thang điểm); các đề phỏng vấn được nhân bản để thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên, việc nhân bản phải hoàn thành trước giờ phỏng vấn 60 phút.
c) Nội dung đề phỏng vấn phải căn cứ vào tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển; kết cấu đề phỏng vấn phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, bao quát được phần hiểu biết kiến thức chung và năng lực chuyên môn nghiệp vụ. Mỗi đề phỏng vấn phải có đáp án, điểm chi tiết theo thang điểm 100. Đề phỏng vấn phải được Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch. Đề phỏng vấn được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu tuyệt mật; việc giao nhận, mở đề phỏng vấn đều phải lập biên bản theo quy định.
Nếu một vị trí việc làm có nhiều người dự tuyển, tùy theo đặc điểm, điều kiện cụ thể, Hội đồng báo cáo với Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định nội dung và hình thức sát hạch trước khi tổ chức sát hạch.
d) Thời gian chuẩn bị và trả lời câu hỏi phỏng vấn của mỗi người dự tuyển tối đa là 30 phút; đối với phần thực hành từ 60 - 90 phút tùy theo vị trí việc làm cần tuyển.
đ) Khi chấm điểm phỏng vấn hoặc thực hành, các thành viên chấm độc lập. Nếu điểm của 02 thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với điểm tối đa thì lấy điểm bình quân, nếu chênh lệch trên 10% so với điểm tối đa thì các thành viên chấm phỏng vấn, thực hành trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì chuyển kết quả lên Trưởng ban phỏng vấn hoặc Tổ trưởng phỏng vấn để báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định.
e) Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả phỏng vấn và phải có chữ ký của các thành viên chấm phỏng vấn.
4. Tổng hợp kết quả kiểm tra sát hạch
a) Chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phỏng vấn, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp và lập biên bản kết quả kiểm tra sát hạch báo cáo Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng báo cáo và trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả kiểm tra sát hạch.
b) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ ra Quyết định tuyển dụng vào công chức theo thẩm quyền hoặc hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định trình cấp có thẩm quyền (Bộ Nội vụ) trước khi quyết định tuyển dụng.
Điều 14. Lưu trữ tài liệu xét tuyển đặc biệt vào công chức
1. Tài liệu về kỳ xét tuyển bao gồm: các văn bản về tổ chức kỳ kiểm tra, sát hạch của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xét tuyển; văn bản của Hội đồng; biên bản các cuộc họp Hội đồng; danh sách tổng hợp người dự tuyển; đề phỏng vấn gốc; thang điểm và đáp án đề phỏng vấn; các biên bản bàn giao đề phỏng vấn, biên bản xác định tình trạng niêm phong đề phỏng vấn, biên bản lập về các vi phạm quy chế; nội quy xét tuyển; bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn; kết quả kiểm tra, sát hạch; quyết định công nhận kết quả xét tuyển; biên bản phúc khảo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và các tài liệu khác (nếu có) của kỳ xét tuyển.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ xét tuyển (ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ xét tuyển), Ủy viên Thư ký Hội đồng chịu trách nhiệm
a) Bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để lưu trữ, bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng lưu trữ, quản lý tài liệu về kỳ xét tuyển theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để lưu trữ, quản lý tài liệu về kỳ thi quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bàn giao cho cơ quan được phân cấp quản lý hồ sơ công chức toàn bộ hồ sơ cá nhân của người dự xét tuyển.
3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH VÀO VIÊN CHỨC
Điều 15. Điều kiện xét tuyển đặc cách
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 4 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
3. Đảm bảo các điều kiện khác quy định tại Khoản 3, Điều 4 Quy chế này.
Điều 16. Đối tượng xét tuyển đặc cách
1. Người được cấp có thẩm quyền cử đi học theo chế độ cử tuyển tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP và các quy định khác của cấp có thẩm quyền theo nguyên tắc cơ quan, đơn vị nào lựa chọn, đề nghị UBND tỉnh cử tuyển thì cơ quan, đơn vị đó xem xét, xét tuyển; người được UBND tỉnh cử và đã hoàn thành nghĩa vụ giảng dạy ít nhất là 03 năm ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về nước.
2. Người có kinh nghiệm công tác theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển, có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc) có 03 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
3. Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền thống.
4. Các đối tượng xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điểm b, Điểm c, Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 12 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND được xếp thứ tự ưu tiên từ trên xuống đối với mỗi trường hợp.
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tình hình thực tế, đặc thù của đơn vị và chất lượng đội ngũ viên chức đề xuất Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc tổ chức kiểm tra, sát hạch để xét tuyển đặc cách vào viên chức theo tỷ lệ phù hợp với từng đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này, trước khi xét tuyển các đối tượng khác.
Điều 17. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển đặc cách
1. Thành phần hồ sơ xét tuyển đặc cách (mẫu) được đăng tải trên trang Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ: noivuquangtri.gov.vn, gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
- Bản sơ yếu lý lịch 2c theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 16 Quy chế này và người hoàn thành nghĩa vụ giảng dạy 03 năm ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về nước;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 (trừ người hoàn thành nghĩa vụ giảng dạy 03 năm ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về nước), Khoản 3, Khoản 4, Điều 16 Quy chế này;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có); bản tự nhận xét có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác và văn bản đồng ý cho dự tuyển đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 16 Quy chế này và người hoàn thành nghĩa vụ giảng dạy 03 năm ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về nước;
- 02 ảnh 3 x 4 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
- Bản ghi quá trình tham gia bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người đó đang công tác tham gia bảo hiểm cấp (nếu có).
2. Lệ phí xét tuyển đặc cách: chỉ thu lệ phí đối với những trường hợp đủ điều kiện và tiêu chuẩn tham gia kiểm tra, sát hạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 18. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách
Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách vào viên chức (sau đây gọi tắt là Hội đồng) được thành lập ở các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) để xét tuyển chung cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và các tổ chức Hội. Thành phần Hội đồng gồm có 05 đến 07 thành viên, cụ thể như sau:
1. Hội đồng của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Một ủy viên là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc có ứng viên dự tuyển và phân công, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cho người trúng tuyển viên chức (thành phần này thay đổi phù hợp đối với các đơn vị có người tham gia dự tuyển khác nhau);
- Một ủy viên là Trưởng phòng Tổ chức cán bộ (hoặc Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính...) của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Các ủy viên còn lại là người có chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng do Thủ trưởng cơ quan quyết định;
Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
2. Hội đồng của cấp huyện
- Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Một ủy viên là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của đơn vị sự nghiệp trực thuộc có ứng viên dự tuyển và phân công, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cho người trúng tuyển viên chức (thành phần này thay đổi phù hợp đối với các đơn vị có người tham gia dự tuyển khác nhau);
- Một ủy viên là Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
- Các ủy viên còn lại là đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn hoặc người có chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định;
Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
3. Hội đồng của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- Một ủy viên là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận của đơn vị sự nghiệp có ứng viên dự tuyển và phân công, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cho người trúng tuyển viên chức;
- Một ủy viên là Trưởng phòng Tổ chức cán bộ (hoặc Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp...) của đơn vị sự nghiệp công lập lập trực thuộc UBND tỉnh;
- Các ủy viên còn lại là những người có chuyên môn, nghiệp vụ, liên quan đến vị trí tuyển dụng do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định.
Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
4. Hội đồng của các tổ chức Hội
- Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội;
- Một ủy viên là Chánh Văn phòng hoặc cán bộ phụ trách Tổ chức - Hành chính của Hội;
- Các ủy viên là đại diện bộ phận nghiệp vụ có ứng cử viên dự tuyển, lãnh đạo Ban Thường vụ Hội hoặc người có chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng do Chủ tịch Hội quyết định;
Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét tuyển đặc cách
1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm cần tuyển và các yêu cầu mang tính đặc thù của đơn vị sự nghiệp.
2. Sát hạch thông qua phỏng vấn, thực hành hoặc kiểm tra thực hành (gọi chung là phỏng vấn) về trình độ hiểu biết chung, về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người được xét tuyển đặc cách. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển quyết định. Kết cấu đề phỏng vấn phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, bao quát được cả phần kiến thức chung và phần nghiệp vụ chuyên ngành. Mỗi đề phỏng vấn phải có đáp án, điểm chi tiết theo thang điểm 100. Đề phỏng vấn phải được Hội đồng thẩm định, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
3. Thành lập Ban hoặc Tổ xây dựng đề phỏng vấn, quản lý đề phỏng vấn theo chế độ tài liệu mật; người được cử hoặc mời làm thành viên Ban hoặc Tổ xây dựng đề phỏng vấn đối với viên chức nghề nghiệp hạng IV và tương đương phải là viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên và công chức từ ngạch chuyên viên trở lên hoặc là người có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực có viên chức dự tuyển; đối với viên chức nghề nghiệp hạng III và tương đương phải là viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên và công chức từ ngạch chuyên viên chính trở lên hoặc là người có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực có viên chức dự tuyển.
Không cử làm thành viên Ban hoặc Tổ xây dựng đề phỏng vấn đối với những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi, những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của người dự xét tuyển và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
4. Hội đồng quy định tại Điều 18 Quy chế này được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong các hoạt động của Hội đồng.
5. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 20. Cách tính điểm xét tuyển đặc cách
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.
Điều 21. Xác định người trúng tuyển xét tuyển đặc cách
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển đặc cách viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
b) Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
c) Có kết quả xét tuyển đặc cách cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đối với từng đối tượng xét tuyển quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 16 Quy chế này trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm của mỗi đối tượng.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển đặc cách bằng nhau ở một vị trí cần tuyển dụng: nếu tuyển dụng vào làm việc tại các huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện khác của tỉnh thì ưu tiên tuyển trước người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện còn lại của tỉnh để ổn định đội ngũ công chức trên địa bàn, sau đó thứ tự ưu tiên theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ; nếu tuyển dụng vào làm việc tại các địa bàn còn lại trong tỉnh thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xét tuyển đặc cách viên chức quyết định người trúng tuyển thứ tự ưu tiên theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định như trên thì Chủ tịch Hội đồng báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4. Không thực hiện bảo lưu kết quả kiểm tra, sát hạch cho các kỳ xét tuyển đặc cách lần sau.
Điều 22. Quy trình tổ chức kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc cách
Thực hiện tương tự như xét tuyển đặc biệt vào công chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 Quy chế này.
Điều 23. Phê duyệt kết quả trúng tuyển
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp kết quả những người được tham dự xét tuyển đặc cách gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận kết quả xét tuyển đặc cách, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng; phiếu chấm điểm và phiếu tổng hợp điểm;
- Biên bản họp Hội đồng;
- Hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách;
- Danh sách trích ngang người tham gia dự tuyển và danh sách trích ngang những người trúng tuyển;
(có Phụ lục kèm theo).
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra về điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng, đối tượng được xét tuyển đặc cách, trình tự thủ tục và kết quả xét tuyển của Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả xét tuyển đặc cách.
3. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch của Chủ tịch UBND tỉnh, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách theo đúng quy định pháp luật.
Điều 24. Lưu trữ tài liệu xét tuyển đặc cách
1. Tài liệu về kỳ xét tuyển đặc cách bao gồm: các văn bản về tổ chức kỳ xét tuyển của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức, văn bản của Hội đồng; biên bản các cuộc họp Hội đồng; danh sách tổng hợp người dự phỏng vấn; các biên bản bàn giao đề phỏng vấn; biên bản xác định tình trạng niêm phong đề phỏng vấn; biên bản lập về các vi phạm quy chế, nội quy xét tuyển; đề phỏng vấn gốc; bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn, kết quả xét tuyển; quyết định công nhận kết quả xét tuyển; biên bản phúc khảo, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ xét tuyển, Ủy viên Thư ký Hội đồng chịu trách nhiệm:
a) Bàn giao cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để lưu trữ, quản lý tài liệu về kỳ xét tuyển quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bàn giao cho đơn vị được phân cấp quản lý hồ sơ viên chức toàn bộ hồ sơ cá nhân của người dự xét tuyển.
3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
1. Việc tuyển dụng viên chức được tổ chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Tổ chức thi tuyển
Những đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức theo hình thức thi tuyển thì lập Đề án thi tuyển báo cáo thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp (các đơn vị trực thuộc Sở báo cáo Giám đốc Sở), UBND huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện theo đúng Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
b) Tổ chức xét tuyển
Việc xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Chương II Thông tư số 16/2012/TT-BNV , Hội đồng xét tuyển viên chức theo thẩm quyền phải tiến hành công khai thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, tổ chức tuyển dụng và thông báo kết quả tuyển dụng theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 15/2012/TT-BNV .
Điều 26. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển viên chức
1. Thành phần hồ sơ xét tuyển viên chức (mẫu) được đăng tải trên trang Website của Sở Nội vụ theo địa chỉ: noivuquangtri.gov.vn, gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Đối với các trường hợp trong bảng điểm kết quả học tập toàn khóa không có điểm trung bình cộng các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn thì thí sinh phải có xác định trước khi tổ chức xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
2. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của nhà nước.
Điều 27. Hội đồng xét tuyển viên chức
1. Về thẩm quyền, thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức: thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Điều 5 Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu.
2. Hội đồng xét tuyển hoạt động theo từng kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
4. Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong các hoạt động của Hội đồng xét tuyển.
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng xét tuyển
1. Chủ tịch Hội đồng xét tuyển
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng xét tuyển theo quy định, chỉ đạo việc xét tuyển đúng quy chế xét tuyển.
b) Phân công trách nhiệm cho từng thành viên của Hội đồng xét tuyển.
c) Quyết định thành lập Ban Kiểm tra, sát hạch; Ban Phúc khảo.
d) Tổ chức việc xây dựng đề phỏng vấn theo đúng quy định, quản lý đề phỏng vấn hoặc thực hành theo chế độ tài liệu mật.
đ) Tổ chức việc phỏng vấn và tổng hợp kết quả xét tuyển theo quy định.
e) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét tuyển.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển: giúp Chủ tịch Hội đồng xét tuyển điều hành hoạt động của Hội đồng xét tuyển và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng xét tuyển theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển.
3. Các Ủy viên của Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển phân công nhiệm vụ cụ thể để bảo đảm các hoạt động của Hội đồng xét tuyển thực hiện đúng quy định.
4. Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển giúp Chủ tịch Hội đồng xét tuyển:
a) Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của Hội đồng xét tuyển và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng xét tuyển.
b) Tổ chức và chuẩn bị các tài liệu để hướng dẫn ôn tập cho thí sinh.
c) Tổ chức việc thu phí dự xét tuyển, quản lý chi tiêu và thanh quyết toán phí dự xét tuyển theo đúng quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả xét tuyển với Hội đồng xét tuyển.
Điều 29. Ban kiểm tra, sát hạch
1. Ban Kiểm tra, sát hạch do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển thành lập, gồm: Trưởng ban và các thành viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng xét tuyển xây dựng đề phỏng vấn (nội dung) và tổ chức thực hiện việc phỏng vấn người dự tuyển theo đúng quy định.
b) Tổ chức bố trí người phỏng vấn bảo đảm nguyên tắc mỗi người dự phỏng vấn phải có ít nhất 02 thành viên chấm điểm phỏng vấn.
c) Tổng hợp kết quả phỏng vấn và bàn giao biên bản, phiếu điểm chấm phỏng vấn cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển. Giữ gìn bí mật kết quả điểm phỏng vấn.
d) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định kết quả phỏng vấn của thí sinh trong trường hợp các thành viên chấm chênh lệch nhau trên 10% so với điểm tối đa đối với cùng một bài thi.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm tra, sát hạch
a) Tham gia xây dựng bộ đề phỏng vấn theo phân công của Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch.
b) Thực hiện phỏng vấn, chấm điểm các thí sinh theo đúng đáp án và thang điểm của đề phỏng vấn.
c) Báo cáo các dấu hiệu vi phạm trong quá trình tổ chức phỏng vấn với Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch và đề nghị hình thức xử lý.
3. Tiêu chuẩn thành viên Ban Kiểm tra, sát hạch: theo quy định tại Khoản 3 ,Điều 19 của Quy chế này.
Điều 30. Quy trình tổ chức kiểm tra, sát hạch xét tuyển vào viên chức
1. Các bước chuẩn bị tổ chức xét tuyển
a) Trước ngày tổ chức phỏng vấn ít nhất 15 ngày, Hội đồng xét tuyển gửi thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức phỏng vấn cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét tuyển.
b) Trước ngày tổ chức phỏng vấn 01 ngày, Hội đồng xét tuyển niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng tổ chức phỏng vấn, sơ đồ vị trí các phòng, nội quy xét tuyển tại địa điểm tổ chức phỏng vấn.
c) Trước ngày tổ chức xét tuyển ít nhất 01 ngày, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ xét tuyển: chuẩn bị các mẫu biểu liên quan đến tổ chức xét tuyển: danh sách thí sinh để gọi vào phỏng vấn; danh sách để thí sinh ký xác nhận sau khi phỏng vấn; mẫu biên bản giao, nhận đề, mẫu biên bản mở đề, mẫu biên bản để xử lý vi phạm quy chế xét tuyển; mẫu biên bản bàn giao kết quả phỏng vấn và mẫu biên bản tạm giữ các giấy tờ, vật dụng của thí sinh vi phạm quy chế xét tuyển; chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng xét tuyển, Ban Kiểm tra, sát hạch, bộ phận phục vụ kỳ xét tuyển. Thẻ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng xét tuyển, Trưởng ban kiểm tra, sát hạch in đầy đủ họ tên và chức danh. Thẻ của các thành viên khác chỉ in chức danh.
2. Tổ chức phỏng vấn
a) Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tổ chức chọn đề phỏng vấn bảo đảm đề phòng vấn mỗi vị trí cần tuyển phải có số dư ít nhất là 02 đề so với số thí sinh dự tuyển của vị trí việc làm cần tuyển, được nhân bản để thí sinh bốc thăm.
b) Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Nội dung đề phỏng vấn phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển; kết cấu đề phỏng vấn phải bảo đảm tính chính xác, khoa học. Mỗi đề phỏng vấn phải có đáp án và điểm chi tiết theo thang điểm 100. Đề phỏng vấn phải được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu mật; việc giao nhận, mở đề phỏng vấn đều phải lập biên bản theo quy định;
Nếu một vị trí việc làm có nhiều người dự tuyển, tùy theo đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị Ban Kiểm tra, sát hạch báo cáo với Hội đồng xét tuyển xem xét, quyết định nội dung và hình thức sát hạch trước khi tổ chức sát hạch.
c) Khi chấm điểm phỏng vấn, các thành viên chấm độc lập. Nếu điểm của 02 thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với điểm tối đa thì lấy điểm bình quân, nếu chênh lệch trên 10% so với điểm tối đa thì các thành viên chấm phỏng vấn trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì chuyển kết quả lên Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch để báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định.
d) Kết quả chấm phỏng vấn phải được tổng hợp vào bảng kết quả có chữ ký của các thành viên chấm phỏng vấn và bàn giao cho Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch.
3. Tổng hợp kết quả xét tuyển
a) Sau khi tổ chức phỏng vấn hoặc thực hành, Trưởng ban Kiểm tra, sát hạch bàn giao kết quả phỏng vấn của các thí sinh dự xét tuyển cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển.
b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm tổng hợp kết quả xét tuyển của các thí sinh trên cơ sở điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn để báo cáo Hội đồng xét tuyển.
c) Chủ tịch Hội đồng xét tuyển báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
4. Việc bàn giao kết quả phỏng vấn quy định tại Điểm d, Khoản 2 và Điểm a, Khoản 3 Điều này phải có biên bản xác nhận.
5. Báo cáo kết quả xét tuyển: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày tổ chức xét tuyển, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả xét tuyển về Sở Nội vụ, gồm:
- Bản báo cáo kết quả trúng tuyển trong đó nêu rõ tổng số thí sinh tham gia xét tuyển, vị trí việc làm cần tuyển, hình thức sát hạch và kết quả trúng tuyển;
- Danh sách trích ngang thí sinh tham gia xét tuyển và thí sinh trúng tuyển.
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 31. Nội dung, cách tính điểm và xác định người trúng tuyển
1. Nội dung xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 29/2012NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
b) Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (theo Điểm b, Khoản 2, Điều 30 Quy chế này).
2. Về cách tính điểm và xác định người trúng tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 29/2012NĐ-CP.
3. Kết quả xét tuyển viên chức phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng sau khi thông qua cơ quan cấp trên trực tiếp thẩm định, phê duyệt (nếu có), gồm: danh sách trích ngang thí sinh tham gia xét tuyển và thí sinh trúng tuyển.
Điều 32. Giám sát kỳ xét tuyển
Việc giám sát kỳ xét tuyển được thực hiện theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền được quy định tại Điều 27 Quy chế này.
Nội dung giám sát thực hiện theo Khoản 2, Điều 25 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV .
Điều 33. Lưu trữ tài liệu xét tuyển viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Quy chế này.
Điều 34. Trách nhiệm triển khai thực hiện
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy chế này có trách nhiệm xét tuyển thống nhất theo đúng quy định tại Quy chế này, không xây dựng Quy chế riêng để xét tuyển.
Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Quy chế này; hàng năm thông báo cho các cơ quan, đơn vị về số lượng biên chế, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
Điều 35. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật; nếu có hành vi vi phạm Quy chế này và các quy định khác liên quan đến việc xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức, xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong xét tuyển viên chức thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương có các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến các nội dung của Quy chế này thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
Quá trình thực hiện nếu có sự vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh, báo cáo với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với các chủng vi rút Cúm thể độc lực cao gây bệnh cho gia cầm và ở người trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 227/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Tổng quyết toán ngân sách năm 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước; Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn triển khai lập quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 13 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015” Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 133/2007/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra Xây dựng quận - huyện và Thanh tra Xây dựng phường - xã, thị trấn tại Thành phố Hố Chí Minh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung Đề án “Tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu hành chính mới thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/02/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự trong công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 30/2007/QĐ-UBNDT về Quy định cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Tân Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, người có công với cách mạng tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện Trà Ôn và thành phố Vĩnh Long Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Bình Khánh do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về áp dụng mức thu tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư du lịch tại Phú Quốc Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số áp dụng tính đơn giá thuê đất nông nghiệp tại Quyết định 995/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển báo in tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động về phát triển kinh tế dịch vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước hội trường Thống Nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 19/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2009 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 06/10/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/09/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND và 3830/2004/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về áp dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; 3, Điều 2 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 3 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị của Lào Cai, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc tại Quyết định 37/2007/QĐ-UBND của tỉnh Bình Định Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Nghị quyết 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 03/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định các tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã cơ bản thoát nghèo giai đoạn 2006 - 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết nhanh các yêu cầu xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 137/1999/QĐ-UB quy định về định mức và chế độ nhuận bút vượt định mức áp dụng cho đài phát thanh - truyền hình và các đài truyền thanh Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và một số dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 13/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành để giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phồ Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động - Xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2007 - 2010 của phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006