Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu: | 20/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phan Lâm Phương |
Ngày ban hành: | 26/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 26 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 838/LĐTBXH ngày 22 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - TBXH Quảng Bình; phần quy định chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ và chăm sóc trẻ em của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh tại Quyết định số 25/2005/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này được bãi bỏ.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: Việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở.
b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục trực thuộc Sở (nếu có).
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm;
b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:
- Bảo hiểm thất nghiệp;
- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;
- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
- Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động;
- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;
- Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động.
c) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở;
d) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.
6. Về lĩnh vực dạy nghề:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học giỏi nghề cấp tỉnh.
7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công:
a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.
8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
9. Về lĩnh vực an toàn lao động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình Quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.
10. Về lĩnh vực người có công:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sỹ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao;
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ;
d) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;
đ) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định;
e) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa của tỉnh theo quy định của pháp luật.
11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
a) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội;
c) Tổng hợp, thống kê về số lượng đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;
c) Tổ chức thực hiện chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch Quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
d) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
đ) Quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại các cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;
b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn tỉnh.
14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
24. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Lãnh đạo Sở: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và theo quy định của pháp luật;
e) Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức thuộc Sở
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Chính sách người có công.
- Phòng Chính sách lao động.
- Phòng Quản lý đào tạo nghề.
- Phòng Bảo trợ xã hội.
- Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội.
- Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Trung tâm Bảo trợ xã hội (hợp nhất Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ em khuyết tật với Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và đối tượng xã hội thành Trung tâm Bảo trợ xã hội) (có quyết định riêng).
- Trung tâm Giáo dục Lao động - Xã hội.
- Trung tâm Điều dưỡng luân phiên người có công (có quyết định riêng).
- Trường Trung cấp nghề.
- Quỹ bảo trợ trẻ em.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3. Biên chế.
Biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp của tỉnh.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật; có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao./.
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hoà Minh) – ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về thu tiền sử dụng, thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về việc chuyển đổi ấp, tổ nhân dân thành khu phố, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1523/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2005/QĐ-UB Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi kích thước mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Qui chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về đơn giá khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Bình Thuận về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách trợ cước vận chuyển mặt hàng chính sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND thành lập "Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh trên cơ sở Trung tâm Châm cứu - Đông y tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về việc tách Phòng Đền bù và Tái định cư thuộc Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh thành Phòng Đền bù và Phòng Tái định cư thuộc Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện “Năm 2006 - Năm cải cách hành chính” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với các loại cây được khai thác để làm cây cảnh tại khu vực lòng hồ Định Bình thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác; khu vực bến bãi tập kết cát, sỏi, lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về nâng mức thu học phí hệ Trung học chuyên nghiệp của Trường Cao đẳng Cộng đồng Tiền Giang Ban hành: 30/05/2005 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất đối với công trình nâng cấp, mở rộng đường Dĩ An- Truông Tre, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của tổ chức, cá nhân trong cơ quan hành chính trong tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/06/2005 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/06/2005 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 25/2005/QĐ-UBND Ban hành bản quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và biên chế của Uỷ ban Dân số và Trẻ em tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/05/2005 | Cập nhật: 24/04/2015