Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: 20/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Võ Thành Kỳ
Ngày ban hành: 16/04/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 16 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LOẠI 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 19 thnág 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định của Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ xây dựng và Bộ Thông tin - Truyền thông hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Sở Bưu chính - Viễn thông tại Tờ trình số 05/TTr-SBCVT ngày 1 tháng 4 năm 2008 về việc ban hành quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (có danh sách kèm theo)”.

Điều 2. Căn cứ tình hình phát triển quy hoạch xây dựng đô thị của tỉnh nêu nội dung ở Điều 1 của Quyết định, cứ 5 năm một lần kể từ ngày ban hành Quyết định này, sẽ có sự rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Bưu chính - Viễn thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

DANH SÁCH

CÁC KHU VỰC PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LOẠI 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

1. Thành phố Vũng Tàu:

 - Phường 1;

 - Phường 2;

 - Phường 3;

 - Phường 4;

 - Phường 5;

 - Phường 6;

 - Phường 7;

 - Phường 8;

 - Phường 9;

 - Phường 10;

 - Phường 11;

 - Phường 12;

 - Phường Thắng Nhất;

 - Phường Thắng Tam;

 - Phường Nguyễn An Ninh;

 - Phường Rạch Dừa;

 - Xã Long Sơn.

2. Thị xã Bà Rịa:

- Phường Phước Hiệp;

- Phường Phước Trung;

- Phường Phước Hưng;

- Phường Phước Nguyên.

3. Huyện Long Điền:

- Thị trấn Long Điền;

- Thị trấn Long Hải;

- Xã An Ngãi;

- Xã Phước Hưng;

- Xã Phước Tỉnh.

4. Huyện Đất Đỏ:

- Thị trấn Đất Đỏ;

- Thị trấn Phước Hải;

- Xã Long Tân (trung tâm xã theo QH);

- Xã Long Mỹ (trung tâm xã theo QH);

- Xã Phước Hội (trung tâm xã theo QH);

- Xã Láng Dài (trung tâm xã theo QH);

- Xã Lộc An (trung tâm xã theo QH);

- Xã Phước Thọ (trung tâm xã theo QH).

5. Huyện Tân Thành:

- Thị trấn Phú Mỹ;

- Xã Mỹ Xuân;

- Xã Phước Hòa;

- Xã Tân Phước;

- Xã Tân Hòa.

6. Huyện Xuyên Mộc:

- Thị trấn Phước Bửu;

- Khu vực Hồ Tràm (xã Phước Thuận);

- Xã Hòa Bình;

- Xã Bình Châu.

7. Huyện Châu Đức:

- Thị trấn Ngãi Giao;

- Xã Xuân Sơn;

- Xã Nghĩa Thành (đang nghiên cứu lập quy hoạch khu công nghiệp – đô thị);

- Xã Suối Nghệ (đang nghiên cứu lập quy hoạch khu công nghiệp – đô thị);

- Xã Láng Lớn;

- Xã Kim Long.

8. Huyện Côn Đảo:

- Trung tâm Côn Sơn;

- Cỏ Ống;

- Bến Đầm.