Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: | 20/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Bùi Công Bửu |
Ngày ban hành: | 25/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 9 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước và Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 186/TTr-SNV ngày 29/8/2008 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 125/BC-STP ngày 15/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định này điều chỉnh việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức (sau đây gọi chung là công chức) trong các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện được giao biên chế hành chính Nhà nước thuộc tỉnh.
Công chức và công chức dự bị trong chỉ tiêu biên chế được giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
1. Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu công việc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập kế hoạch tuyển dụng công chức (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc) gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
2. Căn cứ vào kết quả tuyển dụng được Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định tuyển dụng công chức. Đối với công chức dự bị do Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng.
3. Trường hợp người được tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn theo quy định nhưng không có lý do chính đáng, thì Thủ trưởng cơ quan đó ra quyết định hủy quyết định tuyển dụng và gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Khi kiểm tra hồ sơ của người trúng tuyển, để ra quyết định tuyển dụng phát hiện và xác minh nếu có văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc không thuộc diện ưu tiên tuyển dụng như kê khai trong hồ sơ dự tuyển, thì Thủ trưởng đơn vị lập danh sách gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định huỷ kết quả tuyển dụng.
Điều 4. Bổ nhiệm vào ngạch công chức
1. Sau khi hết thời gian tập sự theo trình độ của ngạch, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức theo quy định.
2. Người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyển dụng và gửi quyết định về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn
1. Nâng bậc lương thường xuyên:
a) Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên phải gửi đến Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức có ngạch lương chuyên viên cao cấp và tương đương, trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Nâng bậc lương trước thời hạn:
a) Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức có ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn phải gửi đến Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức từ chuyên viên chính và tương đương. Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn phải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để theo dõi.
c) Đối với công chức có ngạch lương chuyên viên cao cấp và tương đương, Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 6. Chuyển ngạch, nâng ngạch
1. Chuyển ngạch:
a) Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định chuyển ngạch, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ đối với công chức được xét chuyển ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
b) Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định chuyển ngạch lương đối với công chức chuyển ngạch lương từ chuyên viên chính và tương đương.
2. Nâng ngạch:
Công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn thì có thể được dự thi nâng ngạch theo quy định. Công chức có ngạch lương từ chuyên viên chính và tương đương, sau khi có kết quả kỳ thi nâng ngạch, đơn vị làm thủ tục gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định nâng ngạch.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố sử dụng công chức có trách nhiệm xem xét đánh giá trình độ, tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực của công chức và căn cứ vào nhu cầu của cơ quan, đơn vị mình để làm văn bản đề nghị kèm theo danh sách trích ngang gửi Hội đồng chuyển loại công chức xem xét (qua Sở Nội vụ).
2. Sau khi có thông báo kết quả của Hội đồng chuyển loại công chức, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định bổ nhiệm ngạch mới cho công chức được chuyển loại.
ĐIỀU ĐỘNG, BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM
Điều 8. Điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển công chức giữ chức vụ từ cấp phòng và tương đương trở xuống, công chức không giữ chức vụ từ cơ quan này sang cơ quan khác trong và ngoài tỉnh (kể cả viên chức thuộc lĩnh vực sự nghiệp khi chuyển sang lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau), sau khi có ý kiến thống nhất của Thủ trưởng đơn vị nơi chuyển đi, chuyển đến.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được điều động công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo yêu cầu công tác của cơ quan (kể cả công chức từ lĩnh vực hành chính sang lĩnh vực sự nghiệp).
Điều 9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo và kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương, kể cả kế toán trưởng, phụ trách kế toán thuộc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trừ những chức danh do pháp luật quy định (riêng đối với việc bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có ý kiến hiệp y của Sở Tài chính). Sau bảy ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, Thủ trưởng đơn vị phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
2. Thủ trưởng Chi cục và tương đương ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương thuộc Chi cục trở xuống, trừ những chức danh do pháp luật quy định. Sau bảy ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, phải báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp.
Điều 10. Thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan trực thuộc
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị cấp phòng và tương đương thuộc Chi cục và tương đương, trừ những cơ quan do pháp luật quy định.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan sử dụng công chức
1. Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan do mình phụ trách.
2. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với công chức.
3. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức.
4. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức các yêu cầu về tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, điều động, biệt phái, đào tạo bồi dưỡng đối với công chức trong cơ quan.
5. Đánh giá công chức thuộc quyền quản lý theo quy định.
6. Bố trí nhiệm vụ, hướng dẫn nhận xét đánh giá đối với công chức dự bị.
7. Khen thưởng, kỷ luật công chức theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
8. Thống kê và báo cáo tình hình đội ngũ công chức thuộc quyền quản lý cho cơ quan quản lý công chức cấp trên theo quy định.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức thuộc phạm vi cơ quan.
10. Quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc quyền quản lý, trường hợp người thôi việc, nghỉ hưu, bị kỷ luật là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đướng đầu của đơn vị thì Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp ký quyết định.
1. Thống kê và báo cáo tình hình đội ngũ công chức thuộc phạm vi quản lý.
2. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức đúng theo quy định.
3. Khen thưởng, kỷ luật công chức thuộc quyền quản lý hoặc đề nghị khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
4. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của Nhà nước đối với công chức trong các đơn vị trực thuộc. Khi phát hiện có vi phạm phải tiến hành xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. Quyết định hủy bỏ hoặc đề nghị người đứng đầu đơn vị trực thuộc hủy bỏ các quyết định có nội dung trái với quy định của pháp luật.
Điều 13. Quản lý hồ sơ công chức
Cơ quan sử dụng công chức có trách nhiệm lập, quản lý hồ sơ cá nhân của công chức trong quá trình công tác (kể từ khi được tuyển dụng) theo quy định hiện hành.
Giao Sở Nội vụ thống nhất quản lý:
1. Về số lượng, chất lượng, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm ngạch, điều động, luân chuyển, đánh giá công chức theo nội dung Quy định này và các quy định khác có liên quan.
2. Thông báo chỉ tiêu biên chế hành chính cho các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Tổ chức thi tuyển, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng công chức, công chức dự bị theo quy định.
4. Tổ chức xét chuyển loại công chức từ cán sự, chuyên viên và tương đương trở xuống theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với công chức.
6. Thực hiện thống kê và báo cáo công chức theo quy định.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của Nhà nước đối với công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước theo thẩm quyền.
Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, thì được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật. Nếu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nào quản lý công chức, quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn, chuyển loại, nâng ngạch, tuyển dụng, bổ nhiệm công chức trái quy định thì chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật và có trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này./.
Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về quy định tạm thời chế độ phụ cấp cho cán bộ công chức chuyên trách tiếp dân, xử lý đơn thư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND thành lập Khu bảo thuế Tịnh Biên, thuộc khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh DăkLăk Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn năm 2006 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về việc kiện toàn tổ chức Sở Thủy sản tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của huyện Giồng Riềng Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2006 Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về hết hiệu lực thi hành Quyết định 440/2004/QĐ-UBND và Chỉ thị 03/2004/CT-CT về lĩnh vực xử phạt vi phạm an toàn giao thông Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời chế độ phụ cấp đối với cán bộ công chức chuyên trách tiếp dân, xử lý đơn thư Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 11/12/2012
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Thông tư 89/2003/TT-BNV thực hiện phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 24/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 19/06/2003 | Cập nhật: 19/12/2012