Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng)
Số hiệu: | 09/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Văn Thiện |
Ngày ban hành: | 17/01/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 17 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI KCN LONG MỸ GIAI ĐOẠN I (KỂ CẢ PHẦN DIỆN TÍCH MỞ RỘNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 04/BXD-KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-BXD ngày 07/9/2004 Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I và các Văn bản có liên quan của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng 10 ha) tại xã Phước Mỹ, huyện Tuy Phước (nay là thành phố Quy Nhơn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các KCN, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả mở rộng) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI KCN LONG MỸ GIAI ĐOẠN I (KỂ CẢ PHẦN MỞ RỘNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng có hiệu quả các công trình theo ranh giới quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp (KCN) đã được phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-BXD ngày 07/9/2004 và Văn bản số 1657/BXD-KTQH ngày 19/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Long Mỹ giai đoạn I đã được phê duyệt, các nội dung quy định tại bản Điều lệ này và trên cơ sở thỏa thuận địa điểm đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giữa doanh nghiệp với Công ty Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, Ban Quản lý các KCN Bình Định xem xét cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy phép đầu tư), thỏa thuận các giải pháp kiến trúc - quy hoạch cho các công trình xây dựng của doanh nghiệp trong KCN theo đúng quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Ranh giới quy hoạch và phân khu chức năng:
1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng 10 ha).
1.1 Phía Tây Bắc giáp đường giao thông hiện có của xã Phước Mỹ.
1.2 Phía Đông Nam giáp núi Đen
1.3 Phía Đông Bắc giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phước Mỹ.
1.4 Phía Tây Nam giáp suối Cau.
2. Phân khu chức năng quy hoạch: Tổng diện tích nằm trong ranh giới quy hoạch là 110 ha (trong đó có 10ha mở rộng) được phân thành các khu vực sau:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất trung tâm khu công nghiệp |
Chuyển sang GĐ II |
|
2 |
Đất xây dựng nhà máy |
87,1 |
79,19 |
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối |
1,4 |
1,27 |
4 |
Đất cây xanh |
13,5 |
12,27 |
5 |
Đất giao thông |
8 |
7,27 |
|
Cộng |
110 |
100,00% |
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khu xây dựng các nhà máy:
1. Khu xây dựng các nhà máy có tổng diện tích 87,10ha được chia thành 33 lô có ký hiệu là A, B, C mỗi lô có diện tích từ 1,5ha đến 6,3ha.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng các nhà máy được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu cụm |
Chức năng |
Diện tích chung (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao TB |
Hệ số sử dụng đất |
A1-A12 |
Chế biến nông lâm sản, thực thẩm, VLXD |
37,45 |
60-65 |
1-2 |
0,65 |
B1-B6 |
Khu tổng hợp |
17,00 |
60-65 |
1-2 |
0,65 |
C1-C15 |
Chế biến lâm sản, chế biến đá |
32,65 |
60-65 |
1-2 |
0,65 |
Điều 4. Đất công trình kỹ thuật đầu mối:
- Lô đất KT I-2 với diện tích 4000m2 dùng để xây dựng hệ thống thu gom nước thải và trạm bơm đẩy về trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Tài trong thời gian đầu, sau này sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải của toàn khu công nghiệp tại giai đoạn II.
- Lô đất KT I-1: Trạm nước cho khu công nghiệp giai đoạn I với diện tích 1,0ha, tầng cao xây dựng công trình trung bình 1 tầng, mật độ xây dựng 40%.
Điều 5. Đất cây xanh:
1. Đất cây xanh trên toàn khu công nghiệp có tổng diện tích là 13,50ha gồm các dải cây xanh tập trung dọc theo đường vào xã Phước Mỹ đến suối Cau, dải cây xanh trồng trên các đường trục chính và dọc ven suối và chân núi Đen. Ngoài ra trong mặt bằng các doanh nghiệp đảm bảo trồng cây xanh theo tiêu chuẩn diện tích đã quy định trong thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng.
2. Những quy định khác:
Cây xanh tập trung và cây xanh phân tán phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan khu công nghiệp và bảo vệ môi trường, nhất là dãy cây xanh cách ly giữa các doanh nghiệp với khu dân cư dọc theo đường vào xã Phước Mỹ đến suối Cau.
Điều 6. Đất đường giao thông:
1. Đất dành làm đường giao thông có tổng diện tích là 8 ha.
2. Các tuyến đường phải đảm bảo các tiêu chí tại bảng sau:
STT |
Tên tuyến đường |
Chiều dài |
Mặt cắt |
Khoảng cách ly 2 bên tính từ chỉ giới đường đỏ (m) |
1 |
Đường trục chính KCN |
|
22,50 |
5 |
2 |
Đường ngang trong KCN |
|
22,50 |
3 |
3. Những quy định khác.
- Cốt nền mặt đường: Theo cốt san nền của từng khu vực.
- Độ dốc dọc tối đa: 0,02%
- Độ dốc ngang: 2%
- Các bãi đỗ xe phải bố trí thuận tiện, đảm bảo giao thông nhằm tránh ách tắc khi đưa đón công nhân.
- Các công trình xây dựng trong KCN phải đảm bảo khoảng lùi theo đúng quy định tại Điều 7.6 của Quy chuẩn xây dựng.
Điều 7. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác:
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng.
Khi san nền mặt bằng và đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp và tổng thể khu công nghiệp phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng lưới thoát nước mặt (nước mưa).
- Cao độ nền xây dựng tối thiểu: +20.0m so với mặt nước biển.
- Độ dốc nền đất trong khu công nghiệp sau khi san nền tối thiểu: imin = 0,3%.
- Độ dốc tối đa: imax [ 1,2%.
2. Về cấp nước cho khu công nghiệp:
- Cấp nước cho khu công nghiệp gồm có nước sinh hoạt, nước sản xuất, nước chữa cháy và nước tưới cây.
- Nguồn nước ngầm phải được kiểm soát, bảo vệ nghiêm ngặt. Các doanh nghiệp trong KCN không được tự ý khai thác nước ngầm để sử dụng.
- Đường ống cấp nước đặt trong phạm vi vỉa hè (nằm dưới vỉa hè với độ sâu trung bình 0,7m). Các họng nước cứu hỏa cần bố trí tại các khu vực hợp lý.
- Khoảng cách ly đường ống cấp nước đối với các công trình khác: 0,3m
3. Về cấp điện:
- Điện áp cung cấp cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp từ 22KV đến 35KV. Các tuyến điện nêu trên có thể là cáp ngầm hoặc đi nổi trên không với dây bọc hoặc dây trần.
- Phạm vi bảo vệ an toàn hành lang lưới điện trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định 54/1999/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
+ Khoảng cách ly tối thiểu đối với công trình cấp có điện áp 22KV: cáp ngầm và dây bọc là 1m về mỗi phía; Trạm điện 22KV: là 2m xung quanh (tính từ điểm nhô ra ngoài cùng)
+ Tuyến nổi 22KV: Khoảng cách ly dây trần ít nhất là 2m về mỗi phía (tính từ dây ngoài cùng).
+ Đường dây cấp điện áp 35KV: Khoảng cách ly về mỗi phía ít nhất là 1,5m đối với dây bọc và ít nhất là 3m đối với dây trần (tính từ dây ngoài cùng).
+ Trạm điện 35KV: Khoảng cách ly là 3m xung quanh (tính từ điểm nhô ra ngoài cùng của trạm).
4. Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ của hệ thống thoát nước thải theo thiết kế quy hoạch KCN đã quy định.
- Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt của các doanh nghiệp phải được xử lý cục bộ tại từng nhà máy đạt cấp độ B hoặc C theo quy định trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp. Các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi xử lý tập trung và thải ra nguồn nước phải thấp hơn giới hạn cho phép theo TCVN 5945-1995 (mức B).
- Trạm xử lý nước thải cục bộ bên trong các xí nghiệp, nhà máy của các doanh nghiệp phải tuân thủ đúng theo quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường đã quy định.
- Khu vệ sinh cho cán bộ, công nhân viên và người lao động tại các doanh nghiệp phải xây dựng hố tự hoại theo quy định và được thu gom vào hệ thống chung để tiếp tục xử lý; Cấm thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước mặt (nước mưa) của khu công nghiệp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tổ chức thực hiện đúng theo các nội dung của Điều lệ này và thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan theo dõi kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nghị định 54/1999/NĐ-CP về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 09/12/2009