Quyết định 09/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh DăkLăk
Số hiệu: 09/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Đinh Văn Khiết
Ngày ban hành: 08/03/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DĂKLĂK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH DĂKLĂK

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh DăkLăk tại công văn số 108/SXD-QLN ngày 24/02/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh DăkLăk theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ (dưới đây viết tắt là: NĐ95/2005/NĐ-CP).

1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận:

- UBND tỉnh DăkLăk thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho tổ chức (bao gồm tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài).

Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì làm đầu mối tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận, tổ chức hệ thống lưu trữ; hướng dẫn quy trình, kiểm tra, đôn đốc trong quá trình thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cũng như vướng mắc cho UBND tỉnh và Bộ Xây dựng để giải quyết theo thẩm quyền.

- UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các Huyện:

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân (bao gồm cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài).

Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan trực thuộc liên quan, bố trí đủ lực lượng và trang thiết bị cần thiết đáp ứng nhu cầu cấp giấy chứng nhận theo nhiệm vụ được giao cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận:

- Điều kiện:

+ Áp dụng cho cá nhân: Quy định tại Điều 7, NĐ95/2005/NĐ-CP.

+ Áp dụng cho tổ chức: Quy định tại Điều 8, NĐ95/2005/NĐ-CP.

- Hồ sơ:

+ Áp dụng đối với cá nhân trong nước: Quy định tại Điều 9, NĐ95/2005/NĐ-CP.

+ Áp dụng đối với cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài: Quy định tại Điều 10, NĐ95/2005/NĐ-CP.

+ Hồ sơ áp dụng đối với tổ chức: quy định tại Điều 11, NĐ95/2005/NĐ-CP.

- Trình tự, thủ tục;

+ Áp dụng đối với cá nhân: Quy định tại điều 12, NĐ95/2005/NĐ-CP.

+ Áp dụng đối với tổ chức: Quy định tại điều 13, NĐ95/2005/NĐ-CP.

3. Kinh phí cấp giấy chứng nhận:

- Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho cá nhân thì số tiền nộp là: 100.000 đồng/giấy.

- Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho tổ chức thì số tiền nộp là: 400.000 đồng/giấy.

- Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu cho cá nhân và tổ chức thì số tiền nộp là: 500.000 đồng/giấy.

- Đối với việc cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận và các trường hợp khác thì số tiền nộp là: 50.000đồng/giấy.

Đơn vị tổ chức thu: Sở Xây dựng, UBND thành phố Buôn Ma Thuột, UBND các Huyện tổ chức thu và thanh quyết toán theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh DăkLăk; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; Chủ tịch UBND các Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này;

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Khiết