Quyết định 20/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 20/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Hoàng Thương Lượng |
Ngày ban hành: | 04/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 04 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1338/2007/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2007 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH THU HÚT, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về điều chỉnh, bổ sung chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 216/TTr-SNV ngày 20 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1338/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
“Điều 2. Phạm vi, đối tượng thu hút và khuyến khích
1. Đối tượng thu hút
a) Cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý đang công tác ở ngoài tỉnh và con em các dân tộc trong tỉnh, có trình độ học vấn từ Thạc sỹ trở lên phù hợp với nhu cầu sử dụng của đại phương;
b) Sinh viên tốt nghiệp Đại học chính quy thuộc các chuyên ngành, các lĩnh vực có nhu cầu; Tập trung vào các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Xây dựng, Giao thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bưu chính viễn thông, Phát thanh Truyền hình, Tài nguyên và Môi trường phù hợp với nhu cầu sử dụng của tỉnh, ưu tiên cho cấp huyện;
c) Cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý đang công tác tại các Sở, ban, ngành, sinh viên tốt nghiệp Đại học chính qui tự nguyện và cam kết đến công tác tại các huyện vùng cao, xã vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn.
..........”
“Điều 3. Lĩnh vực tập trung thu hút
Các chuyên ngành, các lĩnh vực có nhu cầu; Tập trung vào các lĩnh vực:
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Công nghiệp;
- Thương mại và Du lịch;
- Xây dựng - Giao thông;
- Y tế;
- Giáo dục và Đào tạo;
- Bưu chính Viễn thông, Phát thanh Truyền hình;
- Tài nguyên và Môi trường".
“Điều 5. Cơ chế thực hiện
1. Cơ chế tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp
Sinh viên là con em cán bộ, nhân dân các dân tộc trong tỉnh và ngoài tỉnh tốt nghiệp các trường Đại học chính quy thuộc các chuyên ngành, các lĩnh vực có nhu cầu; Tập trung vào các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch, Xây dựng, Giao thông, Bưu chính viễn thông, Phát thanh Truyền hình, Tài nguyên và Môi trường, ưu tiên cho cấp huyện; Được ưu tiên xem xét, tuyển dụng vào cơ quan, đơn vị có nhu cầu và bố trí đúng ngành nghề đào tạo; Được bổ sung biên chế ngoài biên chế tỉnh giao hàng năm, nếu đơn vị không còn biên chế.
Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học chính quy thuộc các chuyên ngành: Y tế, Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển dụng (không phải thực hiện chế độ thi tuyển)”.
2. Cơ chế tiếp nhận cán bộ tỉnh ngoài về tỉnh Yên Bái công tác
Đối với cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý có trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ là người tỉnh ngoài có trình độ chuyên môn phù hợp với nhu cầu sử dụng cán bộ của tỉnh, được xem xét, bố trí vào các cơ quan, đơn vị đang có nhu cầu theo đúng trình độ và ngành nghề đào tạo, được hưởng mọi quyền lợi theo chính sách thu hút của tỉnh. Nếu có khả năng phát triển sẽ được ưu tiên quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức danh khi có yêu cầu”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 6:
“Điều 6. Chính sách thu hút và khuyến khích
1. Chính sách thu hút
a) Đối với cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý có trình độ đào tạo sau Đại học, trên Đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) thuộc các ngành cần thu hút từ tỉnh ngoài và con em các dân tộc trong tỉnh tình nguyện về Yên Bái công tác từ 5 năm trở lên được trợ cấp một lần ban đầu bằng tiền:
..........
b) Đối với cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý đang công tác tại các Sở, ban, ngành (thuộc vùng thấp) trong tỉnh có trình độ chuyên môn từ Đại học thuộc các lĩnh vực cần thu hút, tự nguyện cam kết đến công tác từ 5 năm trở lên tại các huyện, xã vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp một lần ban đầu, cụ thể như sau:
..........
c) Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học chính quy loại khá, giỏi được hỗ trợ một lần khi mới nhận công tác, cụ thể như sau:
..........
Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học chính quy, tình nguyện đến công tác tại các huyện, các xã vùng cao của tỉnh từ 5 năm trở lên được hỗ trợ một lần ban đầu là 10 triệu đồng.
..........
2. Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số
Đối với cán bộ dân tộc thiểu số khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngoài việc hưởng trợ cấp chính sách theo qui định của Nhà nước còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp ưu đãi trong thời gian đi học, cụ thể như sau:
Bồi dưỡng ngắn hạn hưởng mức: 300.000 đồng/tháng;
Đào tạo Đại học cử tuyển: 540.000 đồng/tháng;
Chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, Thạc sỹ, Tiến sỹ: 1.000.000 đồng/tháng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp, các Doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 tại kỳ họp lần thứ 11 Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND thống nhất quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo cho Uỷ ban nhân dân huyện Tây Hòa Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 1338/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2007