Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 103/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Lê Việt Hường |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc sở KH&CN tại Tờ trình số 156 /TTr-SKHCN ngày 12/6/2007, về việc đề nghị ban hành Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUI CHẾ
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành theo Quyết định số: 103/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này qui định về các nội dung hỗ trợ của tỉnh Gia Lai đối với hoạt động đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ như: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, bằng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
2. Đối tượng áp dụng của văn bản này bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong nước, liên doanh với nước ngoài (gọi tắt là doanh nghiệp) và cá nhân người Việt Nam hiện đang kinh doanh và sinh sống trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Mục tiêu của việc hỗ trợ
1. Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, cá nhân và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác.
2. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua việc hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ trong quá trình hội nhập, cùng cả nước bước vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
1. Kinh phí chi cho việc hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng từ ngân sách của tỉnh, bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
2. Sở Khoa học và Công nghệ Gia Lai là cơ quan đầu mối, tham mưu và tổ chức thực hiện: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của các doanh nghiệp và cá nhân; hướng dẫn đăng ký thực hiện quyền sở hữu trí tuệ theo qui chế hiện hành và chi kinh phí hỗ trợ đăng ký, phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Điều kiện xem xét hỗ trợ cho các doanh nghiệp và cá nhân
Các doanh nghiệp, cá nhân được xem xét hỗ trợ theo qui định này phải có đầy đủ các điều kiện sau:
1. Hoạt động sản xuất sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân phải tuân thủ các qui định của pháp luật.
2. Sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ do doanh nghiệp, cá nhân sản xuất và hoạt động thuộc danh mục hàng hoá mà Nhà nước không cấm.
3. Doanh nghiệp, cá nhân phải có hồ sơ và văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí gởi về sở Khoa học và Công nghệ để được xem xét hỗ trợ.
Điều 5. Mức hỗ trợ và thủ tục nhận hỗ trợ
1. Đối với việc bảo hộ nhãn hiệu (bao gồm chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, tên thương mại) và bằng sáng chế (bao gồm giải pháp hữu ích).
1.1. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 80% lệ phí đăng ký nhãn hiệu hàng hoá trong nước, ở nước ngoài hoặc bằng sáng chế trong nước cho mỗi giấy chứng nhận.
1.2. Hồ sơ: Các doanh nghiệp, cá nhân thuộc đối tượng hỗ trợ có nhu cầu hỗ trợ kinh phí nộp hồ sơ về sở Khoa học và Công nghệ, gồm các văn bản sau:
-Bản sao Giấy phép kinh doanh (Có chứng thực).
-Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí của doanh nghiệp, cá nhân.
-Bản sao Giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu hoặc văn bằng sáng chế (Có chứng thực).
2. Đối với việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn .
2.1. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp hoặc thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn trong nước và 50% lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp hoặc thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn ở nước ngoài cho mỗi giấy chứng nhận.
2.2. Hồ sơ: Các doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ có nhu cầu hỗ trợ kinh phí nộp hồ sơ về sở Khoa học và Công nghệ, gồm các văn bản sau:
-Bản sao Giấy phép kinh doanh (Có chứng thực).
-Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí của doanh nghiệp, cá nhân.
-Bản sao văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp hoặc thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (Có chứng thực).
3. Thủ tục, thời gian xem xét hỗ trợ kinh phí.
3.1. Sở Khoa học và Công nghệ cấp 100% kinh phí hỗ trợ sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ của các doanh nghiệp, cá nhân.
3.2. Thời gian giải quyết hồ sơ và cấp kinh phí hỗ trợ trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các doanh nghiệp, cá nhân.
Điều 6. Khen thưởng và xử lí vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện qui chế; các doanh nghiệp, cá nhân thực hiện có hiệu quả việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xét, khen thưởng.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm việc thực hiện qui chế, cung cấp hồ sơ không đúng, lợi dụng để được cấp kinh phí hỗ trợ hoặc cố ý làm trái qui định, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật hiện hành.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện qui chế này; hướng dẫn các doanh nghiệp, cá nhân xây dựng: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, tham gia hội nhập kinh tế quốc tế./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 68/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp Ban hành: 04/04/2005 | Cập nhật: 28/12/2009