Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1511/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 04 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 (tám) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 08 (tám) thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát hành (8 thủ tục) |
|
1 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
3 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
4 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
5 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
6 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
7 |
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
8 |
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở Trung ương đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Nộp hồ sơ: Tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
+ Ba bản thảo tài liệu; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội dung vào thiết bị số.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cả Việt Nam cấp đối với tổ chức nước ngoài.
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép, đóng dấu vào ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tài liệu không kinh doanh được cấp phép xuất bản theo quy định bao gồm:
- Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước.
- Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
- Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức Đảng, cơ quan cấp trên.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: ............................................................................................... (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:...............................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
Số fax:...............................................................................................................................
Email:................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:....................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):.........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):....................................................................................
5. Hình thức tài liệu:...........................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):.............. phụ bản (nếu có):.....................................
7. Khuôn khổ (định dạng):........................ cm. Số lượng in:……………….…… bản.
8. Ngữ xuất bản:.................................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:......................................................................................................
10. Mục đích xuất bản:........................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:....................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.........................................................................................
............................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm:........................................................................................... (2).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở Trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2, Điều 10, Thông tư này.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in.
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm.
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự, vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm.
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012 ban hành.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi:........................................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2).................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại:.................... Fax:..................... Email:.................................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
- Điện thoại:...................... Fax:....................... Email:..................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:...............................................................................
- Điện thoại:...................... Fax:...................... Email:..................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in........................... chức danh:......................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:...................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):.....................................................................................
....................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..........
....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành.
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài. Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp Giấy phép, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 05 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012 ban hành.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:.............................................................................. (1)
1. Tên cơ sở in:.............................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................
- Số Điện thoại:..................... Fax:.................... Email:.................................
- Đăng ký kinh doanh số:…… ngày……. tháng…….. năm……. do.….…cấp.
- Giấy phép hoạt động in số:…… ngày….. tháng….. năm……. do..……. cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:.....................................................................................
- Khuôn khổ:......................... số trang:............. số lượng:..............................
- Tóm tắt nội dung:.......................................................................................
....................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in:.................................
- Địa chỉ:......................................................................................................
- Do ông (bà):........................................................................... làm đại diện.
- Số hộ chiếu:.................... cấp ngày tháng...... năm...... tại...........................
3. Cửa khẩu xuất:..........................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:...................................................................... (2)
Đề nghị Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3, Điều 34, Luật Xuất bản.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp Giấy phép, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 08 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012 ban hành.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:........................................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:................................................
- Trụ sở (địa chỉ):........................................ số điện thoại:...........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài...............................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:.......................................................................
2. Tổng số bản:.............................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:......................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):....................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/nhà xuất bản:.................................................................
6. Cửa khẩu nhập:.........................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân.............................. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông)..........
............................................................................... xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, in và phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội.
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||
Nhà cung cấp |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, in và phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...........) cấp Giấy phép nhập khẩu số......../...... ngày...... tháng...... năm.....
___________________
Chú thích:
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
5. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp Giấy phép, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu 10 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 11 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012 ban hành.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: ........................................................................... (1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:.........................................................................
Trụ sở (địa chỉ):…………………………. số điện thoại:..................................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, in và phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ...........................................................................................
- Thời gian từ ngày........ tháng........... năm....... đến ngày........ tháng........ năm...........
- Tại địa điểm:.................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ.
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị......................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
___________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng (bản) |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo đĩa (CD, CD) |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
|
Băng video |
Băng Cassette |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...… ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, in và phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông.
___________________
Chú thích:
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
- Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng. Cơ sở in có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp hồ sơ: Tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
+ Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông, thông qua hệ thống bưu chính hoặc nộp qua mạng Internet.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền Thông phải cấp lại giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:............................................................................ (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)................................................................................
2. Địa chỉ: ....................................................................................................
3. Số điện thoại:......... Fax:.......................... Email:......................................
Ngày.......... tháng.......... năm......... đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số..............................
ngày….. tháng............... năm......... hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
- Điện thoại:.............................. Fax:............... Email:..................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:...............................................................................
- Điện thoại:.............................. Fax:.............. Email:..................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.................. chức danh:.............................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:...................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):.....................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):......
................................................................................................................
................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành.
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
7. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. Cơ sở in có nhu cầu cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy phép xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy phép.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông, thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép.
+ Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
+ Giấy tờ chứng minh về việc có một trong các thay đổi quy định tại Khoản 6, Điều 32, Luật Xuất bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp đổi giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép hoạt động in (theo Mẫu số 02 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:............................................................................ (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại:......... Fax:.......................... Email:......................................
Ngày.......... tháng.......... năm......... đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, in và phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số……
…….. ngày….. tháng........... năm......... hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
- Điện thoại:.............................. Fax:............... Email:..................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:...............................................................................
- Điện thoại:.............................. Fax:.............. Email:..................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.................. chức danh:.............................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:...................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):.....................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..........
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan (3) và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành.
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
8. Thủ tục: Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm như đăng ký mới:
+ Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
+ Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, bên nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận Giấy xác nhận tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận Giấy xác nhận xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao Giấy xác nhận.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh.
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xác nhận đăng ký; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
Lệ phí: Chưa quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu 13 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
- Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
- Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa 13, thông qua ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…… (nếu có) |
………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:........................................................................... (1)
Tên đơn vị phát hành: ...................................................................................
Tên người đứng đầu:........................... quốc tịch:..........................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................
Fax:..............................................................................................................
E-mail:..........................................................................................................
Website (nếu có):..........................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:....................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:..........................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:......................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:............................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)...........................................................................................................
theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:................................. (2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, in và phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
___________________
Chú thích:
(1) Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, in và phát hành.
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19, Thông tư này.
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010