Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2307/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 15/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 42/2011/QĐ–UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND , ngày 11/3/2014 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 84/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2016, ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 508/STP-KSTTHC ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 2307/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
1 |
Xét công nhận làng nghề |
2 |
Xét công nhận nghề truyền thống |
3 |
Xét công nhận làng nghề truyền thống |
4 |
Xét công nhận nghệ nhân |
5 |
Xét công nhận thợ giỏi |
6 |
Xét công nhận người có công đưa nghề mới về phát triển tại tỉnh |
II |
Lĩnh vực Thú y |
1 |
Tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Thủ tục: Xét công nhận làng nghề
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Thôn, làng có đủ tiêu chuẩn, chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện, kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp & PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc (theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo) |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: * Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện gồm: - Danh sách các hộ tham gia làm nghề của làng, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); - Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng từ 02 năm gần nhất (theo mẫu); - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước tại làng (theo mẫu); - Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. * Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, gồm: - Thành phần hồ sơ cấp xã gửi lên; - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tập thể (thôn, làng). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Danh sách hộ tham gia làm nghề của làng (Biểu 2a); - Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh của làng (Biểu 2b); - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (Biểu 2c). (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Làng nghề được công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; c) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nghĩa vụ đối với địa phương (đặc biệt là quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; - Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh. |
Mẫu Danh sách hộ tham gia làm nghề của thôn, làng
UBND Xã………………. -------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng … năm 20… |
DANH SÁCH HỘ THAM GIA LÀM NGHỀ……………………………………………
CỦA LÀNG……………………………………………
1. Địa chỉ:…………………………………………..
2. Tổng số hộ của cả làng:…………………… (hộ).
3. Số hộ trong làng tham gia làm nghề:
TT |
Tên chủ hộ |
Số nhân khẩu của hộ (người) |
Số nhân khẩu của hộ trong độ tuổi lao động (người) |
Số nhân khẩu của hộ tham gia làm nghề (người) |
Số nhân khẩu trong độ tuổi lao động tham gia làm nghề (người) |
Chủ hộ ký tên |
1 |
Nguyên Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên Thị B |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo định kỳ của Làng nghề không phải lấy chữ ký của chủ hộ.
Xác nhận của UBND Xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng………………………….
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………....
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:…………………………………
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng……… …………., từ 02 năm trở lại đây theo một số nội dung chủ yếu dưới đây:
1. Nêu tóm tắt sự biến động số hộ trong làng tham gia hoạt động nghề của làng.
2. Tình hình số lượng lao động của làng tham gia hoạt động nghề.
3. Các loại sản phẩm chủ yếu và số lượng sản phẩm mà nghề của làng sản xuất qua từng năm.
4. Giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường.
5. Thị trường tiêu thụ chính của sản phẩm của làng nghề (trong tỉnh, trong nước và nước ngoài).
6. Thu nhập bình quân của một hộ trong làng/1năm, trong đó thu nhập từ làm nghề/1 năm.
7. Thu nhập bình quân của một lao động trong làng/1năm, trong đó thu nhập từ hoạt động làm nghề/1năm.
8. Vốn cho hoạt động làm nghề của làng.
9. Công nghệ đang áp dụng làm nghề.
10. Công tác bảo vệ môi trường.
11. Các khoản phải đóng góp từ hoạt động làm nghề đối với địa phương (nếu có)…..
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại làng………………………
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………… ……….
- Địa chỉ:………………………………………………………
Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại làng………với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Nêu tóm tắt kết quả thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước.
2. Công tác tuyên truyền vận động nhân dân trong làng hăng hái xây dựng phát triển nghề, làng nghề.
3. Xây dựng và phát triển làng nghề gắn với xây dựng làng, xã văn hoá và các phong trào xã hội khác.
4. Đảm bảo vệ sinh môi trường, duy trì sự phát triển ổn định và bền vững.
5. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước và những nội dung khác theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Xét công nhận nghề truyền thống
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Thôn, làng có đủ tiêu chuẩn, chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện, kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc (theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo) |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: * Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện gồm: - Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); - Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống; - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân hoặc làng nghề của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. * Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, gồm: - Thành phần hồ sơ cấp xã gửi lên; - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tập thể (thôn, làng). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành và phát triển nghề truyền thống của thôn, làng (Biểu 2d - Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau: a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc; c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; - Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh. |
Mẫu báo cáo
Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống
của làng………………………….
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………....
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:…………………………………
Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng…………………theo một số nội dung dưới đây:
1. Nghề truyền thống của làng được hình thành từ năm ….cho đến năm…..
2. Quá trình phát triển nghề truyền thống của làng.
- Quá trình hình thành, du nhập, phát triển nghề truyền thống của làng.
- Số hộ, lao động tham gia làm nghề từ khi hình thành cho đến nay.
- Các loại sản phẩm cơ bản sản phẩm nghề truyền thống sản xuất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề.
- Một số nội dung khác như: Doanh thu chung của làng nghề; thu nhập bình quân của lao động; vốn cho hoạt động làm nghề truyền thống; công nghệ nghề truyền thống của làng đang áp dụng.
3. Ý kiến xác nhận của người cao tuổi trong làng nắm rõ về nghề truyền thống của làng (nếu có)./.
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục: Xét công nhận làng nghề truyền thống
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Thôn, làng có đủ tiêu chuẩn, chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện và kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc (theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo) |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: * Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện gồm: - Trường hợp 1: Thôn, làng chưa được công nhận là làng nghề và nghề chưa được công nhận là nghề truyền thống. Hồ sơ gồm có: + Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); + Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống; + Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); + Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng từ 02 năm gần nhất (theo mẫu); + Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước tại làng (theo mẫu); + Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. - Trường hợp 2: Thôn làng đã được công nhận là làng nghề. Hồ sơ gồm có: + Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); + Bản sao Giấy chứng nhận làng nghề hoặc Quyết định công nhận làng nghề của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; + Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống; + Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); + Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. - Trường hợp 3: Thôn, làng chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề đã được công nhận là nghề truyền thống. Hồ sơ gồm có: + Bản sao Quyết định công nhận nghề truyền thống; + Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng từ 02 năm gần nhất (theo mẫu); + Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước tại làng (theo mẫu); + Văn bản đề nghị của UBND cấp xã. - Trường hợp 4: Những thôn, làng chưa đạt 02 tiêu chuẩn dưới đây a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận, hồ sơ gồm: + Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); + Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống; + Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); + Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước tại làng (theo mẫu). * Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, gồm: - Thành phần hồ sơ cấp xã gửi lên. - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tập thể (thôn, làng). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Danh sách hộ tham gia làm nghề của làng (Biểu 2a); - Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh của làng (Biểu 2b); - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (Biểu 2c); - Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành và phát triển nghề truyền thống của làng (Biểu 2d) (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định; - Đối với những làng chưa đạt 02 tiêu chuẩn: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn và hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định thì cũng được công nhận là làng nghề truyền thống. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; - Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh. |
Mẫu Danh sách hộ tham gia làm nghề của thôn, làng
UBND Xã…………… …. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng … năm 20… |
DANH SÁCH HỘ THAM GIA LÀM NGHỀ……………………………………………
CỦA LÀNG……………………………………………
1. Địa chỉ:…………………………………………..
2. Tổng số hộ của cả làng:…………………… (hộ).
3. Số hộ trong làng tham gia làm nghề:
TT |
Tên chủ hộ |
Số nhân khẩu của hộ (người) |
Số nhân khẩu của hộ trong độ tuổi lao động (người) |
Số nhân khẩu của hộ tham gia làm nghề (người) |
Số nhân khẩu trong độ tuổi lao động tham gia làm nghề (người) |
Chủ hộ ký tên |
1 |
Nguyên Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên Thị B |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo định kỳ của Làng nghề không phải lấy chữ ký của chủ hộ.
Xác nhận của UBND Xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng………………………….
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………....
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:…………………………………
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng……… …………., từ 02 năm trở lại đây theo một số nội dung chủ yếu dưới đây:
1. Nêu tóm tắt sự biến động số hộ trong làng tham gia hoạt động nghề của làng.
2. Tình hình số lượng lao động của làng tham gia hoạt động nghề.
3. Các loại sản phẩm chủ yếu và số lượng sản phẩm mà nghề của làng sản xuất qua từng năm.
4. Giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường.
5. Thị trường tiêu thụ chính của sản phẩm của làng nghề (trong tỉnh, trong nước và nước ngoài).
6. Thu nhập bình quân của một hộ trong làng/1năm, trong đó thu nhập từ làm nghề/1 năm.
7. Thu nhập bình quân của một lao động trong làng/1năm, trong đó thu nhập từ hoạt động làm nghề/1năm.
8. Vốn cho hoạt động làm nghề của làng.
9. Công nghệ đang áp dụng làm nghề.
10. Công tác bảo vệ môi trường.
11. Các khoản phải đóng góp từ hoạt động làm nghề đối với địa phương (nếu có)…..
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
tại làng………………………
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………… ……….
- Địa chỉ:………………………………………………………
Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại làng………với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Nêu tóm tắt kết quả thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước.
2. Công tác tuyên truyền vận động nhân dân trong làng hăng hái xây dựng phát triển nghề, làng nghề.
3. Xây dựng và phát triển làng nghề gắn với xây dựng làng, xã văn hoá và các phong trào xã hội khác.
4. Đảm bảo vệ sinh môi trường, duy trì sự phát triển ổn định và bền vững.
5. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước và những nội dung khác theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
….., ngày …. tháng … năm 20…
BÁO CÁO
Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống
của làng………………………….
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
- Tên làng:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………....
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:…………………………………
Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển nghề truyền thống của làng…………………theo một số nội dung dưới đây:
1. Nghề truyền thống của làng được hình thành từ năm ….cho đến năm…..
2. Quá trình phát triển nghề truyền thống của làng.
- Quá trình hình thành, du nhập, phát triển nghề truyền thống của làng.
- Số hộ, lao động tham gia làm nghề từ khi hình thành cho đến nay.
- Các loại sản phẩm cơ bản sản phẩm nghề truyền thống sản xuất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề.
- Một số nội dung khác như: Doanh thu chung của làng nghề; thu nhập bình quân của lao động; vốn cho hoạt động làm nghề truyền thống; công nghệ nghề truyền thống của làng đang áp dụng.
3. Ý kiến xác nhận của người cao tuổi trong làng nắm rõ về nghề truyền thống của làng (nếu có)./.
Xác nhận của UBND xã………… CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN LÀNG (Trưởng thôn ký, ghi rõ họ tên) |
4. Thủ tục: Xét công nhận nghệ nhân
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã nơi cư trú, làm việc. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp & PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện và kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và CMND của người uỷ quyền Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu (theo mẫu); - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); - Bản sao các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (theo mẫu); - Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị của UBND cấp xã đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu; - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân (Biểu 1a); - Bản tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân (Biểu 1b); - Báo cáo về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước (Biểu 1c) (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân đề nghị xét danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây: - Là thợ giỏi, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, có khả năng sáng tạo mẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ bình thường khác không làm được; - Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt được mọi người trong nghề và nhiều người khác tôn vinh, thừa nhận; - Có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao, đạt huy chương trong các cuộc thi, triển lãm của tỉnh hoặc quốc gia, quốc tế. Đối với người không có điều kiện tham gia cuộc thi, triển lãm thì phải có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao được nhiều người cùng ngành nghề suy tôn; - Có công đóng góp trong việc giữ gìn, phát triển nghề, tham gia đào tạo và truyền dạy nghề. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh |
Mẫu đơn đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu nghệ nhân năm 20…
Kính gửi: |
- UBND cấp xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
4. Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ……: ..…………………………
……………………………………………………………………………………
6. Tổng số năm tham gia làm nghề: …………………………………………
7. Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Căn cứ Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, tôi thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu ………………...
Vậy tôi làm đơn này đề nghị …………………………… xem xét.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….., ngày … tháng……năm …… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân
Đơn vị:.......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu ......... năm 20…
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Họ và tên (khai sinh): ................................................................. Nam, nữ ..................
- Bí danh: ...... ...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................. Dân tộc ...................
- Quê quán:....... ........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ....... ...............................................................................................
- Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: .......... .......................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề: ......... ................................................................
- Điện thoại: ....... ......................................................................................................
II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU
1. Đối với nghệ nhân
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Những sản phẩm đã sáng tác, thiết kế đạt trình độ nghệ thuật cao.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Một số thành tích khác (nếu có).
2. Đối với thợ giỏi
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động tại địa phương.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Thời gian trực tiếp làm nghề.
- Một số thành tích khác (nếu có).
3. Đối với người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc:
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục phát triển nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Tình hình hoạt động của nghề được đưa vào, nghề truyền thống được khôi phục phát triển: sản phẩm, thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, làm tăng thu nhập cho người lao động.
- Tác động của nghề đưa vào, nghề được khôi phục phát triển đối với địa phương.
- Các hình thức đã được khen thưởng.
- Các thành tích khác nếu có.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (K, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
.........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO
Về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
Kính gửi: |
- UBND xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
Báo cáo về việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước với một số nội dung chủ yếu như sau:
- Phẩm chất, đạo đức, lối sống.
- Thực hiện các nội quy của đơn vị, địa phương và nhà nước.
- Tích cực dạy nghề, truyền nghề theo đúng quy định của pháp luật.
- Chấp hành tốt các quy định khác của pháp luật hiện hành.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục: Xét công nhận thợ giỏi
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã nơi cư trú, làm việc. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện và kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và CMND của người uỷ quyền Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu (theo mẫu); - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); - Bản sao các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (theo mẫu); - Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị của UBND cấp xã đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu; - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi (Biểu 1a); - Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Biểu 1b); - Báo cáo về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước (Biểu 1c) (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây: - Là thợ lành nghề, có trình độ kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp đạt trình độ cao mà người thợ bình thường không làm được; - Làm việc có năng suất, chất lượng cao; đã tham gia truyền nghề hoặc có khả năng truyền nghề cho nhiều người trong xã; chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt được mọi người cùng làm việc trong ngành thừa nhận; - Có sản phẩm đạt giải cao trong các cuộc thi tay nghề, thợ giỏi cấp tỉnh hoặc quốc gia, quốc tế. Những người không có điều kiện tham gia thi tay nghề, thợ giỏi thì phải có sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao được nhiều người cùng ngành nghề suy tôn |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh |
Mẫu đơn đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu thợ giỏi năm 20…
Kính gửi: |
- Tên UBND xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
4. Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ……: ..…………………………
……………………………………………………………………………………
6. Tổng số năm tham gia làm nghề: …………………………………………
7. Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Căn cứ Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, tôi thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu ………………...
Vậy tôi làm đơn này đề nghị …………………………… xem xét.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….., ngày … tháng……năm …… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thợ giỏi
Đơn vị:.......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu ......... năm 20…
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Họ và tên (khai sinh): ................................................................. Nam, nữ .....................
- Bí danh: ......... ...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................. Dân tộc ......................
- Quê quán:.......... ........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .......... ...............................................................................................
- Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ............. .......................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề: ............ ................................................................
- Điện thoại: .......... ......................................................................................................
II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU
1. Đối với nghệ nhân
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Những sản phẩm đã sáng tác, thiết kế đạt trình độ nghệ thuật cao.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Một số thành tích khác (nếu có).
2. Đối với thợ giỏi
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động tại địa phương.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Thời gian trực tiếp làm nghề.
- Một số thành tích khác (nếu có).
3. Đối với người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc:
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục phát triển nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Tình hình hoạt động của nghề được đưa vào, nghề truyền thống được khôi phục phát triển: sản phẩm, thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, làm tăng thu nhập cho người lao động.
- Tác động của nghề đưa vào, nghề được khôi phục phát triển đối với địa phương.
- Các hình thức đã được khen thưởng.
- Các thành tích khác nếu có.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (K, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
.........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO
Về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
Kính gửi: |
- UBND xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
Báo cáo về việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước với một số nội dung chủ yếu như sau:
- Phẩm chất, đạo đức, lối sống.
- Thực hiện các nội quy của đơn vị, địa phương và nhà nước.
- Tích cực dạy nghề, truyền nghề theo đúng quy định của pháp luật.
- Chấp hành tốt các quy định khác của pháp luật hiện hành.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
6. Thủ tục: Xét công nhận người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã nơi cư trú, làm việc. Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày. Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện và kịp thời. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn) Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và CMND của người uỷ quyền Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu (theo mẫu); - Bản tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu); - Bản sao các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; - Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (theo mẫu); - Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị của UBND cấp xã đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu; - Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh (Biểu 1a); - Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Biểu 1b); - Báo cáo về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước (Biểu 1c); (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh Vĩnh Phúc phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây: - Nghề mới được du nhập vào tỉnh Vĩnh Phúc là nghề ở Vĩnh Phúc chưa có. Sản phẩm tạo ra phải được thị trường chấp nhận; - Nghề có khả năng thu hút được nhiều lao động (tối thiểu 150 lao động) hoặc có thể nhân rộng ra nhiều hộ gia đình; - Nghề mới có thời gian du nhập và phát triển từ 02 (hai) năm trở lên và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt; - Thu nhập của người lao động làm việc trong ngành nghề mới phải bằng hoặc lớn hơn mức thu nhập trung bình của các ngành nghề khác đã có tại địa phương. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh |
Mẫu đơn đề nghị xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh
năm 20…
Kính gửi: |
- Tên UBND xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
4. Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ……: ..…………………………
……………………………………………………………………………………
6. Tổng số năm tham gia làm nghề: …………………………………………
7. Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Căn cứ Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, tôi thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được xét tặng danh hiệu ………………...
Vậy tôi làm đơn này đề nghị …………………………… xem xét.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….., ngày … tháng……năm …… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh
Đơn vị:.......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu ......... năm 20…
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Họ và tên (khai sinh): ................................................................. Nam, nữ .....................
- Bí danh: ......... ...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................. Dân tộc ......................
- Quê quán:.......... ........................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .......... ...............................................................................................
- Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ............. .......................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề: ............ ................................................................
- Điện thoại: .......... ......................................................................................................
II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU
1. Đối với nghệ nhân
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Những sản phẩm đã sáng tác, thiết kế đạt trình độ nghệ thuật cao.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Một số thành tích khác (nếu có).
2. Đối với thợ giỏi
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động tại địa phương.
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề.
- Các sản phẩm được giải thưởng trong nước hoặc quốc tế và hình thức giải thưởng.
- Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị.
- Thời gian trực tiếp làm nghề.
- Một số thành tích khác (nếu có).
3. Đối với người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc:
- Đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục phát triển nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động.
- Tình hình hoạt động của nghề được đưa vào, nghề truyền thống được khôi phục phát triển: sản phẩm, thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, làm tăng thu nhập cho người lao động.
- Tác động của nghề đưa vào, nghề được khôi phục phát triển đối với địa phương.
- Các hình thức đã được khen thưởng.
- Các thành tích khác nếu có.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (K, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
.........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO
Về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước
Kính gửi: |
- UBND xã………….; |
1. Họ và tên khai sinh:……………………………….., Nam, nữ: …………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. ….., Dân tộc:……………
3. Quê quán: …………………………………………………………............
Báo cáo về việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước với một số nội dung chủ yếu như sau:
- Phẩm chất, đạo đức, lối sống.
- Thực hiện các nội quy của đơn vị, địa phương và nhà nước.
- Tích cực dạy nghề, truyền nghề theo đúng quy định của pháp luật.
- Chấp hành tốt các quy định khác của pháp luật hiện hành.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
........,ngày tháng năm 20... NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
II. LĨNH VỰC THÚ Y
1. Thủ tục Tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Chi cục Thú y xây dựng kế hoạch tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã. Thông báo công khai kế hoạch tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã trên Website của Sở Nông nghiệp & PTNT, Báo Vĩnh Phúc và niêm yết tại văn phòng Chi cục Thú y. Thành lập Hội đồng tuyển chọn (HĐTC). Thời gian 20 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 2. Kết thúc thông báo, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc (Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc): - Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày trong tuần trong thời gian nhận hồ sơ đã công bố theo Kế hoạch. - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ dự tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã cho người nộp. - Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện đúng quy định. - Thông báo Danh sách đủ điều kiện hồ sơ tham gia tuyển chọn, thời gian tuyển chọn, địa điểm tuyển chọn trên Website của Sở Nông nghiệp & PTNT, niêm yết tại văn phòng Chi cục Thú y; Thời gian 20 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 3. Hướng dẫn người dự tuyển chọn tự ôn tập, phổ biến quy chế tuyển chọn. Thời gian 15 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 4. Tổ chức khảo sát - Niêm yết danh sách thí sinh dự tuyển chọn theo số báo danh tại Phòng thi; - Tổ chức khảo sát. Thời gian từ 01 đến 05 ngày làm việc tùy số lượng thí sinh dự tuyển (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 5. Xét tuyển chọn người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn: Căn cứ kết quả điểm khảo sát; hồ sơ của người dự tuyển để tiến hành xét tuyển để xét các tiêu chí đã được quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND tỉnh. Thời gian 10 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 6. Thông báo công khai kết quả tuyển chọn: Niêm yết tại văn phòng Chi cục Thú y; xử lý khiếu nại, thắc mắc liên quan công tác tuyển chọn (nếu có). Thời gian 10 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 7. Thông báo dự kiến người trúng tuyển; Người dự kiến trúng tuyển nộp bằng cấp chuyên môn (bản chính) để đối chiếu hồ sơ. Thời gian 10 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 8. Chi cục Thú y lập tờ trình, hồ sơ đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định, phê duyệt kết quả tuyển chọn và đề xuất hệ số lương. Hồ sơ gồm: Danh sách người dự tuyển, danh sách điểm khảo sát, danh sách người dự kiến trúng tuyển, hồ sơ của người dự tuyển, bằng chuyên môn bản chính. Thời gian 15 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 9. Ban hành Quyết định tuyển chọn; Cá nhân nhận kết quả và ký hợp đồng lao động tại Chi cục Thú y Vĩnh Phúc. Thời gian 15 ngày làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Thú y Vĩnh phúc |
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn xin dự tuyển chọn làm nhân viên thú y cấp xã; - Sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh cỡ 4 x 6, có xác nhận của UBND xã (theo mẫu hồ sơ); - Bản sao chứng minh thư nhân dân có chứng thực; - Bản sao giấy khai sinh; - Giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để công tác của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên trong thời hạn 60 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; - Giấy xác nhận Hộ khẩu thường trú, xác nhận nhân sự; - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu của nhân viên thú y cấp xã; - Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Tối đa 120 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế hoạch tuyển chọn. |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp & PTNT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả thực hiện |
Quyết định tuyển dụng |
Lệ phí |
Lệ phí dự tuyển: - Dưới 100 người: 260.000 đồng/người/lần dự tuyển; - Từ 100 đến dưới 500 người: 200.000 đồng/người/lần dự tuyển; - Từ 500 người trở lên: 140.000 đồng/người/lần dự tuyển. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC |
1. Điều kiện tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã hiện đang công tác: a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y trở lên. b) Tuổi đời tính đến thời điểm ngày 31/12/2013: Nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 55 tuổi. c) Có hồ sơ lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. d) Có sức khỏe, năng lực công tác, biết tổ chức, vận động, thuyết phục nông dân. đ) Có khả năng chỉ đạo kỹ thuật, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc và có đạo đức tốt. e) Có khả năng tiếp cận, nắm bắt các qui định của pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản vận dụng, áp dụng vào điều kiện thực tế của địa phương. g) Không kiêm nhiệm các chức danh công tác khác tại địa phương. 2. Điều kiện tiêu chuẩn đối tượng tuyển chọn mới a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y trở lên. b) Tuổi đời: Nam dưới 40 tuổi, nữ dưới 35 tuổi (tính đến thời điểm nhận hồ sơ tuyển chọn). c) Có hồ sơ lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. d) Có sức khỏe, năng lực công tác, biết tổ chức, vận động, thuyết phục nông dân và có uy tín ở địa phương. đ) Có khả năng chỉ đạo kỹ thuật, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc và có đạo đức tốt. e) Có khả năng tiếp cận, nắm bắt các qui định của pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản vận dụng, áp dụng vào điều kiện thực tế của địa phương. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức; - Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về việc phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản (xóm) đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố, vị trí và Bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 34/2010/QĐ-TTg về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 22/02/2012
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý lĩnh vực trong hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh" trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Thông tư 116/2006/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 23/12/2006
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006