Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 15/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 06/12/2004;
Căn cứ nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD, ngày 12/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: diện tích sàn xây dựng công trình tối đa là 150m2; số tầng tối đa là 02 tầng (không kể gác xép) và chiều cao công trình tối đa là 7,0m (không kể tum cầu thang lên mái).
b) Đối với công trình sản xuất, công trình thương mại, dịch vụ: diện tích xây dựng tối đa là 250m2, 01 tầng, chiều cao tối đa 5m.
c) Đối với công trình trụ sở làm việc và công trình khác: diện tích sàn tối đa là 200m2; tối đa 02 tầng và chiều cao công trình tối đa là 7,0m (không kể tum cầu thang lên mái).
d) Không cấp phép xây dựng tạm đối với nhà dạng lều, quán trong đô thị.
2. Thời hạn tồn tại của công trình được ghi trong giấy phép xây dựng tạm (gọi tắt là thời hạn tồn tại của công trình)
a) Thời hạn tồn tại của công trình căn cứ vào thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thụ lý hồ sơ căn cứ kế hoạch thực hiện quy hoạch có trách nhiệm ghi thời hạn tồn tại của công trình vào giấy phép xây dựng tạm.
b) Tại nơi chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch, thời hạn tồn tại của công trình được quy định tối đa là 03 năm. Nếu hết thời hạn tồn tại của công trình mà Nhà nước chưa thực hiện thu hồi đất theo quy hoạch, Chủ đầu tư vẫn có nhu cầu sử dụng thì làm đơn để Cơ quan cấp phép xem xét giải quyết việc kéo dài thời hạn tồn tại của công trình trong giấy phép xây dựng tạm.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các Cơ quan cấp phép xây dựng tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Cơ quan cấp phép xây dựng, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan gửi văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006