Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 15/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Dương Ngọc Long |
Ngày ban hành: | 10/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp;
Căn cứ Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1044/TT-STC ngày 29/5/2014, Công văn số 228/STP-XDVB ngày 22/5/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Quy định nội dung chi, lập dự toán và thanh quyết toán từ nguồn tiền thu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định này quy định nội quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các văn bản viện dẫn trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TTATGT) trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Ban An toàn giao thông cấp tỉnh; Ban An toàn giao thông cấp huyện, thành phố, thị xã (Ban ATGT cấp huyện); Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị, lực lượng phối hợp đảm bảo trật tự ATGT.
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn do ngân sách nhà nước cấp từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế: Ngân sách cấp tỉnh cấp kinh phí bảo đảm TTATGT do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện. Ngân sách cấp huyện cấp kinh phí bảo đảm TTATGT do các cơ quan cấp huyện thực hiện.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tại quy định này thực hiện theo đúng nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ hiện hành của nhà nước, trong dự toán chi ngân sách nhà nước đã được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức nâng có thẩm quyền; thực hiện thanh quyết toán kinh phí hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 4. Phân cấp nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT
Tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải được nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước và được điều tiết theo đúng quy định của Thông tư số 199/2013/TT- BTC ngày 20/12/2013 Quy định việc tổ chức thực hiện dự toán năm 2014, trong đó 70% điều tiết về cho Ngân sách Trung ương chi cho lực lượng Công an, để lại ngân sách địa phương 30% để chi cho các hoạt động của các lực lượng đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn địa phương (Nguồn thu ngân sách cấp nào thì điều tiết cho ngân sách cấp đó).
Điều 5. Nội dung chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung chi bảo đảm TTATGT của Ban An toàn giao thông cấp tỉnh.
a) Chi xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, biện pháp phối hợp các sở, ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông;
b) Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về TTATGT; nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn;
d) Chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Ban ATGT cấp tỉnh;
e) Chi hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT;
f) Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật;
g) Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết hoặc nạn nhân bị thương đang điều trị tại bệnh viện có hoàn cảnh khó khăn trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng.;
h) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ trực tiếp làm công tác bảo đảm TTATGT bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT;
i) Chi hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm TTATGT;
k) Chi bồi dưỡng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm của Thường trực ban ATGT cấp tỉnh kiểm tra công tác bảo đảm TTATGT.
n) Chi tập huấn nghiệp vụ đảm bảo TTATGT;
m) Chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT (nếu có).
2. Chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông cấp tỉnh
a) Chi khắc phục điểm đen ATGT trên các tuyến đường tỉnh quản lý (điểm, đoạn đường mất ATGT) và hỗ trợ phục vụ công tác giải tỏa hành lang giao thông.
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo đảm trật tự ATGT (Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước).
c) Chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT
3. Nội dung chi bảo đảm TTATGT của Thanh tra Sở Giao thông Vận tải
a) Chi hoạt động kiểm tra công tác bảo đảm TTATGT;
b) Chi bồi dưỡng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm cho lực lượng trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT;
c) Chi tập huấn nghiệp vụ bảo đảm TTATGT;
d) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, in ấn ấn chỉ phục vụ công tác bảo đảm giao TTATGT;
e) Chi mua nhiên liệu, thông tin liên lạc phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
g) Chi in ấn tờ rơi, tờ gấp phục vụ tuyên truyền công tác bảo đảm TT ATGT;
h) Chi cờ hiệu, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của Thanh tra Sở Giao thông Vận tải;
i) Chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT (nếu có).
4. Nội dung chi bảo đảm trật tự ATGT của các đơn vị khác cấp tỉnh
a) Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về TTATGT; nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
b) Chi hội nghị hội thảo, tập huấn, lễ hưởng ứng ngày an toàn giao thông;
c) Chi khác cho công tác đảm bảo giao thông.
5. Nội dung chi bảo đảm trật tự ATGT cấp huyện
a) Chi hoạt động của Ban ATGT cấp huyện.
- Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về TTATGT; nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Ban ATGT cấp huyện;
- Chi hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm TTATGT;
- Chi bồi dưỡng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm của Thường trực ban ATGT cấp huyện kiểm tra công tác bảo đảm TTATGT;
- Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT.
- Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết hoặc nạn nhân bị thương đang điều trị tại bệnh viện có hoàn cảnh khó khăn trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng.;
- Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ trực tiếp làm công tác bảo đảm TTATGT bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT;
- Chi tập huấn nghiệp vụ an toàn giao thông;
- Chi khác phục vụ công tác đảm bảo trật tự ATGT.
b) Chi bảo đảm trật tự ATGT cấp huyện.
- Chi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính bảo đảm TTATGT;
- Chi khắc phục điểm đen ATGT trên các tuyến đường cấp huyện quản lý (điểm, đoạn đường mất ATGT) và hỗ trợ phục vụ công tác giải tỏa hành lang giao thông.
- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT.
Mức chi cho công tác bảo đảm TTATGT thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu hiện hành do nhà nước có thẩm quyền quy định. Một số nội dung chi hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định tại Điều 97 Bộ Luật Lao động năm 2012 và Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
b) Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh, trưởng ban ATGT cấp huyện được thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bội Nội vụ về việc hướng dẫn chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
c) Mức chi công tác phí, hội nghị, tập huấn theo quy định tại Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Mức chi khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
e) Mức chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TATGT theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TT-LT BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp lụt và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
g) Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT theo đúng tiêu chuẩn, định mức và thực hiện theo quy định của Thông tư số 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
h) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ trực tiếp làm công tác bảo đảm TTATGT bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT. Tùy theo tính chất, múc độ thương tật của cán bộ trực tiếp làm công tác bảo đảm TTATGT, Trưởng ban ATGT cấp tỉnh và cấp huyện quyết định mức chi nhưng không quá 3 lần mức lương cơ sở áp dụng đối với cơ quan hành chính sự nghiệp/người. Riêng đối với trường hợp hy sinh khi làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT mức chi không quá 06 lần mức lương cơ sở áp dụng đối với cơ quan hành chính sự nghiệp/người.
Điều 7. Lập, phân bổ, chấp hành, quyết toán và kiểm tra kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông
1. Lập dự toán
Hàng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính; Chỉ thị của UBND tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT năm báo cáo; yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm TTATGT năm kế hoạch; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và mức chi quy định; các đơn vị thụ hưởng kinh phí bảo đảm TTATGT do ngân sách nhà nước cấp có trách nhiệm lập kế hoạch sử dụng kinh phí bảo đảm TT ATGT gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định, cụ thể:
a) Kinh phí bảo đảm TTATGT cấp tỉnh:
Các đơn vị thụ hưởng kinh phí bảo đảm TT ATGT cấp tỉnh (Ban ATGT tỉnh, Thanh tra Sở Giao thông Vận tải, một số đơn vị phối hợp liên quan khác) lập dự toán chi tiết kinh phí đảm bảo TTATGT gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Kinh phí đảm bảo trật tự ATGT cấp huyện.
Thường trực Ban ATGT cấp huyện hoặc phòng kinh tế và hạ tầng cấp huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố lập dự toán kinh phí bảo đảm TT ATGT do cấp mình quản lý gửi Phòng Tài chính kế hoạch cùng cấp tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định.
2. Quản lý, cấp phát và thanh toán
Việc quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí sự nghiệp kinh tế bảo đảm TTATGT thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
3. Công tác quyết toán
a) Các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế bảo đảm TTATGT có trách nhiệm quyết toán theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm TT ATGT phải được hạch toán, quyết toán theo đúng chương, loại, mục, tiểu mục tương ứng theo quy định của mục lục ngân sách.
c) Việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.
4. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ và sử dụng kinh phí
Văn phòng ban ATGT tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị về tình hình thực hiện nhiệm vụ và sử dụng kinh phí TTATGT.
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
1. Sở Tài chính chủ trì theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT được quy định tại quy định này.
2. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT theo đúng quy định.
1. Đối với kinh phí từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TT ATGT năm 2013 chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm 2014 thực hiện chi cho nhiệm vụ bảo đảm TT ATGT năm 2014.
2. Năm 2014 các đơn vị, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TT ATGT chưa lập dự toán sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm TTATGT có trách nhiệm lập dự toán kinh phí báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ sung kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 153/2013/TT-BTC quy định thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản trước bạ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Giải tỏa đền bù dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 điều 3 quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân và công tác dân số" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thành lập và quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về quy định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau an toàn đến năm 2015 Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Thông tư 71/2011/TT-BTC về hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo nghị định 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về xây dựng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại mục C - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và mục D - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012