Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 36/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 28/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 338/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh (Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, khai thác tài nguyên nhưng không bán ra, hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định;
2. Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và Thay thế Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT |
Loại tài nguyên |
Quy cách (đường kính) |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế |
I |
Gỗ thông thường (Từ nhóm I-VIII) |
|
|
|
|
Nhóm I |
|
|
|
1 |
Trai |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.400.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.800.000 |
||
2 |
Cẩm liên |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.400.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.600.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
4.000.000 |
||
3 |
Muồng đen |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.500.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.800.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.200.000 |
||
4 |
Sơn huyết |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
4.500.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
5.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
5.500.000 |
||
|
Nhóm II |
|
|
|
5 |
Sao |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
4.100.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
4.500.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
4.800.000 |
||
6 |
Căm xe |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.800.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
4.100.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
4.600.000 |
||
7 |
Kiền kiền |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.900.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.200.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.500.000 |
||
8 |
Nhóm II khác |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.700.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.900.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.000.000 |
||
|
Nhóm III |
|
|
|
9 |
Bằng lăng |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.300.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.500.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.800.000 |
||
10 |
Dầu gió |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.300.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.600.000 |
||
11 |
Vên vên |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
3.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
3.300.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.600.000 |
||
12 |
Chò chỉ, cà chít |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.700.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.900.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.300.000 |
||
13 |
Nhóm III khác |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.200.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.500.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.900.000 |
||
|
Nhóm IV |
|
|
|
14 |
Bạch tùng (thông nàng) |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.700.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.900.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.400.000 |
||
15 |
Dầu các loại |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.600.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.800.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.000.000 |
||
16 |
Sến, Bo bo |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.400.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.700.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.900.000 |
||
17 |
Thông |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.800.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.100.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.300.000 |
||
18 |
Nhóm IV khác |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.700.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.200.000 |
||
|
Nhóm V |
|
|
|
19 |
Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.600.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.800.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
3.000.000 |
||
20 |
Dầu đồng |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.300.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.600.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.800.000 |
||
21 |
Chỏ xót |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.800.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.100.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.300.000 |
||
22 |
Gỗ Nhóm V khác |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.700.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.200.000 |
||
|
Nhóm VI |
|
|
|
23 |
Xoan đào |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.200.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.400.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.700.000 |
||
24 |
Trám hồng |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.200.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.400.000 |
||
25 |
Nhón VI khác |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.600.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
1.800.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.200.000 |
||
|
Nhóm VII |
|
|
|
26 |
Gáo vàng, trám trắng |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
2.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
2.100.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.300.000 |
||
27 |
Nhóm VII các loại |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.600.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
1.700.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.000.000 |
||
|
Nhóm VIII |
|
|
|
28 |
Gỗ các loại |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
1.600.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
1.700.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
2.000.000 |
||
II |
Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA) |
|
|
|
1 |
Trắc |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
25.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
27.500.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
30.000.000 |
||
2 |
Cẩm lai, Cẩm thị |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
16.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
18.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
22.000.000 |
||
3 |
Pơ mu |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
15.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
17.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
20.000.000 |
||
4 |
Hương, Cà te, Du sam |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
13.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
15.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
17.000.000 |
||
5 |
Gõ mật (Gụ) |
Từ 35cm-49cm |
đ/m3 |
6.000.000 |
Từ 50cm-64cm |
đ/m3 |
9.000.000 |
||
Từ 65cm trở lên |
đ/m3 |
11.000.000 |
||
III |
Gốc, rễ, cành |
|
|
|
1 |
Trắc |
đ/m3 |
15.000.000 |
|
2 |
Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam |
đ/m3 |
10.000.000 |
|
3 |
Gốc, rễ, cành nhóm IIa khác |
đ/m3 |
5.000.000 |
|
4 |
Gốc các loại gỗ khác |
đ/m3 |
1.800.000 |
+ Gỗ có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
+ Gỗ có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
IV. Gỗ tròn tận thu, tận dụng và củi
1. Gỗ tận dụng sau khai thác (cành, ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cong, rỗng ruột).
+ Đường kính đầu to từ 25 đến dưới 35cm, giá tính thuế bằng 40% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm.
+ Đường kính đầu to dưới 25cm, giá tính thuế bằng 30% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-359cm
2. Gỗ tròn khai thác (Gỗ tận thu từ xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi…)
+ Đường kính đầu to từ 25 đến dưới 35cm, giá tính thuế bằng 40% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Đường kính đầu to dưới 25cm, giá tính thuế bằng 20% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Gỗ tròn có chiều dài từ 01m đến dưới 02m, giá tính thuế bằng 80% của gỗ cùng cấp kính
+ Gỗ tròn có chiều dài dưới 01m, giá tính thuế bằng 60% của gỗ cùng cấp kính
3. Củi
Có đường kính đầu to dưới 10cm được xem là củi (không phải là gỗ nhóm IIA), giá tính thuế tài nguyên 100.000 đ/ste.
TT |
Loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế |
A |
Lâm sản phụ |
|
|
1 |
Vàng đắng tươi |
đ/kg |
5.000 |
2 |
Vàng đắng khô |
đ/kg |
15.000 |
3 |
Chai cục |
đ/kg |
4.000 |
4 |
Dầu rái |
đ/kg |
6.000 |
5 |
Sa nhân tươi |
đ/kg |
10.000 |
6 |
Sa nhân khô |
đ/kg |
50.000 |
7 |
Song mây (song nước, song bột…) |
đ/sợi |
6.000 |
8 |
Mây sáo |
đ/sợi |
4.000 |
9 |
Kỳ nam (loại 1) |
đ/kg |
450.000.000 |
10 |
Kỳ nam (loại 2) |
đ/kg |
350.000.000 |
11 |
Vỏ quế |
đ/kg |
10.000 |
12 |
Dăm bột nhang gỗ thông thường |
đ/kg |
6.000 |
13 |
Nhựa thông |
đ/kg |
12.000 |
14 |
Tre các loại |
đ/cây |
10.000 |
15 |
Lồ ô |
đ/cây |
6.000 |
16 |
Nứa, le |
đ/cây |
4.000 |
17 |
Đót khô |
đ/kg |
12.000 |
18 |
Quả ươi tươi |
đ/kg |
10.000 |
19 |
Quả ươi khô |
đ/kg |
30.000 |
20 |
Quả cà na, Trám tươi |
đ/kg |
5.000 |
21 |
Cây thiên tuế tự nhiên |
đ/cây |
300.000 |
22 |
Riềng rừng (riềng gió) tươi |
đ/kg |
1.000 |
23 |
Quả sấu tươi |
đ/kg |
4.000 |
24 |
Gốc cây kiểng (Ф < 25cm) |
đ/gốc |
200.000 |
25 |
Tinh dầu xá xị |
đ/kg |
80.000 |
26 |
Than củi loại 1 (than hầm) |
đ/kg |
3.500 |
27 |
Than củi loại 2 (than hoa) |
đ/kg |
3.500 |
B |
Khoáng sản |
|
|
I |
Nước thiên nhiên |
|
|
1 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đ/m3 |
350.000 |
2 |
Nước dưới đất |
đ/m3 |
3.000 |
3 |
Nước mặt |
đ/m3 |
2.000 |
II |
Khoáng sản khác |
|
|
1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
đ/m3 |
27.000 |
2 |
Đất làm gạch |
đ/m3 |
35.000 |
3 |
Đá các loại (SXCN & xây dựng): |
|
|
+ |
Đá hộc |
đ/m3 |
118.000 |
+ |
Đá 1 x 2 |
đ/m3 |
173.000 |
+ |
Đá 2 x 4 |
đ/m3 |
160.000 |
+ |
Đá 4 x 6 |
đ/m3 |
140.000 |
+ |
Đá dăm 0,5 x 1 |
đ/m3 |
136.000 |
4 |
Cát xây dựng |
đ/m3 |
90.000 |
5 |
Quặng Felspat |
đ/m3 |
330.000 |
6 |
Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh |
đ/m3 |
120.000 |
Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp về việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 115/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum. Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009