Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 36/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 28/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua phương án giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 tại 05 Phụ lục đính kèm.
1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để tính:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp sau đây phải xác định lại giá đất, UBND tỉnh quyết định cho từng dự án:
a) Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
b) Các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; dự án xây dựng khu tái định cư.
Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 2 Điều này không bị giới hạn bởi các quy định tại Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
4. Giá đất tại quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định giá đất mức thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định này;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã phân hạng đất nông nghiệp, quy định khu vực, xác định vị trí đất trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã cho từng loại đất tại các bảng giá số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 10 thuộc Phụ lục số I đính kèm Quyết định này; hàng năm tổ chức điều tra giá đất trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 9 để tổng hợp, xây dựng phương án điều chỉnh giá đất và phân loại đường phố trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 2 |
15.600 |
11.830 |
7.930 |
Hạng 3 |
12.740 |
9.653 |
6.200 |
Hạng 4 |
11.856 |
8.970 |
5.382 |
Hạng 5 |
8.424 |
6.357 |
3.315 |
Hạng 6 |
4.992 |
3.744 |
1.248 |
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
21.000 |
13.000 |
10.000 |
Hạng 2 |
16.750 |
11.645 |
8.330 |
Hạng 3 |
12.750 |
10.030 |
6.749 |
Hạng 4 |
8.250 |
5.748 |
3.009 |
Hạng 5 |
4.000 |
2.800 |
1.020 |
Bảng 3: Đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
4.900 |
- |
- |
Hạng 2 |
3.670 |
3.483 |
1.750 |
Hạng 3 |
3.150 |
2.982 |
1.427 |
Hạng 4 |
2.625 |
1.863 |
1.068 |
Hạng 5 |
2.100 |
1.120 |
700 |
Bảng 4: Đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
13.875 |
|
|
Hạng 2 |
11.280 |
6.757 |
4.505 |
Hạng 3 |
9.200 |
5.440 |
3.655 |
Hạng 4 |
7.145 |
4.080 |
2.720 |
Hạng 5 |
5.075 |
2.550 |
1.785 |
Hạng 6 |
2.400 |
1.600 |
893 |
Bảng 5: Đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
1 |
3.800 |
2 |
3.000 |
3 |
2.000 |
4 |
1.200 |
Bảng 6: Đất ở tại nông thôn
6.1. Xã đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300.000 |
180.000 |
65.000 |
2 |
200.000 |
96.000 |
39.000 |
3 |
100.000 |
60.000 |
20.000 |
4 |
50.000 |
36.000 |
11.000 |
6.2. Đất ở các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã có vị trí sinh lợi cao.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
840.000 |
400.000 |
80.000 |
2 |
560.000 |
150.000 |
50.000 |
3 |
210.000 |
50.000 |
30.000 |
4 |
70.000 |
30.000 |
10.000 |
6.3 Xã trung du
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
150.000 |
65.000 |
25.000 |
2 |
80.000 |
38.000 |
16.000 |
3 |
50.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
25.000 |
16.000 |
3.600 |
6.4. Xã miền núi
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
100.000 |
30.000 |
9.600 |
2 |
50.000 |
15.000 |
7.200 |
3 |
25.000 |
8.000 |
4.800 |
4 |
12.000 |
4.000 |
2.400 |
Bảng 7: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
7.1. Xã đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
250.000 |
120.000 |
50.000 |
2 |
170.000 |
80.000 |
30.000 |
3 |
85.000 |
50.000 |
15.000 |
4 |
50.000 |
30.000 |
8.000 |
7.2. Xã trung du
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
130.000 |
65.000 |
25.000 |
2 |
70.000 |
38.000 |
16.000 |
3 |
45.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
25.000 |
16.000 |
3.600 |
7.3. Xã miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
90.000 |
30.000 |
8.000 |
2 |
45.000 |
15.000 |
6.000 |
3 |
20.000 |
8.000 |
4.000 |
4 |
12.000 |
4.000 |
2.000 |
7.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã có vị trí sinh lợi cao bằng 70% giá đất ở các vị trí tương ứng tại bảng 6.2 (trừ đất tại các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh tế).
Bảng 8: Đất ở tại đô thị
8.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà (đô thị loại III)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1a |
12.000 |
2.016 |
1.260 |
756 |
1b |
9.750 |
1.764 |
1.008 |
630 |
1c |
7.500 |
1.512 |
882 |
504 |
2a |
5.600 |
1.134 |
756 |
434 |
2b |
4.900 |
1.008 |
707 |
518 |
2c |
4.200 |
882 |
658 |
329 |
2d |
3.500 |
756 |
602 |
280 |
3a |
2.800 |
630 |
504 |
252 |
3b |
2.380 |
581 |
427 |
231 |
3c |
1.960 |
532 |
350 |
217 |
3d |
1.680 |
483 |
280 |
203 |
3e |
1.400 |
434 |
252 |
196 |
4a |
1.120 |
378 |
224 |
189 |
4b |
980 |
329 |
210 |
182 |
4c |
840 |
301 |
196 |
175 |
4d |
700 |
273 |
182 |
168 |
4e |
560 |
245 |
168 |
147 |
4f |
420 |
217 |
154 |
135 |
8.2. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị (đô thị loại IV)
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
3a |
1.720 |
518 |
414 |
207 |
3b |
1.569 |
476 |
352 |
186 |
3c |
1.417 |
435 |
290 |
166 |
3d |
1.316 |
393 |
228 |
145 |
3e |
1.113 |
352 |
186 |
124 |
4a |
1.002 |
310 |
166 |
104 |
4b |
860 |
269 |
145 |
83 |
4c |
708 |
228 |
124 |
62 |
4d |
567 |
186 |
104 |
58 |
4e |
426 |
145 |
83 |
52 |
4f |
283 |
104 |
62 |
46 |
8.3. Đất ở các thị trấn (đô thị loại V)
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1c |
1.510 |
410 |
275 |
154 |
1d |
1.162 |
264 |
211 |
106 |
2a |
803 |
241 |
178 |
96 |
2b |
726 |
221 |
148 |
86 |
2c |
649 |
198 |
115 |
76 |
2d |
581 |
178 |
96 |
66 |
3a |
513 |
158 |
86 |
56 |
3b |
436 |
132 |
73 |
46 |
3c |
363 |
116 |
63 |
40 |
3d |
290 |
96 |
53 |
36 |
3e |
218 |
73 |
43 |
33 |
4a |
145 |
53 |
39 |
31 |
4b |
107 |
43 |
33 |
29 |
4c |
83 |
33 |
29 |
26 |
Bảng 9: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
9.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị (trừ đất tại các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh tế): Bằng 70% giá đất ở tại đô thị và giá đất ở ven đô tại các vị trí tương ứng.
9.2. Áp dụng cho các thị trấn (trừ đất tại các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh tế): Bằng 70% giá đất ở tại các vị trí tương ứng.
Bảng 10: Đất khu du lịch, khu công nghiệp, khu thương mại, khu kinh tế
10.1. Đất ở
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
540 |
360 |
150 |
2 |
360 |
240 |
90 |
3 |
240 |
150 |
45 |
4 |
150 |
90 |
24 |
10.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
360 |
180 |
75 |
Bảng 10: Áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của khu: thương mại, du lịch, công nghiệp, kinh tế. Các vùng đất khác thuộc khu: thương mại, du lịch, công nghiệp, kinh tế thuộc đô thị thì áp dụng theo giá đất ở đô thị; thuộc vùng ven đô thì áp dụng theo giá đất ở ven đô; các vùng đất còn lại thì áp dụng bảng giá đất ở nông thôn.
11. Giá đất đặc thù
11.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
11.2. Đối với vị trí 1 các thửa đất ở vị trí góc của các tuyến đường giao nhau thì tính tăng giá 10% theo mức giá của đường xếp loại thấp hơn (không áp dụng đối với Mục 11.7)
11.3. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp dụng theo gia đất rừng sản xuất (Bảng 3).
11.4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật, trưng bày nghệ thuật) được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
11.5. Đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ...) được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
11.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết 6, Điểm b, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc vùng, vị trí, khu vực lân cận.
11.7. Đất ở đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn mà người sử dụng đất chuyên sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất theo Bảng 6: Đất ở tại nông thôn. Căn cứ tình hình thực tế, UBND huyện, thành phố, thị xã quy định cụ thể các khu vực này trên địa bàn mỗi huyện, thành phố, thị xã để áp dụng mức giá cho phù hợp.
12. Nguyên tắc phân vị trí đất tại thành phố, thị xã và các thị trấn
1. Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm có 4 vị trí. Nguyên tắc phân vị trí đất đảm bảo thửa đất có xác định vị trí đất phải có ít nhất một mặt giáp với đường, ngõ hoặc kiệt. Vị trí 1 áp dụng với đất mặt tiền (liền cạnh đường phố) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí 2, 3 và 4 áp dụng đối với đất có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn, cụ thể:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt tiền đường phố tính từ lộ giới (ranh giới của thửa đất) vào sâu đến 20 m.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 20 m đến 40 m. Trường hợp thửa đất nằm trong khoảng từ mép đường phố chính (ranh giới của thửa đất) vào sâu 20 m mà có mặt tiền tiếp giáp với đường, ngõ hoặc kiệt thì 20 m đầu tiên xếp vào vị trí 2 của đường phố chính.
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 40 m đến 60 m.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
e) Việc áp giá đất đối với thửa trong ngõ hoặc kiệt tại các Điểm b, c, d nói trên được tính bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, hoặc 4) của đường phố xếp loại cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường, ngõ hoặc kiệt đó. Nhưng giá đất không thấp hơn giá đất vị trí 1 của đường, ngõ hoặc kiệt đó.
2. Trường hợp thửa đất nằm trong ngõ hoặc kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại cao hơn có địa điểm tương ứng từ sau vị trí 4 của đường xếp loại cao hơn thì áp giá theo vị trí của đường, ngõ hoặc kiệt.
3. Đối với thửa đất (tùy theo vị trí cụ thể) mà có chiều sâu từ trên 20 m trở lên (liền thửa) thì áp dụng nguyên tắc xác định giá như sau:
a) 20 m đầu tiên (mặt tiền): tính bằng giá đất vị trí 1.
b) Từ trên 20 m đến 40 m: tính bằng giá đất vị trí 2.
c) Từ trên 40 m đến 60 m: tính bằng giá đất vị trí 3.
d) Từ trên 60 m trở đi: tính bằng giá đất vị trí 4.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1A
1. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến tim cầu Vượt.
2. Hùng Vương: đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông.
3. Quốc lộ 9: đoạn từ Công an tỉnh đến đường Hàm Nghi.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà.
II. ĐƯỜNG LOẠI 1B
1. Quốc Lộ 9: đoạn từ đường Hàm Nghi đến ngã 3 Nguyễn Du.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật.
3. Lê Duẩn: đoạn từ tim cầu vượt đến Bắc cầu Lập Thạch.
4. Phan Châu Trinh: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến chợ Đông Hà.
III. ĐƯỜNG LOẠI 1C
1. Hùng Vương: đoạn từ Nam đường Hải Thượng Lãn Ông đến Bắc cầu Đại An.
2. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Phan Bội Châu: từ đường Trần Hưng Đạo đến chợ Đông Hà.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Lê Lợi: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông.
2. Huyền Trân Công Chúa: từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
3. Lê Hồng Phong: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền.
V. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Hùng Vương: đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Quốc lộ 9: đoạn từ ngã ba Nguyễn Du đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương.
4. Lê văn Hưu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ).
5. Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết).
6. Nguyễn Khuyến: cả đường (cả đường từ Ngô Quyền đến nhà hát).
7. Quốc lộ 1: đoạn từ Bắc cầu Đông Hà đến đường Đoàn Bá Thừa.
8. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất.
9. Hàm Nghi: đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến cống Đại An.
10. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Hùng Vương.
11. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Lập Thạch đến Bắc cầu Trung Chỉ.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Tạ Quang Bửu: cả đường.
2. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi.
3. Quốc Lộ 1: đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Phạm Ngũ Lão.
4. Ngô Quyền: từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi.
5. Đặng Tất: từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ.
6. Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ.
7. Văn Cao: đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh.
8. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi.
9. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Phan Bội Châu đến cống thoát nước.
10. Lê Lợi: đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến đường Lý Thường Kiệt.
11. Hiền Lương: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
12. Nguyễn Trãi: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo.
2. Tôn Thất Thuyết: từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú.
3. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Chu Mạnh Trinh.
4. Hùng Vương: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường 9D.
5. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.
6. Hoàng Diệu: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão.
7. Hàm Nghi: đoạn từ cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt.
8. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm.
2. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi.
3. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Trần Phú đến đường Trương Hán Siêu.
4. Thái Phiên: từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú.
5. Đặng Dung: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi.
6. Đào Duy Từ: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
7. Đường vào Trạm xá Công an: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu.
8. Nguyễn Du: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lý Thường Kiệt.
9. Trần Phú: đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến cầu vượt đường sắt.
10. Lê Chưởng: từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
11. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc cầu Lai Phước.
12. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt.
13. Trần Phú: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Thái Phiên.
14. Đường 9D: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương.
15. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2.
16. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước.
17. Trường Chinh: đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương.
18. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
19. Hùng Vương: đoạn từ đường 9D đến giáp cầu Vĩnh Phước.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Trần Hữu Dực: từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi.
2. Trần Đại Nghĩa: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông.
3. Trần Nhật Duật: từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu.
4. Phan Văn Trị: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu.
5. Hải Thượng Lãn Ông: cả đường.
6. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng).
7. Lê Hồng Phong: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết.
8. Lương Khánh Thiện: cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9).
9. Chu Mạnh Trinh: từ đường Nguyễn Du đến Quốc lộ 9.
X. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Quốc lộ 1: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam cầu Sòng.
2. Đinh Công Tráng: đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa.
3. Ông ích Khiêm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hải Triều.
4. Hải Triều: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm.
5. Phan Chu Trinh: đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng.
6. Nguyễn Thái Học: từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải quan.
7. Hàn Thuyên: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
8. Ngô Sĩ Liên: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
9. Đường 9D: đoạn từ Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương.
10. Chế Lan Viên: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng.
11. Khóa Bảo: ngã 3 Quốc lộ 9 và Trần Hưng Đạo đến khe Lược.
12. Thành Cổ: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu khe Lược.
XI. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Mạc Đĩnh Chi: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
2. Đoạn đường: đoạn từ Trường Lái xe đến ranh giới phường Đông Lễ.
3. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến hết đường khu vực Bộ đội Biên phòng.
4. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Quyền.
5. Bà Triệu: đoạn từ chợ Đông Hà đến cầu Thanh Niên.
6. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
7. Lưu Hữu Phước: từ Thư viện tỉnh đến đường Trần Phú.
8. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục, thể thao.
9. Chu Văn An: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh.
10. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi.
XII. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đặng Dung: đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân.
2. Đường 9D: đoạn từ phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp ranh giới xã Cam Hiếu.
3. Nguyễn Tri Phương: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
4. Phạm Đình Hổ: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
5. Hồ Xuân Lưu: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh.
6. Nguyễn Hàm Ninh: đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9.
7. Huỳnh Thúc Kháng: từ hết Bộ đội Biên phòng đến Lê Lợi.
8. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
9. Nguyễn Viết Xuân: cả đường.
10. Lê Phụng Hiểu: cả đường.
11. Đặng Thai Mai: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học.
12. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa.
13. Trương Hán Siêu: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu.
14. Đường hai bên cầu vượt: đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công an tỉnh.
15. Nguyễn Du: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Trạm bơm 2.
16. Nguyễn Đình Chiểu: đoạn từ Trường Cao đẳng Sư phạm đến Quốc lộ 9.
17. Đường vào cổng phụ Trường Cao đẳng Sư phạm: đoạn từ đường Quốc Lộ 9 đến cổng phụ Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị.
XIII. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến đường vào X334.
2. Thành Cổ: đoạn từ cầu khe Lược đến đường Bà Triệu.
3. Bà Triệu: đoạn từ cầu Thanh Niên đến cầu Đường sắt.
4. Lương Ngọc Quyến: đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới Điện lực.
5. Võ Thị Sáu: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu.
6. Trương Định: đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm.
7. Nguyễn Trung Trực: đoạn từ Quốc lộ 9 đến hồ Khe Mây.
8. Trường Chinh: đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng.
9. Hoàng Diệu: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Đường sắt.
10. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài.
11. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú.
12. Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng.
13. Phạm Hồng Thái: đoạn từ Kênh thủy lợi N2 đến đường Thạch Hãn.
14. Mai Hắc Đế: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài.
XIV. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Yết Kiêu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài.
2. Đường Thanh Niên: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về cống Vĩnh Ninh.
3. Cao Thắng: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Nguyễn Du.
4. Hiền Lương: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng.
5. Đoạn đường phía trước trụ sở UBND phường Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường.
6. Trần Bình Trọng: đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du (Trạm bơm 2).
7. Lương Đình Của: đoạn từ đường Phạm Văn Đồng (quy hoạch) đến giáp đường khu vực.
8. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Bà Triệu.
9. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài.
10. Nguyễn Thượng Hiền: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
11. Phùng Hưng: Trần Hưng Đạo đến Đinh Tiên Hoàng.
12. Đào Duy Anh: đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt.
13. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
14. Nguyễn Biểu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
15. Đoàn Thị Điểm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2
16. Nguyễn Hoàng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
17. Dương Văn An: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
18. Bến Hải: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
19. Kiệt 69 - Lê Lợi.
20. Kiệt 75 - Lê Lợi.
21. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1A đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện.
XV. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Bà Triệu: đoạn từ đầu đường sắt đến đường vào Sư đoàn 968.
2. Cồn Cỏ: đoạn từ đường Đặng Dung đến kênh thủy lợi.
3. Đường vào Sư đoàn 968: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu.
4. Lê Trực: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
5. Đường phía sau Trụ sở Hải quan tỉnh: đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ.
6. Trần Quốc Toản: đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo.
7. Kim Đồng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.
8. Quốc lộ 9: đoạn từ đường vào X334 đến cầu Bà Hai.
9. Mạc Đĩnh Chi: từ Đặng Dung đến hết đường.
10. Bà Huyện Thanh Quan: đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu.
11. Quốc lộ 1 cũ: đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu.
XVI. ĐƯỜNG LOẠI 4D
1. Thanh Niên: từ cống Vĩnh Ninh đến Trạm Y tế phường Đông Giang.
2. Lê Lai: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9.
3. Trương Hán Siêu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng.
4. Đường vào Tỉnh ủy: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Lưu Hữu Phước.
5. Nguyễn Thượng Hiền: đoạn từ đường Đặng Dung đến hết đường.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến Trần Nhật Duật.
7. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ.
XVII. ĐƯỜNG LOẠI 4
1. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến sông Thạch Hãn.
2. Đoàn Bá Thừa: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
3. Lê Văn Hưu: đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà.
4. Thanh Niên: từ Trạm Y tế phường Đông Giang đến cầu Ông Niệm.
5. Trần Phú: đoạn từ đường Thái Phiên đến đường Trần Hưng Đạo.
6. Nguyễn Gia Thiều: đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến Trần Quốc Toản.
7. Phan Huy Chú: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.
8. Trương Hán Siêu: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Lê thế Hiếu.
9. Phạm Hồng Thái: đoạn từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn.
10. Bà Huyện Thanh Quan: Lê Thế Tiết đến Đoàn Thị Điểm.
XVIII. ĐƯỜNG LOẠI 4F
1. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
2. Cồn Cỏ: đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
3. Hàn Thuyên: kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
XIX. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÒN LẠI NHƯ SAU:
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được đổ nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
* Đối với phường 1, phường 5, khu đô thị Nam Đông Hà (giai đoạn 1) và các khu vực hưởng lợi từ việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực đó tăng 10% theo bảng:
TT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
Bê tông |
Đường đất |
1 |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26 m |
3a |
4a |
4b |
2 |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m |
3b |
4a |
4b |
3 |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m |
3c |
4b |
4c |
4 |
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m |
4a |
4c |
4d |
5 |
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m |
4b |
4c |
4e |
6 |
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m |
4d |
4e |
4f |
5 |
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m |
4e |
4f |
Vị trí 2 - 4f |
* Đối với các tuyến đường trong khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 2 và Nam đường 9D:
TT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
1 |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 35 m |
3b |
2 |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 35 m |
3c |
3 |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m |
4a |
4 |
Có mặt cắt bằng 8 m đến bằng 13 m |
4b |
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
I. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Toản.
2. Lê Duẩn: đoạn từ giáp xã Hải Phú đến Nam cầu Thạch Hãn.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc cống Thái Văn Toản;
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành;
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn.
2.Quang Trung: đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía Đông Chi nhánh điện Thành Cổ.
3. Ngô Quyền: đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành.
4. Lê Duẩn: đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng).
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Quang Trung: đoạn từ hàng rào phía Đông Chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.
2. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ.
3. Phố Thành Công: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Phố Hữu Nghị: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
5. Lý Thái Tổ: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Hoàng Diệu: đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ.
3. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Quang Trung đến đường Phan Đình Phùng.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Trần Thị Tâm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị.
2. Lê Hồng Phong: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Ngô Quyền: đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Bùi Thị Xuân.
4. Nguyễn Trị Phương: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.
5. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Hai Bà trưng đến Trần Hưng Đạo.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Trần Phú: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Phan Chu Trinh.
2. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4D
1. Phan Bội Châu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến cống K7.
2. Phan Chu Trinh: đoạn từ Bến xe cũ đến đường Phan Thành Chung.
3. Đoàn Thị Điểm: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía Tây Trường Dân tộc Nội trú.
5. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1.
6. Bùi Thị Xuân: cả đường.
7. Lê Thế Tiết: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4E
1. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1.
2. Nguyễn Trãi: đoạn từ kênh N1 đến Quốc lộ 1A.
3. Trần Quốc Toản: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung.
4. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu.
5. Bà Triệu: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt.
6. Đường An Đôn: đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80 m).
X. ĐƯỜNG LOẠI 4F
1. Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ phố Hữu Nghị đến Bến xe cũ;
- Đoạn từ đường Phan Thành Chung đến giáp xã Hải Lệ.
2. Phan Thành Chung: đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Lợi.
3. Lê Lợi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2.
4. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến cống Thái Văn Toản 2.
5. Ngô Thì Nhậm: đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt.
6. Trần Bình Trọng: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy.
7. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến.
8. Nguyễn Trường Tộ: đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
9. Lý Nam Đế: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
10. Yết Kiêu: đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng.
11. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực.
12. Cao Bá Quát: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực.
13. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương.
14. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi.
15. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân.
16. Trần Hữu Dực: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.
17. Nguyễn Bỉnh Khiêm: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp nhà bà Lục Thị Hoa Lê.
18. Minh Mạng: cả đường.
19. Nguyễn Hoàng: đoạn từ giáp ranh giới phường 1 đến kênh Nam Thạch Hãn (từ mép đường vào sâu 80 m).
XI. CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại thì được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp loại 4f;
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4f;
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4f.
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo Phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
XII. ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN PHƯỜNG AN ĐÔN VÀ XÃ HẢI LỆ
1. Phường An Đôn
- Khu vực 3 - xã đồng bằng: gồm toàn bộ khu vực dân cư nằm phía Tây đường sắt (cách đường An Đôn lớn hơn 80 m).
2. Xã Hải Lệ
1.1 Khu vực thuộc đồng bằng
+ Khu vực 2: các vị trí còn lại của thôn Như Lệ;
+ Khu vực 3: các vị trí còn lại của thôn Tích Tường và thôn Tân Mỹ (khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn).
1.2 Khu vực thuộc trung du (khu vực 2): gồm thôn Phước Môn, thôn Tân Lệ và phía Nam kênh Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Tân Mỹ.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC THỊ TRẤN
A. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KHE SANH
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Lê Duẩn: đoạn từ Tượng đài đến giáp cầu Khe Sanh.
2. Hùng Vương: đoạn từ nhà ông Thìn đến giáp đường Lê Lợi.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Ngô Sỹ Liên.
2. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Dũng.
3. Lê Duẩn: đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết khối 4.
4. Lê Lợi: từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Duẩn.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Hàm Nghi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
2. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
3. Đường 9/7: đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn.
4. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
5. Phan Chu Trinh: từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
6. Đinh Tiên Hoàng: từ đường Lê Duẩn đến giao đường Phan Chu Trinh.
7. Hồ Chí Minh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Km số 2 đường Hồ Chí Minh.
8. Chu Văn An: đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến.
9. Trường Chinh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Phạm Hùng: đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi.
2. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp đường Hà Huy Tập.
3. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà ông Dũng đến hết nhà ông Mạnh.
4. Lê Quang Đạo: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cà phê Đường 9.
5. Trương Định: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Đình Phùng.
6. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà bà Nga đến hết nhà ông Trung.
7. Trần Hữu Dực: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến hết nhà ông Tấn.
8. Hồ Chí Minh: đoạn từ Km số 2 đến giáp xã Hướng Tân.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Cương.
2. Trần Hoàn: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp Cấp thoát nước Khe Sanh.
3. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Đỉnh.
4. Nguyễn Khuyến: đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến hết nhà ông Tuấn.
5. Hà Huy Tập: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Thơi.
6. Đào Duy Từ: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh.
7. Hùng Vương: đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi khối 7.
8. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hồ Chí Minh.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi lò gạch cũ.
2. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà bà Hiệp đến hết nhà ông Bút.
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho.
4. Nguyễn Đình Chiểu: từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh.
5. Võ Thị Sáu: từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
6. Trần Hữu Thận: từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
7. Đinh Công Tráng: từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
8. Chế Lan Viên: từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
9. Trần Hoàn: đoạn từ Nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Võ Thị Sáu: đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ.
2. Văn Cao: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Tính.
3. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Thạc.
4. Trần Hữu Thận: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ.
5. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà bà Tâm.
6. Lê Hành: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà ông Giang.
7. Đặng Thai Mai: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hữu Dực.
8. Nguyễn Hữu Thọ: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Bùi Dục Tài.
9. Đinh Công Tráng: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Ái.
10. Nguyễn Thị Định: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Xứ.
11. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà bà Lai.
12. Chế Lan Viên: đoạn từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
13. Trương Định: đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp hồ Tân Độ.
14. Phan Chu Trinh: đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết nhà ông Ba.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Trương Công Kỉnh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân.
2. Nguyễn Biểu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp hội trường khóm 4.
3. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Dục Tài.
4. Trần Quang Khải: từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Trương Định.
5. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Đào Duy Từ đến giáp nhà ông Hiển.
6. Nguyễn Khuyến: đoạn từ nhà ông Tuấn đến giáp nhà bà Thanh.
7. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê.
8. Trần Nguyên Hãn: đoạn từ đường Hùng Vương đến hết nhà ông Lý.
9. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Hàm Nghi: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà Ông Thanh.
2. Hồ Sỹ Thản: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Huê.
3. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản.
4. Nguyễn Khuyến: đoạn từ nhà bà Thanh đến giáp nhà ông Pay.
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
B. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN LAO BẢO
I. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Nguyễn Tri Phương.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu A Trùm đến đường Kim Đồng.
2. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết cửa khẩu Lao Bảo.
3. Trần Hưng Đạo: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Quốc lộ 9.
4. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Trần Phú.
5. Nguyễn Huệ: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Quý Đôn.
6. Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Trần Phú: nối đường Nguyễn Huệ đến giáp Quốc lộ 9.
2. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Trần Phú đến đường Phan Bội Châu.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết.
4. Phạm Văn Đồng: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
5. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Trần Mạnh Quỳ: từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền.
2. Mai Thúc Loan: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Bạch Đằng.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Ngô Quyền: đoạn từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Phan Bội Châu.
2. Hoàng Diệu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Lê Hồng Phong: đoạn từ Trạm điện 110KV đến giáp đường Hoàng Diệu.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám.
2. Bạch Đằng: đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Phan Bội Châu: từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
2. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Phan Bội Châu.
3. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Huệ.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
2. Nguyễn Tri Phương: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp nghĩa trang Lao Bảo.
4. Tôn Đức Thắng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
5. Kim Đồng: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
6. Huyền Trân Công Chúa: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
7. Lý Thái Tổ: đoạn từ Công ty Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong.
8. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Nguyễn Huệ (nhà ông Tuấn) đến hết nhà ông Tựu.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Hữu Nghị: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
2. Cu Bai: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Cao Thắng: đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự.
4. Nguyễn Trường Tộ: đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
5. Hoàng Hoa Thám: từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Thạch Hãn.
6. Đội Cung: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp nhà ông Tiết.
7. Nguyễn Gia Thiều: đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến giáp đường Lý Thái Tổ.
X. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Huỳnh Thúc Kháng: từ đường Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ.
2. Hải Thượng Lãn Ông: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp chùa Phước Bảo.
3. Đường khóm Trung 9: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp nhà ông Hảo.
4. Đoạn đường từ chợ cũ đi công viên Lao Bảo (02 đường): đoạn từ đường Huyền Trân Công Chúa; từ nhà ông Sanh đến giáp đường Phạm Văn Đồng.
5. Phan Đăng Lưu: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn.
6. Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
7. Nguyễn Thị Minh Khai: từ đường Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá.
8. Tố Hữu: đoạn từ đường Thạch Hãn đến giáp đường Hoàng Hoa Thám.
9. Nguyễn Hữu Đồng: đoạn từ nhà ông Thương đến giáp trạm bơm.
10. Đặng Văn Ngữ: đoạn từ nhà ông Đệ đến giáp nhà ông Cân.
11. Hoàng Hoa Thám: từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết.
12. Lê Lai: đoạn từ đường Hồ Bá Kiện đến giáp đường Hồng Chương.
13. Ngô Gia Tự: đoạn từ đường nhà ông Tiên đến giáp nhà ông Xuyến.
14. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn.
15. Trần Quý Cáp: đoạn từ nhà ông Thạnh đến hết Nhà máy nước.
16. Ông Ích Khiêm: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu.
XI. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Nguyễn Tự Như: đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn.
2. Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa: đoạn từ nhà ông Phởi đến trạm bơm.
3. Đặng Tất: đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp nhà ông Bảo.
4. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp bản Ka Túp.
5. Lê Văn Huân: đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường Phan Đăng Lưu.
6. Hồng Chương: từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Đào Duy Anh.
7. Trần Thị Tâm: đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.
8. Phan Huy Chú: đoạn từ nhà ông Xiêm đến giáp nhà ông Bắc.
9. Cao Bá Quát: đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến hết nhà ông Mông.
10. Đường nội khóm Trung 9: đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng.
11. Tố Hữu: đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết nhà ông Thái.
XII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Hồ Bá Kiện: đoạn từ nhà ông Huy đến giáp nhà bà Bưởi.
2. Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ nhà ông Bắc đến giáp nhà ông Nam (Duy Tân).
3. Phùng Hưng: đoạn từ nhà ông Cần đến giáp nhà ông Hảo.
4. Nguyễn Công Trứ: đoạn từ nhà ông Bình đến giáp nhà ông Cử.
5. Đoàn Bá Thừa: đoạn từ nhà ông Cảm đến giáp nhà ông Lộc.
6. Đào Duy Anh: đoạn từ khóm nhà Duy Tân đến giáp nhà ông Định
7. Khóa Bảo: đoạn từ nhà ông Quyết đến giáp nhà ông Trung
8. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ nhà ông Mẫn đến giáp nhà ông Cảnh
9. Đường nội khóm Cao Việt: đoạn từ nhà ông Lợi đến hết nhà ông Bảo
XIII. ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
C. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KRÔNGKLANG
I. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu Z đến cầu K Lu.
2. ĐĐT.79: đoạn từ Quốc lộ 9 đến ĐĐT.77D.
3. ĐĐT.80: đoạn từ Quốc lộ 9 đến ĐĐT.77D.
4. Tuyến ĐT588A: đoạn từ Quốc lộ 9 đến cầu San Ruôi.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. ĐĐT.79: đoạn từ tuyến số 6 đến hết tuyến.
2. ĐĐT.77D: đoạn từ ĐĐT.79 đến tuyến ĐĐT.81.
3. ĐĐT.80: đoạn từ ĐĐT.77D đến hết tuyến.
4. Tuyến ĐĐT.81: đoạn từ QL9 đến hết tuyến.
5. Tuyến ĐT588A: đoạn từ cầu San Ruôi đến Cầu X.
6. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giêng.
III. ĐƯỜNG THUỘC LOẠI 3E
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu KLu đến cầu Khe xôm.
3. Tuyến ĐĐT.78: đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến.
4. Tuyến ĐĐT.77B: đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến.
5. Tuyến ĐĐT.77: đoạn từ Quốc lộ 9 đến Tuyến đường ĐĐT.77B.
6. Tuyến ĐĐT.77D: đoạn từ tuyến ĐĐT.77B đến tuyến ĐĐT.79.
7. Tuyến ĐĐT.76: từ Km 40+970 Quốc lộ 9 đến Km 0+740 đường ĐT588A.
8. Tuyến ĐĐT.76B: đoạn từ tuyến ĐĐT.75 đến tuyến ĐĐT.76.
9. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu Giêng đến ngã 3 đường vào khóm A Rồng.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ ngã 3 đường vào khóm A Rồng thị trấn KrôngKlang đến giáp ranh xã Hướng Hiệp.
2. Tuyến số 7: đoạn từ công viên đến suối San Ruôi.
3. Tuyến ĐĐT.81B: từ Trung tâm Giáo dục Thường xuyên đến đường ĐĐT77D.
4. Tuyến ĐĐT.77C: đoạn từ tuyến ĐĐT.76 đến tuyến ĐĐT.79.
5. Tuyến ĐT588A: đoạn từ Cầu X đến giáp ranh xã Mò Ó.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Toàn tuyến đường ĐĐT.75
VI. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
D. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CAM LỘ
I. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy đến Km 14+00
II. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ Km 14+000 đến phía Đông hàng rào Nghĩa trang liệt sỹ huyện
III. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Quốc lộ 9: đoạn từ phía Tây cầu Tân Trúc đến phía Đông cầu Nghĩa Hy
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Đoạn đường Quốc lộ 9 (mới): đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường Quốc lộ 9 (nhà bà Trâm, khu phố 4 thị trấn).
2. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+550 Quốc lộ 9 (đồn Công an thị trấn) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+250 Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa - An Hưng (hết đoạn đường bê tông nhựa).
4. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+400 Quốc lộ 9 (Công an huyện) đến giáp phía Nam mố cầu Cam Tuyền.
5. Đường nội thị: đoạn từ Km 13 + 650 Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
6. Đường nội thị số 3: đoạn từ ngã tư Trung tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động - Nhà thi đấu thể thao đến giáp đường nội thị số 1.
7. Đường nội thị số 2: đoạn nối đường số 3 qua nhà Văn hóa Sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 - Phòng Kinh tế và Hạ tầng đến điểm giao nhau với trục ngang Tịnh xá Ngọc Lộ đường nhánh Hồ Chí Minh.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đoạn đường nhánh Hồ Chí Minh: đoạn từ ngã ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên khu Chính phủ Cách mạng lâm thời qua khu phố An Hưng, Tân Định ra giáp đường Quốc lộ 9 (ngã tư Cùa).
2. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+150 Quốc lộ 9 đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh (đường quy hoạch vùng sụt lún).
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+900 Quốc lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến đường nhánh Hồ Chí Minh.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi).
2. Đường nội thị: đoạn từ Km 13 Quốc lộ 9 (nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+400 (Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+650 (cây xăng - Công ty Xăng dầu Quảng Trị).
4. Đường nội thị: đường hai bên chợ Trung tâm thị trấn Cam Lộ.
5. Tuyến đường nội thị: vùng sụt lún có mặt cắt nền đường 20,5 m.
6. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+550 Quốc lộ 9 (Phòng Tài chính - Kế hoạch) đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng.
7. Đường nội thị: đoạn từ đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà bà Phấn, khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền, An Hưng.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+750 Quốc lộ 9 (Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
2. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có mặt cắt nền đường từ 10 - 13 m.
3. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): đoạn từ hàng rào phía Tây (Hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã ba đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên, khu phố Đông Định).
4. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Hùng, khu phố 1) qua nhà hàng Đường 9 đến nhà ông Quang.
5. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng, khu phố 1) đến nhà bà Thúy.
6. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): đoạn đường từ Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến nhà ông Lộc.
7. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): đoạn từ nhà ông Phạm Công A đến nhà ông Lộc.
8. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường nội thị.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường nội thị: đoạn từ tư thất ông Thích Thiện Tấn đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Đoạn đường nội thị liên xã đi qua thôn Tây Hòa, An Hưng, Tân Định: đoạn từ nhà ông Hiền (Tây Hòa, thị trấn) đến nhà bà Châu (Tân Định, Cam Thành).
2. Đoạn đường nội thị: đoạn từ phía Nam cầu số 1 Nam Hùng đến giáp đường WB2 thôn Nam Hùng.
3. Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường nhánh Hồ Chí Minh đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định, Phước Tuyền.
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường chưa đủ tiêu chuẩn, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí 4, đường loại 4c.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 16 m đến dưới 20,5 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 13 m đến dưới 16 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 13 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
E. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN GIO LINH
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Trường Tiểu học thị trấn Gio Linh đến đường vào Sân vận động.
2. Tỉnh lộ 75 Đông: từ đường Quốc lộ 1A đến đường Gio Châu, Dốc Miếu.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Trường Tiểu học thị trấn Gio Linh đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Phong.
2. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Sân vận động đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
3. Đường phía Nam chợ Cầu (cả đường) và đường phía Bắc chợ Cầu (cả đường).
4. Tỉnh lộ 75 Tây: đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đoạn đường vào Trường Mầm non Họa My: từ đường Quốc lộ 1A đến đường giao nhau với đường phía Đông chợ Cầu.
2. Đường phía Đông chợ Cầu: đoạn từ đường 75 Đông đến đường vào Trường Mầm non Họa My.
3. Tỉnh lộ 75 Đông: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Gio Châu, Dốc Miếu đến cầu Bến Sanh.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Tỉnh lộ 75 Đông: đoạn từ cầu Bến Sanh đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Mỹ.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường Gio Châu, Dốc Miếu: đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường từ Quốc lộ 1A về Trường Họa My kéo dài.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Đường Gio Châu, Dốc Miếu: đoạn còn lại.
2. Đoạn đường: từ Quốc lộ 1A về Trường Tiểu Học thị trấn Gio Linh.
3. Đoạn đường ranh giới giữa khu phố 3 và khu phố 4: đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường phía Đông chợ Cầu kéo dài.
4. Đoạn đường về Đình Hà Thượng: từ Quốc lộ 1A đến đường phía Đông chợ Cầu kéo dài.
5. Đường phía Đông chợ Cầu kéo dài: đoạn còn lại
6. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A vào Sân vận động đến đường Gio Châu, Dốc Miếu.
7. Đoạn đường: từ đường 75 Đông đến đình Hà Thượng
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A đến Trường THPT Nguyễn Du.
2. Đoạn đường: từ Quốc lộ 1A về thôn Lan Đình đến đường Gio Châu, Dốc Miếu.
3. Đoạn đường: từ tường phía Nam Tòa án đến qua đường 75 Tây (đi về phía Bắc) đến hết nhà ông Thi khu phố 2.
4. Đoạn đường: từ ngã ba Trường Tiểu học thị trấn đến đường Gio Châu, Dốc miếu.
5. Đoạn đường về Đình làng Hà Thượng: đoạn từ đường phía Đông chợ Cầu đến đường Gio Châu, Dốc Miếu + 100 m (đoạn còn lại).
6. Đoạn đường ranh giới giữa khu phố 3 và khu phố 4: đoạn còn lại.
7. Đoạn đường: từ Trường Mầm non Họa My đến đường Gio Châu - dốc Miếu + 100 m (đoạn còn lại).
8. Các đoạn đường: từ đường 75 Đông đến các giếng nước Công ty Cấp thoát nước.
9. Đoạn đường: từ đường 75 Đông đến đường vào Sân vận động.
10. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
11. Đoạn từ đường Quốc lộ 1A (nhà ông Châu) đến đường Gio Châu - dốc Miếu.
12. Đường Quóc lộ 1A vào Sân vận động đoạn còn lại (qua đường Gio Châu, Dốc Miếu).
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Đoạn đường: từ đường Gio Châu, Dốc Miếu về thôn Lan Đình
2. 02 đoạn đường: từ đường Gio Châu, Dốc Miếu đến Đình Hà Thượng
IX. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
G. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA VIỆT
1. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được đổ nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
TT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
Bê tông |
Đường đất |
1 |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26 m |
3b |
3c |
3d |
2 |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m |
3c |
3d |
3e |
3 |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m |
3d |
3e |
4a |
4 |
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m |
3e |
4a |
4b |
5 |
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m |
4a |
4b |
4c |
6 |
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m |
4b |
4c |
Vị trí 2 - 3e |
7 |
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m |
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại |
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo Phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
H. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN ÁI TỬ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1C
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ ranh giới phía Bắc giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Đường T5 (RD5): đoàn từ Quốc lộ 1A đến cầu An Mô.
2. Đường T20: đoạn từ Huyền Trân Công Chúa đến đường T5.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Đường T19 (song song với Quốc lộ 1A): cả đường.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Nguyễn Trãi: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
2. Lê Lợi: đoạn từ Quốc lộ 1 A đến Nguyễn Hoàng.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
5. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
7. Hai Bà Trưng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn Hoàng.
8. Nguyễn Hoàng: đoạn từ Hai Bà Trưng đến Lê Lợi.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Nguyễn Trãi: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến Cụm Công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.
2. Lê Lợi: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Trần Hữu Dực.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
5. Nguyễn Du: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng chùa Sắc Tứ.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
7. Hai Bà Trưng: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt.
8. Nguyễn Hoàng: đoạn từ điểm đầu thị trấn Ái Tử, phía sau trụ sở UBND xã Triệu Ái cũ đến đường Hai Bà Trưng; đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Trãi.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đặng Dung: cả đường.
2. Huyền Trân Công Chúa: cả đường.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đoàn Khuê: cả đường.
2. Phan Văn Dật: cả đường.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đoàn Bá Thừa: cả đường.
2. Đoàn Lân: cả đường.
3. Nguyễn Hữu Thận: cả đường.
4 Nguyễn Thị Lý: cả đường.
5. Lê Văn Kỉnh: cả đường.
6. Đặng Thí: cả đường.
7. Văn Kiếm: cả đường.
8. Hồng Chương: cả đường.
9. Lý Thường Kiệt: cả đường.
10. Đặng Dân: cả đường.
11. Nguyễn Quang Xá: cả đường.
12. Nguyễn Hữu Khiếu: cả đường.
13. Lê Thế Tiết: cả đường.
14. Trần Hữu Dực: cả đường.
15. Trần Quỳnh: cả đường.
16. Lý Thái Tổ: cả đường.
17. Hoàng Thị Ái: cả đường.
18. Trần Công Tiện: cả đường.
19. Nguyễn Văn Giáo: cả đường.
20. Lê Hữu Trữ: cả đường.
IX. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
K. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN HẢI LĂNG
I. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 1A: cả đoạn trên địa bàn thị trấn Hải Lăng.
2. Đường tỉnh 582: cả đoạn trên địa bàn thị trấn Hải Lăng.
3. Đường 8B: cả đoạn trên địa bàn thị trấn Hải Lăng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Ngô Quyền: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh giới thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
3. Đường 19/3: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
4. Trần Phú: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
5. Thanh Niên: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến Đường 19/3.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Nguyễn Huệ: cả đường.
2. Mai Văn Toàn: cả đường.
3. Phan Thanh Chung: cả đường.
4. Đường ven hồ đập Thanh: đoạn từ sau nhà Ông Lâm Khóm III, thị trấn Hải Lăng đến tiếp giáp đường ngang nối với Đường 19/3.
5. Đường 19/3 phía Bắc đường Tỉnh 582: đoạn từ nhà Ông Khiết khóm III, thị trấn Hải Lăng đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
6. Đường song song với đường Tỉnh 582 (phía bắc): đoạn từ phía sau nhà ông Hoàng khóm III, thị trấn Hải Lăng đến đường ven hồ đập Thanh khóm III, thị trấn Hải Lăng (phía sau Tòa án).
7. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến cầu Mai Đàn.
8. Các đoạn đường giữa từ tiếp giáp đường Tỉnh 582 (nhà ông Nguyễn Trung Văn) đến lô đất số 89 thuộc khu đất ở cán bộ và nhân dân thuộc khóm 3, thị trấn Hải Lăng.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường Bệnh viện đi Hải Xuân: từ đường Tỉnh 582 đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
2. Đoạn đường: từ nhà Ông Hiền khóm 1, thị trấn Hải Lăng đến nhà ông Cường khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường: từ Phòng Thống kê Hải Lăng đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
4. Lý thường Kiệt: từ cầu Mai Đàn đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
5. Nguyễn Ngọc Thuyết: cả đường.
6. Lê Thị Tuyết: cả đường.
7. Tôn Thất Thuyết: cả đường.
8. Trần Thị Tâm: cả đường.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Nguyễn Trãi: cả đường.
2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Đoạn đường: từ nhà ông Thơ khóm 1, thị trấn Hải Lăng đến nhà bà Hoàn khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
2. Các đoạn đường: từ đường Tỉnh 582 đến dãy 2 ở khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường: từ nhà ông Tân khóm 1, thị trấn Hải Lăng đến nhà ông Thanh khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
4. Đoạn đường: từ nhà ông Lý khóm 2, thị trấn Hải Lăng đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
5. Đoạn đường từ Đường 8b đến tường rào phía Nam trường Tiểu học và từ lô đất số 30 đến lô đất số 38 (song song với Đường 8b).
6. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m.
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Các đoạn đường dãy 2 song song đường Tỉnh 582 đoạn ở khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
2. Đoạn đường dãy 2: từ nhà bà Gái khóm 2, thị trấn Hải Lăng đến nhà ông Lâm khóm 2, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường dãy 2: từ sau nhà ông Khiết khóm 3, thị trấn Hải Lăng đến nhà Ông Sáu khóm 3, thị trấn Hải Lăng.
4. Đường nối từ sau nhà ông Lê Thanh đến đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía Nam trường Tiểu học thị trấn).
5. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m.
6. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6 m trở lên đến dưới 8 m.
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 3 m trở lên đến dưới 6 m xép vị trí 2 đường loại 4c.
8. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
L. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN HỒ XÁ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1D
1. Hùng Vương: đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Bệnh viện Vĩnh Linh.
2. Chu Văn An: đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Trường THPT.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
2. Đoạn từ nhà ông Tĩnh (bán vật liệu xây dựng) đến hết hết nhà bà Hoa.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 03 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).
4. Đường Trần Phú: đoạn từ ngã 3 đường Trần Phú - Hai Bà Trưng đến giáp đường Quang Trung.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Hai Bà Trưng: đoạn từ cổng Công an huyện đến giáp đường Trần Phú.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Hùng Vương (nhà Văn hóa Thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
4. Quang Trung: đoạn từ cây xăng thương mại đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Trần Hưng Đạo: đoạn giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).
2. Đinh Tiên Hoàng: từ Quốc lộ 1A (nhà máy giấy) đến ngã ba nhà bà Én.
3. Lý Thường Kiệt: đoạn từ ngã 3 nhà bà Én đến ngã 3 giáp đường Trần Phú và Hai bà Trưng (Sân vận động huyện).
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ (ngã tư nhà ông Kiếm).
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Nguyễn Văn Cừ: đoạn từ Quốc lộ 1A (quán Vương Cát Trà) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm.
2. Lê Hồng Phong: đoạn từ Quốc lộ 1A (quán sửa xe ông Hòa) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh (ngã tư nhà ông Hùng).
3. Ngô Quyền: đoạn giáp đường Nguyễn Văn Cừ (ngã ba nhà ông Thử) đến đường Quang Trung (ngã ba Đội Quản lý Đường bộ).
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Lê Hữu Trác: đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh (ngã ba nhà ông Cả) đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (Trạm Thú ý cũ).
2. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã ba nhà bà Én đến cầu Đúc (về Vĩnh Tú).
3. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ ngã tư nhà ông Kiếm đến giáp đường Lê Hồng Phong (ngã tư nhà thầy Hùng).
4. Lê Hồng Phong: đoạn từ ngã tư nhà thầy Hùng đến giáp đường Lê Hữu Trác (ngã ba Trạm Thú ý cũ).
5. Nguyễn Lương Bằng: đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông Khảm cơ khí) đến giáp đường Cao Bá Quát (ngã ba Nông trường Bộ).
6. Cao Bá Quát: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Nguyễn Lương Bằng (ngã ba Nông trường Bộ).
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Nguyễn Thị Minh Khai: đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông Hồng vật liệu) vòng qua Cục Dự trữ đến giáp đường Quang Trung ở ngã tư Huyện đội.
2. Phan Huy Chú: đoạn từ nhà ông Mão (thợ mộc) đến ngã ba đường vào xây dựng cũ.
3. Hoàng Văn Thụ: đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông Ánh) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.
4. Huyền Trân Công Chúa: đoạn giáp đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Hồng Phong.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Lý Thánh Tông: đoạn từ Quốc lộ 1A đi khóm Vĩnh Bắc đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
2. Phạm Văn Đồng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Nguyễn Trãi.
3. Tôn Đức Thắng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Nguyễn Trãi.
4. Lê Thế Hiếu: cả đường.
5. Võ Thị Sáu: cả đường.
6. Huyền Trân Công Chúa: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật.
7. Đoạn đường: giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
M. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BẾN QUAN
I. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu Bến Quan.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đoạn đường: từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan và các đường đổ nhựa có mặt cắt 8 m trở lên (chưa được xếp loại).
III. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
N. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA TÙNG
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Đường 574 (đường 70): đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh).
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghỉ Nguyễn Hoàng).
3. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ nhà nghỉ Nguyễn Hoàng đến Cầu Đúc.
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.
5. Đoạn đường từ ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa Tùng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đường vào Cảng cá: đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến Cảng cá.
2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
III. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường du lịch: đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
2. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
3. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải: đoạn giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài).
IV. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI XÃ THEO VÙNG, KHU VỰC; PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT
I. PHÂN LOẠI THEO VÙNG
1. Huyện Hướng Hóa
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
2. Huyện Đakrông.
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
3. Huyện Cam Lộ
a) Xã miền núi
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền.
b) Các xã trung du gồm:
- Xã Cam An: thôn Mỹ Hoà, thôn Xuân Khê;
- Xã Cam Thủy: thôn Tân Xuân, thôn Thiện Chánh;
- Thị trấn Cam Lộ: khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c) Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: xã Cam Hiếu, xã Cam Thanh;
- Xã Cam An: các thôn còn lại;
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại.
4. Huyện Gio Linh
a) Xã miền núi, gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái.
b) Các xã trung du gồm: xã Gio Sơn, xã Gio Hòa, xã Linh Hải, xã Gio An, xã Gio Bình, xã Gio Châu, xã Trung Sơn, xã Gio Phong.
c) Các xã đồng bằng, gồm: xã Gio Việt, xã Gio Hải, xã Trung Giang, xã Trung Hải, xã Gio Mỹ, xã Gio Thành, xã Gio Mai, xã Gio Quang.
5. Huyện Vĩnh Linh
a) Xã miền núi, gồm các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b) Các xã đồng bằng, gồm: xã Vĩnh Thủy, xã Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Lâm, xã Vĩnh Hoà, xã Vĩnh Nam, xã Vĩnh Long, xã Vĩnh Tú, xã Vĩnh Chấp, xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hiền, xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh Thạch, xã Vĩnh Giang, xã Vĩnh Tân, xã Vĩnh Thái.
6. Huyện Triệu Phong
a) Các xã đồng bằng, gồm: xã Triệu Phước, xã Triệu Độ, xã Triệu Thuận, xã Triệu Đại, xã Triệu Hòa, xã Triệu Trung, xã Triệu Tài, xã Triệu Sơn, xã Triệu Trạch, xã Triệu Thành, xã Triệu Đông, xã Triệu Long, xã Triệu An, xã Triệu Lăng, xã Triệu Vân.
- Xã Triệu Giang: khu vực phía Đông đường sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: khu vực phía Đông đường sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Thượng: khu vực phía Đông đường sắt Bắc Nam.
b) Các xã trung du, gồm:
- Xã Triệu Giang: khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Thượng: khu vực phía Tây đường Bắc Nam.
7. Huyện Hải Lăng
a) Các xã Trung du, gồm: bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ.
b) Các xã đồng bằng, gồm các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hoà, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
8. Huyện đảo Cồn Cỏ (thuộc vùng Hải đảo): áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
II. HẠNG ĐẤT
- Đất trồng cây hàng năm có từ hạng 2 đến hạng 6; đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản có 6 hạng;
- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất có 5 hạng.
III. ĐẤT LÀM MUỐI CÓ 04 VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30 m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30 m đến 50 m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50 m đến 80 m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
IV. ĐẤT Ở; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
- Khu vực 1: Vừa tiếp giáp với Quốc lộ, Tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại du lịch, khu công nghiệp;
- Khu vực 2: Tiếp giáp với Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường giao thông liên thôn; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
* Phạm vi đất khu vực 1 và khu vực 2 có chiều sâu tối đa 04 vị trí đất, mỗi vị trí là một chủ sử dụng đất nhưng tổng chiều sâu không quá 200 m.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
V. KHU VỰC ĐẤT TẠI KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn Thành phố Đông Hà;
- Khu vực 2: Gồm các huyện, thị xã: Quảng Trị, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã miền núi); Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo;
- Khu vực 3: Gồm huyện Hướng Hóa (trừ Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo), huyện Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ và các xã miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012