Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 15/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 11/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 11 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT – Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 17/TTr- SNN&PTNT ngày 14 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ khoản 19 tại Điều 10 của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chi cục trưởng Chi cục Thú y; Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm Quyết định số: 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý, phối hợp quản lý đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là nhân viên thú y cấp xã) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng: Nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
Nhân viên thú y cấp xã là cán bộ hợp đồng của Chi cục Thú y, làm việc ở xã, phường, thị trấn chịu sự quản lý của Chi cục Thú y (trực tiếp là Trạm Thú y cấp huyện), UBND cấp xã; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Trạm Thú y cấp huyện; có trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác chăn nuôi, thú y, thủy sản và các hoạt động sự nghiệp chuyên ngành tại địa phương.
1. Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thủy sản) trong sản xuất nông nghiệp phù hợp thực tế địa phương.
2. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về thú y, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
3. Hướng dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn nuôi, thú y, thủy sản và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
4. Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật, thủy sản; đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh cho động vật, thủy sản theo kế hoạch, hướng dẫn của Trạm Thú y cấp huyện.
5. Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc phối hợp thực hiện nội dung được duyệt và hướng dẫn của trạm thú y cấp huyện.
6. Hướng dẫn người chăn nuôi thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã.
7. Phối hợp việc thực hiện khử trùng, tiêu độc cho các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh đối với vật nuôi, thủy sản trên địa bàn xã theo quy định.
8. Giúp chủ tịch UBND cấp xã quản lý, hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y, thủy sản và cá nhân kinh doanh thuốc thú y; thực hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về thú y trên địa bàn xã theo quy định.
9. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn xã cho Trạm Thú y cấp huyện và UBND cấp xã.
10. Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
11. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Thú y cấp huyện và UBND cấp xã giao theo quy định hiện hành.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
1. Đối với nhân viên thú y cấp xã hiện đang công tác
Nhân viên thú y cấp xã đã ký hợp đồng với UBND xã, phường, thị trấn và đang làm việc ở các xã, phường, thị trấn có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định và có nguyện vọng tiếp tục công tác.
2. Đối tượng tuyển chọn mới
Là người có bằng chuyên môn ngành thú y, chăn nuôi thú y từ trung cấp trở lên, có đủ điều kiện tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã.
Điều 5. Điều kiện tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã
1. Điều kiện tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã hiện đang công tác
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y trở lên.
b) Tuổi đời tính đến thời điểm ngày 31/12/2013: Nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 55 tuổi.
c) Có hồ sơ lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Có sức khỏe, năng lực công tác, biết tổ chức, vận động, thuyết phục nông dân.
đ) Có khả năng chỉ đạo kỹ thuật, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc và có đạo đức tốt.
e) Có khả năng tiếp cận, nắm bắt các qui định của pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản vận dụng, áp dụng vào điều kiện thực tế của địa phương.
g) Không kiêm nhiệm các chức danh công tác khác tại địa phương.
2. Điều kiện tiêu chuẩn đối tượng tuyển chọn mới
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y trở lên.
b) Tuổi đời: Nam dưới 40 tuổi, nữ dưới 35 tuổi (tính đến thời điểm nhận hồ sơ tuyển chọn).
c) Có hồ sơ lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Có sức khỏe, năng lực công tác, biết tổ chức, vận động, thuyết phục nông dân và có uy tín ở địa phương.
đ) Có khả năng chỉ đạo kỹ thuật, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc và có đạo đức tốt.
e) Có khả năng tiếp cận, nắm bắt các qui định của pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản vận dụng, áp dụng vào điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 6. Quy trình tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã
1. Chi cục Thú y xây dựng kế hoạch tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã và đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét, cho ý kiến trước khi triển khai thực hiện.
2. Thành lập Hội đồng tuyển chọn: Chi cục trưởng Chi cục Thú y quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã do Chi cục trưởng Chi cục Thú y làm Chủ tịch Hội đồng hoặc giao cho một Phó Chi cục trưởng làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển chọn có từ 5 đến 7 người, gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các thành viên khác do Chi cục trưởng lựa chọn trong Chi cục Thú y.
3. Thông báo tuyển chọn: Chi cục Thú y căn cứ số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã thông báo công khai trên hệ thống thông tin đại chúng, dán thông báo công khai tại Chi cục Thú y trước khi tổ chức tuyển chọn tối thiểu là 20 ngày.
4. Tiếp nhận hồ sơ tuyển chọn: Hội đồng tuyển chọn thực hiện tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin dự tuyển làm nhân viên thú y cấp xã.
b) Sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, có xác nhận và đóng dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân có chứng thực.
d) Bản sao giấy khai sinh.
đ) Giấy xác nhận hộ khẩu thường trú, xác nhận nhân sự.
e) Giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để công tác của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên trong thời hạn 60 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
g) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu của nhân viên thú y cấp xã;
h) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
5. Thực hiện tuyển chọn
a) Hội đồng tuyển chọn đối chiếu với tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã, hồ sơ dự tuyển và thực hiện theo kế hoạch tuyển chọn để lựa chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn làm nhân viên thú y cấp xã.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
- Thương binh.
- Người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh.
- Con của người hưởng chính sách như thương binh.
- Người dân tộc ít người.
- Người thuộc hộ nghèo.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
- Người có trình độ cao hơn về chuyên môn. Trong trường hợp có nhiều người cùng trình độ chuyên môn thì lấy người có điểm trung bình chung học tập cao hơn, nếu điểm trung bình chung học tập bằng nhau thì lấy người có điểm trung bình chung tốt nghiệp cao hơn.
- Người có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
Hội đồng tuyển chọn lập biên bản, danh sách và hồ sơ những người được tuyển chọn gửi Chi cục trưởng Chi cục Thú y.
c) Căn cứ kết quả của Hội đồng tuyển chọn, Chi cục trưởng Chi cục Thú y trình Sở Nông nghiệp & PTNT, sau khi có văn bản đồng ý của Sở Nông nghiệp & PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Thú y ra quyết định tuyển chọn và bố trí công tác đối với nhân viên thú y cấp xã.
d) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã, do Chi cục trưởng Chi cục Thú y giải quyết theo quy định. Trường hợp không đồng ý với kết luận của Chi cục trưởng Chi cục Thú y thì quyết định giải quyết của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT là quyết định giải quyết cuối cùng.
6. Ký hợp đồng làm việc
a) Căn cứ quyết định tuyển chọn và bố trí công tác, Chi cục trưởng Chi cục Thú y thực hiện ký hợp đồng làm việc đối với nhân viên thú y cấp xã theo quy định về thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Việc ký kết, thay đổi, chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết tranh chấp giữa các bên thực hiện theo các quy định của pháp luật.
NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ, PHỐI HỢP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
Điều 7. Nội dung quản lý, phối hợp chung
1. Triển khai thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT, Chi cục Thú y, Trạm Thú y về chăn nuôi, thú y.
2. Xây dựng, thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi, thú y, thủy sản phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của cấp xã.
3. Triển khai nhiệm vụ của ngành Nông nghiệp & PTNT trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn cấp xã.
Điều 8. Nguyên tắc quản lý, phối hợp công tác
1. Đảm bảo thống nhất giữa quản lý chăn nuôi, thú y, thủy sản từ cấp tỉnh tới cơ sở với quản lý theo địa bàn của các cấp chính quyền; trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của các tổ chức được pháp luật quy định.
2. Trình tự giải quyết công việc được thực hiện theo quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác và quy chế, quy định làm việc của UBND cấp xã, Trạm thú y cấp huyện và quy định này.
3. Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin, báo cáo theo đúng phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và theo quy định này.
Điều 9. Phương pháp phối hợp khi giải quyết công việc cụ thể
1. Khi cần giải quyết các vấn đề về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của nhân viên thú y cấp xã nhưng có liên quan trực tiếp tới thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước của chính quyền địa phương thì UBND cấp xã chủ trì triệu tập nhân viên thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan thống nhất phương án giải quyết.
Nếu vượt quá thẩm quyền thì UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện chủ trì, lãnh đạo trạm thú y được mời để tham gia ý kiến.
2. Khi cần phối hợp để giải quyết các lĩnh vực công tác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý ngành thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Trạm Thú y cấp huyện thì trạm trưởng trạm thú y chủ trì, phối hợp với phòng nông nghiệp (phòng kinh tế) huyện mời UBND cấp xã và các tổ chức liên quan họp thảo luận, bàn bạc giải quyết. Nếu vượt quá thẩm quyền thì có trách nhiệm báo cáo Chi cục Thú y để chủ trì xem xét, giải quyết.
3. Trong trường hợp cần giải quyết công việc mà không tổ chức họp được, hoặc không cần tổ chức họp thì có thể bằng hình thức báo cáo, trao đổi thông qua các phương tiện thông tin liên lạc, thống nhất ý kiến bằng văn bản.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, PHỐI HỢP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan
1. UBND cấp huyện
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn; chỉ đạo UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện phối hợp chặt chẽ với Trạm Thú y cấp huyện trong các hoạt động quản lý, chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên thú y cấp xã.
2. UBND cấp xã
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn; chỉ đạo các bộ phận chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức liên quan trên địa bàn cấp xã phối hợp chặt chẽ với nhân viên thú y cấp xã trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
b) Chỉ đạo hoạt động của nhân viên thú y cấp xã theo quy định quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
a) Ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với nhân viên thú y cấp xã theo quy định của Bộ luật lao động và Quyết định của UBND tỉnh.
b) Dự toán kinh phí, quản lý chi trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho nhân viên thú y cấp xã và thanh quyết toán hàng năm theo quy định.
c) Chỉ đạo Trạm Thú y cấp huyện việc quản lý, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của đội ngũ nhân viên thú y cấp xã.
4. Trạm Thú y cấp huyện
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của Chi cục Thú y chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đối với nhân viên thú y cấp xã.
b) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho nhân viên thú y cấp xã.
c) Thống nhất với UBND cấp xã trong việc quản lý nhân viên thú y cấp xã.
5. Nhân viên thú y cấp xã
Thực hiện nhiệm vụ tại Điều 4 của Quy định này và chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của UBND cấp xã và Trạm Thú y cấp huyện.
a) Những nhiệm vụ phải đề xuất, báo cáo với Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã trước khi tổ chức thực hiện và sau khi hoàn thành:
- Xây dựng kế hoạch, chương trình liên quan công tác thú y, các lĩnh vực phòng, chống dịch bệnh động vật và thủy sản, công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật.
- Các biện pháp hướng dẫn và đề xuất kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc thi hành pháp luật về thú y trên địa bàn cấp xã theo quy định.
- Các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ thông tin, báo cáo.
b) Những nhiệm vụ phối hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp xã:
- Kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật, thủy sản; công tác phòng, chống dịch; vệ sinh an toàn thực phẩm... theo quy định.
- Xử lý tiêu hủy động vật tại các ổ dịch phát sinh trên địa bàn; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y về phòng, chống dịch, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh động vật; biện pháp ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển chăn nuôi; các biện pháp đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật; hướng dẫn các hộ, cơ sở chăn nuôi xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản.
- Vận động, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chăn nuôi, thú y; các nội dung chỉ đạo của Trạm Thú y cấp huyện về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật và các bệnh lây từ gia súc, gia cầm sang người.
- Trong công tác quản lý các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thú y.
- Tổ chức và triển khai thực hiện công tác thống kê, tiêm phòng gia súc, gia cầm và khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi trên địa bàn xã.
- Hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành về công tác Thú y trên địa bàn.
- Xác minh, giải trình các nội dung khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân liên quan đến công tác thú y trên địa bàn xã.
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ
1. Thông tin, báo cáo định kỳ
Nhân viên thú y cấp xã có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tuần (trực tiếp hoặc điện thoại), hàng tháng (bằng văn bản) với UBND cấp xã, Trạm Thú y cấp huyện về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Thông tin, báo cáo đột xuất
Khi nhận được thông tin về dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản; gia súc, gia cầm ốm, chết trên địa bàn quản lý, nhân viên thú y cấp xã kịp thời kiểm tra, xác minh, báo cáo cho UBND cấp xã và Trạm Thú y cấp huyện bằng văn bản (trường hợp khẩn cấp báo cáo ngay bằng điện thoại, sau đó gửi báo cáo bằng văn bản).
Điều 12. Đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên thú y cấp xã
Hàng năm, Trạm Thú y cấp huyện chủ trì phối hợp với UBND cấp xã trong việc đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên thú y cấp xã, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quy định quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác đối với nhân viên thú y cấp xã, sau đó thống nhất ý kiến nhận xét của UBND cấp xã đối với kết quả hoạt động của nhân viên thú y cấp xã.
Điều 13. Khen thưởng và kỷ luật
1. Nhân viên thú y cấp xã có thành tích xuất sắc trong công tác được UBND cấp xã khen thưởng hoặc Trạm Thú y cấp huyện đề nghị Chi cục Thú y trình cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
2. Nhân viên thú y cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật, UBND cấp xã thống nhất với Trạm Thú y đề nghị Chi cục Thú y xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành. Trường hợp vi phạm đến mức phải chấm dứt hợp đồng, trước khi quyết định chấm dứt hợp đồng phải xin ý kiến Sở Nông nghiệp & PTNT.
1. Sở Nông nghiệp & PTNT chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch UBND cấp xã, Chi cục trưởng Chi cục Thú y, Trạm trưởng Trạm thú y, nhân viên thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu có vướng mắc, bất cập Chi cục trưởng Chi cục Thú y có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về công tác thi hành án dân sự giai đoạn 2013-2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Giải tỏa đền bù dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản trước bạ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 điều 3 quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân và công tác dân số" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thành lập và quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về quy định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau an toàn đến năm 2015 Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013