Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 08/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hoàng Đăng Quang |
Ngày ban hành: | 24/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 10 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 , ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 89/TTr-TTHĐND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết ban hành Quy định một số chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình, bao gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
(Có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 về việc quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 24 tháng 10 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII)
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã;
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đối tượng có liên quan tham gia, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND) các cấp tỉnh Quảng Bình.
Chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
1. Chi hoạt động giám sát tại kỳ họp HĐND;
2. Chi hoạt động giám sát các văn bản quy phạm pháp luật, giám sát chuyên đề, khảo sát;
3. Chi hoạt động giám sát tại các cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND;
4. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri;
5. Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho đại biểu HĐND;
6. Một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động của HĐND;
7. Một số chế độ chi đặc thù khác.
1. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND, thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
2. Các quy định về chế độ, định mức hỗ trợ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp;
3. Định mức hỗ trợ tại Quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, dự toán được giao hàng năm và các quy định hiện hành của Nhà nước, Thường trực HĐND, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định nội dung chi, mức chi phù hợp và không dưới 50% so với mức chi tại Quy định này, đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp có hiệu quả;
4. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chi hoạt động giám sát tại các kỳ họp HĐND
1. Hỗ trợ hoạt động giám sát của đại biểu HĐND các cấp:
a) Giám sát của đại biểu HĐND các cấp tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ tổng kết kỳ họp (nếu có) bằng 2 (hai) lần mức chi quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
c) Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí địa điểm ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời ở xa để đảm bảo an ninh, thuận tiện cho việc tham dự kỳ họp. Thường trực HĐND cấp xã có trách nhiệm bố trí địa điểm ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn tham dự kỳ họp.
Mức chi tiền ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời thực hiện theo Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Chế độ chi cho Chủ tọa kỳ họp, Thư ký kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Xây dựng và hoàn thiện nghị quyết trình tại kỳ họp:
a) Đối với xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do Thường trực HĐND trình: Áp dụng theo Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Đối với xây dựng nghị quyết cá biệt do Thường trực HĐND trình:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000 đồng/nghị quyết.
c) Hoàn thiện và ban hành các nghị quyết của HĐND theo sự phân công của Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
4. Đại biểu HĐND nghiên cứu nghị quyết, đề án trình HĐND tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/nghị quyết, đề án;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/nghị quyết, đề án;
- Cấp xã: 30.000 đồng/nghị quyết, đề án.
5. Xây dựng báo cáo thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/1 báo cáo, nghị quyết;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/1 báo cáo, nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000 đồng/1 báo cáo, nghị quyết.
Điều 5. Chi hoạt động giám sát các văn bản quy phạm pháp luật, giám sát chuyên đề, khảo sát
1. Giám sát các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và HĐND cấp dưới ban hành:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
2. Xây dựng và ban hành các văn bản phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/1 đợt giám sát, khảo sát;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/1đợt giám sát, khảo sát;
- Cấp xã: 600.000 đồng/1 đợt giám sát, khảo sát.
3. Các thành phần tham gia đoàn giám sát, khảo sát đi làm việc tại các cơ quan, địa phương:
a) Người chủ trì:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên, Tổ giúp việc:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Chi hoạt động giám sát tại các cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND
Đại biểu HĐND tham dự các cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND chủ trì tổ chức bao gồm: Hội nghị, hội thảo lấy ý kiến góp ý các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết quy phạm pháp luật; phiên họp thường kỳ hàng tháng của Thường trực HĐND; các cuộc họp để lấy ý kiến hoặc thông qua các báo cáo giám sát, khảo sát, thẩm tra; các cuộc giao ban định kỳ giữa HĐND các cấp thì được chi trả chế độ giám sát:
- Cấp tỉnh, cấp huyện:
+ Người chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri để: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm thanh, nước uống,... và một số khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Mức hỗ trợ trên đã bao gồm chế độ bồi dưỡng cho người chủ trì, thư ký cuộc tiếp xúc cử tri với mức chi:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Đại biểu HĐND các cấp thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
Điều 8. Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND được hưởng phụ cấp trách nhiệm đối với chức danh không chuyên trách hàng tháng (đối với đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức cao nhất):
1. Chủ tịch HĐND:
- Cấp tỉnh, cấp huyện: Thực hiện theo Thông tư 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
- Cấp xã: Thực hiện theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 và Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ. Trong trường hợp không được hưởng phụ cấp do số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã đủ số lượng theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì được hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 mức lương cơ sở.
2. Trưởng ban của HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,4 mức lương cơ sở;
- Cấp huyện: 0,3 mức lương cơ sở;
- Cấp xã: 0,2 mức lương cơ sở.
3. Phó Trưởng ban của HĐND cấp xã: 0,1 mức lương cơ sở.
4. Ủy viên các ban của HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,2 mức lương cơ sở;
- Cấp huyện: 0,15 mức lương cơ sở.
5. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,3 mức lương cơ sở;
- Cấp huyện: 0,2 mức lương cơ sở.
- Trong trường hợp HĐND cấp xã thành lập Tổ đại biểu HĐND xã thì Tổ trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,1 mức lương cơ sở.
Điều 9. Một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động của đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND tham gia HĐND nhiều cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thì chỉ được hỗ trợ một mức của đại biểu HĐND cấp cao nhất đối với những quy định tại Điều 9 này:
1. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND các cấp được hỗ trợ may lễ phục đầu nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người;
- Căn cứ tình hình ngân sách, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định mức hỗ trợ may trang phục của đại biểu HĐND cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi của đại biểu HĐND cấp tỉnh.
2. Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
3. Đại biểu HĐND các cấp được hỗ trợ tiền công tác phí hàng tháng:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
4. Căn cứ khả năng ngân sách và nhu cầu thực tế, Thường trực HĐND các cấp quyết định cung cấp cho mỗi đại biểu Báo Đại biểu nhân dân, Báo Nhân dân, Báo Quảng Bình; thiết bị công nghệ thông tin và các trang thiết bị khác phục vụ công việc.
Điều 10. Chi tổng kết nhiệm kỳ
Kế hoạch tổng kết nhiệm kỳ do Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện ngân sách và nhu cầu thực tế xem xét, quyết định.
Điều 11. Một số chế độ chi khác
1. Hỗ trợ khai thác, nghiên cứu tài liệu cho đại biểu HĐND chuyên trách hàng tháng (ngoài tài liệu, sách báo được cấp theo quy định):
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
2. Thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND (nếu có): Thường trực HĐND vận dụng các mức chi có nội dung và tính chất công việc tương đương để chỉ đạo xây dựng dự toán phù hợp và phê duyệt thực hiện.
3. Đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động: Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện kinh phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ thể và phê duyệt thực hiện.
Điều 12. Chi cho hoạt động xã hội
1. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách và một số đối tượng khác nhân dịp lễ, tết cổ truyền bao gồm:
- Những người có công với cách mạng được quy định tại Khoản 1, Điều 2 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú; các đơn vị lực lượng vũ trang, gia đình quân nhân công tác ở biên giới, hải đảo…
- Hỗ trợ các cơ quan, địa phương tổ chức các lễ hội cấp tỉnh và các lễ hội khác theo chủ trương chung của tỉnh.
Mức chi giá trị quà tặng do Thường trực HĐND từng cấp quyết định nhưng không vượt quá quy định hiện hành của tỉnh.
2. Thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu HĐND do Thường trực HĐND từng cấp quyết định theo quy định hiện hành của tỉnh.
Điều 13. Chế độ chi cho cán bộ, công chức và một số đối tượng khác phục vụ hoạt động của HĐND:
1. Cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã trực tiếp tham mưu, giúp việc và các đối tượng khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại Khoản 1 Điều 4, Điều 5, Điều 6 tại Quy định này được hỗ trợ bằng mức 70% của đại biểu HĐND cùng cấp.
2. Cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã trực tiếp tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của HĐND (có phân công bằng văn bản của cơ quan chủ quản) được hỗ trợ may trang phục bằng 50% mức chi cho đại biểu HĐND theo từng cấp quy định tại Khoản 1 Điều 9.
Điều 14. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật. Việc chi phục vụ các đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
Điều 15. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, UBND các cấp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện đúng đối tượng, định mức, đảm bảo hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp./.
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 cho thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tiếp tục được hưởng cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 82/2008/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về cho ý kiến bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Phương án giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2011 (đợt 02) Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm, việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về bãi bỏ phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập của từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014- 2015 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thông qua đề án đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu học phí tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập địa phương quản lý từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND bổ sung quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị Quyết 227/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển Kinh tế-Xã hội 5 năm 2011-2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006