Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025
Số hiệu: | 2583/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 27/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2583/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 27 tháng 11 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1365/UBND-NVKT ngày 07 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Điều chỉnh quy hoạch và xây dựng các công trình tại cửa khấu Xín Mần - Đô Long;
Căn cứ công văn số 393/UBND - CNGTXD ngày 29 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện Xín Mần (giai đoạn 2007 - 2020) và mở rộng diện tích quy hoạch cửa khẩu Xín Mần - Đô Long;
Căn cứ công văn số 3498/UBND-CNGTXD, ngày 16 tháng 11 năm 2012 “V/v Thực hiện Kết luận số 151-KL/TƯ ngày 31/10/2012 của BTV Tỉnh ủy về Đồ án quy hoạch chi tiết cửa khẩu mốc 5 Xín Mần, giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn 2020";
Căn cứ Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 của UBND huyện Xín Mần Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế - Dự toán: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại báo cáo số 70/BC-SXD ngày 11 tháng 9 năm 2012 về kết quả thẩm định Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 với các nội dung sau.
1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch:
Vị trí quy hoạch cách trung tâm huyện Xín Mần 38,5km theo hướng Đông Bắc, có ranh giới tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Phía Đông giáp xã Nàn Xỉn.
- Phía Nam giáp thôn Tà Mù Cán, xã Xín Mần.
- Phía Tây giáp thôn Hân Cẩu xã Xín Mần.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch là 35 ha, trong đó:
- Hiện trạng đã quy hoạch là: 10ha.
- Diện tích điều chỉnh quy hoạch mở rộng thêm: 25 ha, bao gồm:
+ Mở rộng lên phía Đông (phía xã Nàn Xỉn) cách chợ trung tâm cửa khẩu là 130m: 10 ha.
+ Một phần đất thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần: 15 ha.
3. Đặc điểm hiện trạng tự nhiên và xây dựng:
- Khu vực cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) thuộc xã Xín Mần huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang, phía đối diện là trấn Đô Long huyện Mã Quan tỉnh Vân Nam Trung Quốc.
- Địa hình khu vực chủ yếu là đồi núi có độ dốc tương đối lớn nên việc chọn lựa quỹ đất để xây dựng các công trình gặp nhiều khó khăn.
- Khu vực quy hoạch xây dựng cửa khẩu Xín Mần là một địa điểm nằm trong một xã vùng cao biên giới của huyện Xín Mần. Do địa hình khu vực là đồi núi tương đối phức tạp, đất canh tác nông nghiệp chủ yếu lả ruộng bậc thang, chủ yếu là trồng lúa nước, ngô, bí, rau và một số cây hoa màu khác.
- Khu vực quy hoạch có 24 hộ dân, phần lớn tập trung tại khu vực trung tâm và một số các hộ sống phân tán tại các vị trí thuận lợi cho việc xây dựng công trình và canh tác nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng: hiện trạng có một số công trình công cộng, trạm biên phòng và một số công trình khác trong phạm vi quy hoạch.
- Hệ thống giao thông: Tuyến đường nối từ ngã 3 tại km 90 (đường từ Hoàng Su Phì - Xín Mần) đi cửa khẩu Xín Mần là đường giao thông cấp V - miền núi dài khoảng 26km hiện đã xuống cấp, mặt đường hẹp, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của cửa khẩu song phương.
- Hệ thống cấp điện: Khu vực đã có đường dây 35 KV lấy điện từ Hà Giang cấp điện cho khu vực cửa khẩu qua trạm biến áp có công suất 180KVA - 35/0.4KV (đặt gần khu vực chợ cửa khẩu).
- Hệ thống cấp nước: Hiện trạng tại khu vực lân cận (cách khoảng 3 km) có nguồn nước đang cung cấp cho toàn bộ xã Xín Mân và xã Nàn Xỉn và cấp một phần cho khu vực quy hoạch phía Nam thuộc phần đất thôn Tả Mù Cán - xã Xín Mần. Ngoài ra tại khu vực Cửa khẩu có một khe nước với lưu lượng lớn và tương đối ổn định cả bốn mùa, độ chênh cao so với khu vực khoảng 3lm có khả năng cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ khu vực quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa khu vực chủ yếu bằng thoát nước mặt tự nhiên và một số rãnh thoát nước dọc theo đường giao thông hiện có.
- Hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh và truyền hình: Hiện tại khu vực có hai trạm thu phát sóng của Vinaphone và Viettel đã đáp ứng tốt cho nhu cầu thông tin liên lạc trong khu vực.
4. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Nhiệm vụ |
|
1 |
Chỉ tiêu các loại đất |
|
|
|
1.1 |
Đất khu ở |
m2/Người |
15-25 |
|
1.2 |
Cây xanh, mặt nước |
m2/Người |
4-7 |
|
1.3 |
Diện tích ở cho một hộ |
nỉ /hô |
100-300 |
|
1.4 |
Đất giao thông |
% |
15-20 |
|
1.5 |
Bãi để xe |
m2/Người |
2,0-2,5 |
|
2 |
Chỉ tiêu hạ tầng xã hội |
|
||
2.1 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
Chỗ/1000dân |
50 |
|
|
Quỹ đất cần thiết |
m2 đất/chỗ hoc |
15 |
|
2.2 |
Trường tiểu học |
Cho/1000dân |
65 |
|
|
Quỹ đất cần thiết |
m2 đất/chỗ hoc |
15 |
|
2.3 |
Trạm y tế |
Trạm/1000ng |
1 |
|
|
Quỹ đất dành cho 1 trạm |
M2/trạm |
500 |
|
3 |
Chỉ tiêu hạ tầng Kỹ thuật |
|
||
3.1 |
Cấp điện |
|
|
|
|
Nhà vườn, biệt thự |
KW/hộ |
6,5 |
|
|
Dịch vụ, văn phòng |
KW/m2 sàn |
0,03 -0,05 |
|
|
Nhà trẻ, mẫu giáo |
KW/cháu |
0,12 |
|
|
Hành chính, dịch vụ công cộng |
KW/m2 sàn |
0,02-,03 |
|
|
Chiêu sáng đường chính |
Cd/m2 |
1,2 |
|
|
Chiếu sáng các đường khác |
Cái vái |
0,4-0,8 |
|
3.2 |
Cấp nước |
|
|
|
|
Nước sinh hoạt |
1/ng.ngđ |
80-150 |
|
|
Các đất ở khác |
l/m2 |
3 |
|
|
Cây xanh |
l/m2.ngđ |
3 |
|
|
Trường mầm non |
1/h.sinh.ngđ |
100 |
|
|
Công trình dịch vụ công cộng |
l/m2.ngđ |
2-3 |
|
|
Nước rửa đường |
l/m2.ngđ |
0,5 |
|
|
Dự phòng rò rỉ |
% |
25 |
|
3.3 |
Thoát nước |
Lít/ng/ng.đêm |
(85%-100) nước cấp |
|
3.4 |
Vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
Rác thải |
Kg/ng/ng.đêm |
0,8 |
|
|
Thu rác |
Kg/ng/ng.đêm |
0,85 |
|
|
Nghĩa trang |
Ha/1000 dân |
0,06 |
|
3.5 |
Giao thông |
|
|
|
|
Mật độ mạng lưới đường |
km/km2 |
8-10 |
|
|
Tỷ lệ đất giao thông |
% |
15-20 |
|
5. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Quy hoạch phát triển không gian:
* Trục không gian chính của Cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) xã Xín Mần là trục không gian liên kết được các khu chức năng chính của khu vực: Quốc Môn, trạm kiểm soát liên ngành, khu trung tâm thương mại dịch vụ, các công trình trọng điểm khác và các khu dân cư.
* Các khu chức năng liên kết mật thiết với khu vực trung tâm, không gian trung tâm được tổ chức giật cấp theo địa hình tự nhiên vừa tạo được môi trường thông thoáng vừa đảm bảo an toàn, ổn định địa chất và bảo vệ được môi trường sinh thái.
* Phân khu chức năng bao gồm:
- Khu vực cửa khẩu:
* Quốc môn.
+ Trạm liên ngành: là nơi kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập cảnh qua biên giới.
+ Khu đất biên phòng.
+Trạm phát sóng Vinaphone
+ Khu đất dành cho kinh doanh miễn thuế.
+ Khu đất dành cho kinh doanh thương mại.
+ Chợ trung tâm cửa khẩu.
+ Khu kinh doanh tư nhân.
+ Khách sạn + nhà nghỉ.
+ Kho bãi ngoại quan: Kho, bãi tập kết hàng chờ XK, NK.
+ Ngân hàng, bưu điện.
+ Trạm y tế.
+ Dịch vụ du lịch - Vui chơi giải trí.
+ Đất dân cư phát triển.
+ Khu biệt thự.
+ Chính quyền khu cửa khẩu.
+ Công an.
+ Khu vực đỗ xe.
- Khu vực phụ trợ mở rộng thêm 25 ha (một phần đất thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần):
+ Đất dịch vụ công cộng dự kiến phát triển.
+ Trạm BTS Viettel.
+ Điểm trường Mầm non (đã có)
+ Đất trường học.
+ Khu đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
+ Trụ sở thôn.
+ Đất công viên cây xanh.
+ Khu vực dân cư hiện có và dân cư phát triển.
* Yêu cầu quy hoạch: Hạn chế việc thu hồi đất (nhất là diện tích đất nông nghiệp, đất ruộng, đất trồng cây lâu năm...)
* Tận dụng tối đa địa hình hiện tại, hạn chế việc san ủi mặt bằng. Quy hoạch các khu chức năng của cửa khẩu khoa học, phù hợp với đặc điểm riêng của khu vực quy hoạch.
* Tổ chức không gian quy hoạch: Việc tổ chức bố cục không gian được tổ chức theo nguyên tắc sau:
- Tôn trọng cảnh quan tự nhiên, cốt nền tổ chức giật cấp theo địa hình hiện trạng, hạn chế khối lượng đào đắp.
- Các công trình nhà ở, dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn hoá thể thao nằm trên các trục đường trên phải có quy định chặt chẽ về tầng cao cũng như kiểu dáng kiến trúc, trong đó đặc biệt chú trọng những nơi có điểm nhìn tốt.
* Quỵ hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Chuẩn bị kỹ thuật đô thị, quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
* Quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích ( m2 ) |
Tỷ lệ % |
1 |
Đất giao thông |
52.500 |
15,00% |
2 |
Đất dân cư quy hoạch |
33.115 |
9,46% |
3 |
Đất công cộng phát triển |
50.530 |
14,44% |
4 |
Đất y tế phát triển |
690 |
0.20% |
5 |
Đất giáo dục phát triển |
2.160 |
0,62% |
6 |
Đất quân sự |
2.500 |
0,71% |
7 |
Đất cơ quan phát triển |
3.925 |
1,12% |
8 |
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
26.880 |
7,68% |
9 |
Đất kho bãi ngoại quan |
5.665 |
1,62% |
10 |
Đất khu biệt thự |
9.840 |
2,81% |
11 |
Đất suối |
1.060 |
0,30% |
12 |
Đất cây xanh |
43.875 |
12,54% |
13 |
Đất khác |
117.260 |
33,5% |
|
Cộng |
350.000 |
100% |
Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất cụ thể:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Quy mô công trình |
Mật độ xây dựng tối đa(%) |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
Đất quốc môn + trạm liên nghành |
3.000 |
3 tầng |
13 |
0,69 |
2 |
Đất chợ trung tâm cửa khẩu |
3.900 |
1 tầng |
22 |
0,22 |
3 |
Đất khu thương mại |
13.080 |
2 tầng |
15 |
0,30 |
4 |
Đất kho bãi ngoại quan |
5.665 |
1 tầng |
15 |
0.15 |
5 |
Đất khu biệt thự |
9.840 |
2 tầng |
44 |
0,88 |
6 |
Đất DVDL - Vui chơi giải trí |
2.065 |
2 tầng |
18 |
0,36 |
7 |
Đất K.s + khu nhà nghỉ |
8.815 |
2 tầng |
11 |
0,22 |
8 |
Đât bưu điện |
320 |
2 tầng |
43 |
0,86 |
9 |
Đất ngân hàng |
480 |
2 tầng |
29 |
0,58 |
10 |
Đất khu KD tư nhân |
5.830 |
2 tầng |
21 |
0,42 |
11 |
Đất trạm biên phòng |
2.500 |
1-3 tầng |
18 |
0,38-0,19-0,11 |
12 |
Đất dân cư quy hoạch |
25.650 |
1 tầng |
66-72-80 |
0,66-0,72-0,88 |
13 |
Đât dân hiên có |
7.465 |
1 tầng |
12 |
0,12 |
14 |
Đất trạm y tế |
690 |
2 tàng |
18 |
0,36 |
15 |
Đất cơ quan dự kiến phát triển |
3.190 |
|
|
|
16 |
Đât trường học |
2.160 |
2 tầng |
25 |
0,50 |
17 |
Đât trường hiện có |
470 |
ỉ tầng |
25 |
0,50 |
18 |
Trạm phát sóng Vinaphone |
280 |
|
|
|
19 |
Khu kinh doanh miễn thuế |
2.170 |
2 tầng |
24 |
0,48 |
20 |
Đất chính quyền khu cửa khẩu |
735 |
2 tầng |
12 |
0,24 |
21 |
Đất công an |
1.140 |
2 tầng |
12 |
0,24 |
22 |
Đất nhà trụ sở thôn |
585 |
2 tầng |
24 |
0,48 |
23 |
Đât khu bãi đô xe |
2.500 |
- |
- |
- |
24 |
Đất CODV dự kiến phát triển |
7.760 |
- |
- |
- |
25 |
Đất công cộng phát triển |
820 |
- |
- |
- |
26 |
Đất mặt nước |
1.060 |
- |
- |
- |
27 |
Đất giao thông |
52.500 |
- |
- |
- |
28 |
Đất công nghiệp, tiểu thủ CN |
26.880 |
1-2 tầng |
24-28 |
0,24-0,28 |
29 |
Đất cây xanh cách ly |
43.875 |
- |
- |
- |
30 |
Đất khác |
117.260 |
|
|
|
Tổng cộng |
350.000 |
|
|
|
* Khoảng lùi công trình: Khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường phải tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng đã dược quy định cụ thể trên từng tuyến đường như:
- Khoảng lùi tại trục đường mặt cắt 16,5m là 4,5m
- Khoảng lùi tại trục đường mặt cắt 9-13,5m là 3m
- Khoảng lùi tại trục đường mặt cắt khác: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
* Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hò). Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, ngoài các quy định trên, khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn theo quy định Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
6. Kiến trúc công trình:
- Các công trình công cộng: Chiều cao xác định phù hợp với tính chất của công trình, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Mầu sắc công trình là các màu sáng, không được dùng các mầu tối sử dụng trên diện rộng gây phản cảm cho kiến trúc cảnh quan, cốt nền xây dựng căn cứ theo đặc điểm hiện trạng khu đất để đưa ra phương án hợp lý: + 0,2m - 0,75m so với mặt bằng khu vực.
* Các khối chức năng được quy hoạch cụ thể như sau:
STT |
Công trình |
Chức năng |
Quy mô |
A |
Khu vực cửa khẩu |
||
1 |
Quốc môn + Trạm biên phòng |
- Quốc môn - Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập qua biên giới. - Khu vực nhà chờ làm thủ tục. - Khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng. - Trụ sở làm việc của cơ quan liên quan. |
3-4 tầng |
2 |
Khu kinh doanh miễn thuế |
- Khu vực dành cho kinh doanh miễn thuế. |
2 tầng |
3 |
Trạm biên phòng |
- Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập qua biên giới. - Khu vực nhà chờ làm thủ tục. - Khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng. - Trụ sở làm việc của cơ quan liên quan. |
3 tầng |
4 |
Chính quyền khu cửa khẩu |
- Trụ sở làm việc của Chính quyền khu cửa khẩu vả cơ quan liên quan. |
2 tâng |
5 |
Công an |
- |
2 tầng |
6 |
Khu thương mại + Phòng đại diện |
- Khu vực dành cho các hoạt động thương mại và phòng đại diện |
2 tâng |
7 |
Kho bãi ngoại quan +lưu hàng xuất |
- Khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu. |
1 tâng |
8 |
Bưu điện |
- Trụ sở làm việc+ giao dịch của bưu điện. |
2 tâng |
9 |
Ngân hàng |
- Phòng giao dịch của Ngân hàng. |
2 tâng |
10 |
Chợ (Đã có) |
- Khu vực dành cho các hoạt động thương mại. |
1 tâng |
11 |
Bãi đỗ xe |
- Khu vực bãi xe, bến đậu. |
|
12 |
Khu kinh doanh tư nhân |
- Khu vực dành cho các hoạt động thương mai. |
2 tầng |
13 |
Khu khách sạn + nhà nghỉ |
- Khu vực dành cho các hoạt động du lịch, nghỉ. |
2 tâng |
B |
Khu vục phụ trợ |
|
|
1 |
Trạm y tế |
- |
2 tầng |
2 |
Trường học |
- |
2 tầng |
3 |
Cơ quan dự kiến phát triển |
- |
- |
4 |
Biệt thự |
- |
1 -2 tầng |
5 |
Trạm phát sóng Vinaphone, Viettel |
- |
- |
6 |
Dân cư |
- |
1 -2 tầng |
7 |
Điểm tập kết rác thải |
- |
|
8 |
Khu công nghiệp, tiểu thủ CN |
- |
1-2 tầng |
- Nhà dân: cốt nền cao +0,45 so với mặt sân, tầng 1 cao 3,9 m; tầng 2 cao 3,6m. Khuyến khích lựa chọn các mẫu nhà truyền thống của khu vực phù hợp với phong tục tập quán địa phương.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Giải pháp san nền + Kè:
- San nền tạo mặt bằng xây dựng các công trình theo phương án quy hoạch với phương án đất tại các khu vực đào đổ xuống các khu vực trung tạo mặt bằng xây dựng theo quy hoạch. Cao độ cốt san nền được xác định cục bộ theo từng khu vực, giảm thiểu tối đa khối lượng đào đắp.
- Cốt xây dựng xác định theo tính chất từng công trình và phù hợp với đặc điểm hiện trạng khu vực: + 0,2 - 0,75m so với mặt bằng khu vực.
- Quy hoạch hệ thống kè chắn đất: Xây dựng tuyến kè đá, kè BTCT phía Nam dọc theo ta luy âm của khu vực; Hệ thống kè đá cục bộ tại các vị trí trọng yếu và có nguy cơ sạt lở cao.
b) Giải pháp thoát nước mua:
+ Lượng nước mưa phần lớn được thẩm thấu xuống đất tại các đồi cây, thảm thực vật.
+ Phần còn lại được thu vào hệ thống cống thoát nước chung của khu vực.
+ Kết cấu mương rãnh: chọn rãnh thoát nước xây đá, trên đậy tấm đan (tại khu trung tâm) và mương hở tại các vị trí không bố trí công trình xây dựng.
+ Hướng thoát nước dọc theo các tuyến đường giao thông và thoát ra các khu vực thích hợp.
+ Thoát nước tại khu trung tâm: Hệ thống thoát nước là hệ thống cống chung cho thoát nước bẩn và nước mưa. Nước thải bẩn được xử lý cục bộ trong phạm vi công trình trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại: Mở rộng và nâng cấp lại đường giao thông đoạn từ ngã ba Km 90 Quốc lộ 4 đi khu vực cửa khẩu dài khoảng 26km với quy mô là đường cấp V miền núi, có chiều rộng 7,5m (lòng 5,5m, hành lang l,0m),
b) Giao thông nội thị:
- Quy hoạch trục đường giao thông đấu nối với khu vực cửa khẩu có chiều rộng 40m (lòng 25m, hành lang 7.5m) dài 135m.
- Giao thông khu vực được quy hoạch điều chỉnh và mở rộng với mặt đường 3,5m và 7,5m.
- Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật được áp dụng: Chiều rộng mỗi làn xe 3,5m.
- Giải pháp thiết kế mạng lưới: Mạng lưới đường khu vực được thiết kế bám theo đường đồng mức -
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Tính toán cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại V miền núi
+ Tổng nhu cầu dùng nước: Q = 106,9 m3/ngày đêm.
- Xây dựng mới và hoàn chỉnh hệ thống cấp nước chính. Xây dựng trục đường cấp nước chính và các đường ống cấp nước theo dạng xương cá đấu nối từ trục chính dẫn tới các khu vực sử dụng. Sử dụng mạng lưới cấp nước dạng xương cá dẫn nước từ bể áp qua hệ thống ống chính là ống HDPE Ø 110 đến hệ thống ống phụ I IDP12 Ø75, Ø 40 cấp đến các nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch.
7.4. Quy hoạch cấp điện: Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch theo các giai đoạn phát triển.
- Tổng số trạm biến áp xây mới: 2 trạm công suất 180 KVA
- Tồng số đường dây 35KV làm mới: khoảng 450m
- Tổng số đường dây 0,4KV làm mới: khoảng 5.500m
- Hệ thống đèn chiếu sáng đô thị dùng đèn cao áp thủy ngân Sodium công suất 150W, cột bê tông ly tâm LT 12B được bố trí theo hệ thống đường giao thông chính của khu vực.
7.5. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Xử lý nước thải: Nước sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại của gia đình và công trình công cộng sau đó dẫn ra rãnh thoát nước chung của khu vực. Nước thải sẽ được dẫn đến các trạm xử lý. Quy hoạch xây dựng 02 trạm xử lý nước thải mỗi trạm có công suất 120m3/ng.đ phục vụ xử lý cho các khu chức năng.
- Vệ sinh môi trường:
+ Quá trình đầu tư xây dựng các công trình khi vận chuyển vật liệu phải có bạt che phủ. Tập kết hợp lý vào các vị trí thuộc phạm vi xây dựng và thuận tiện cho công tác thi công, không làm ô nhiễm môi trường.
+ Thu gom chất thải rắn: Bố trí các điểm thu gom rác ở những khu vực có đông dân cư, khu vực chợ, rác được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến khu đất bãi rác thải môi trường nằm ngoài phạm vi quy hoạch với khoảng cách 1,5km đường đi ra trung tâm xã Xín Mần. Tại các công trình công cộng, chợ đều được bố trí các thùng rác công cộng ở trong khuôn viên các công trình này. Chất thải rắn được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn.
8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Hiện trạng môi trường:
- Vấn đề xử lý vệ sinh môi trường hiện nay hầu như chưa được chú trọng, phần lớn chưa đảm bảo quy cách về vệ sinh môi trường. Việc thu gom xử lý chất thải rắn chưa được phân loại và xử lý triệt để, gây ảnh hưởng xấu đến vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
- Dự báo các tác động ảnh hưởng đến môi trường đô thị và kinh tế xã hội:
+ Tác động tích cực: Cải tạo xây dựng mới các khu cây xanh mặt nước như công viên, khu rừng núi nhằm tạo cảnh quan đồng thời là tác nhân giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Chống thiên tai, xây dựng khu đô thị nhằm xâv mới, cải tạo chỉnh trang nâng cao môi trường sống cho người dân trong đô thị.
+ Tác động tiêu cực: Xây dựng, hoạt động các cụm công nghiệp làm tăng ô nhiễm môi trường biến đổi sinh thái các khu vực xung quanh. Xây dựng các khu dân cư, dịch vụ thương mại tăng thêm lượng chất thải ô nhiễm môi trường. Khi đô thị vào hoạt động các dịch vụ phát triển dân số tăng cả tự nhiên và cơ học khó kiểm soát gây phức tạp xã hội.
- Các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng:
+ Thực hiện tốt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần phối hợp cùng Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 để các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo nội dung Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung theo đúng trình tự hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Xín Mần và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt bổ sung các Dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 11/09/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012