Quyết định 3051/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Văn hóa, Du lịch; Hoạt động xây dựng; Bưu chính; Xuất bản, in, phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 3051/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3051/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Văn hóa, Du lịch; Hoạt động xây dựng; Bưu chính; Xuất bản, in, phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh năm 2020 (có phương án đơn giản hóa TTHC kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ truởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM (01 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối vói cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương giải quyết trong thời hạn 04 giờ làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 14 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 04 giờ làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 24/8/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 688A/BCT ngày 28/2/2020 của Bộ Công Thương.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
B. NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực Văn hóa (04 thủ tục)
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 10 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 18 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,33%.
2. Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 10 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 04 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 66,66%.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 6,25 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,25 ngày (02 giờ). Vì vậy, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 30%.
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 6,25 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,25 ngày (02 giờ). Vì vậy, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 30%.
II. Lĩnh vực Du lịch (07 thủ tục)
1. Thủ tục công nhận điểm du lịch cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 23,5 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận điểm du lịch cấp tỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,7%.
2. Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 60 ngày xuống còn 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 03 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt, trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 51 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận khu du lịch cấp tỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 8,33%.
3. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
4. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tình nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
5. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/ 2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
6. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 13 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14/10/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL, ngày 21/9/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 25%.
7. Thủ tục công nhận cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết trong thời hạn 01 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 23 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “công nhận cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 21/02/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL , ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,66%.
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (03 thủ tục)
1. Thủ tục Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 24 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dụng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Khoản 3, khoản 4, Điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Đồng thời đề nghị trong các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đề nghị ghi rõ là “ngày làm việc”, vì hiện nay trong một số văn bản QPPL ghi thời gian giải quyết TTHC là “ngày” nghĩa là không trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định và quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16,66%.
2. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 20 ngày xuống còn 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 17 ngày. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại khoản 4, Điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phưong án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 10%.
3. Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian cụ thể:
- Công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày; Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày.
+ Rút ngắn: Công trình cấp II và cấp III: không quá 20 ngày; Đối với các công trình còn lại: không quá 15 ngày.
+ Số ngày cắt giảm: Công trình cấp II và cấp III: 10 ngày; Đối với các công trình còn lại: 05 ngày.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Xây dựng giải quyết trong thời hạn 0,5 ngày. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 19 ngày đối với Công trình cấp II và cấp III; 14 ngày đối với công trình còn lại. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày. Vì vậy, trong thời hạn 20 ngày đối với Công trình cấp II và cấp III; 15 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2523/QĐ-UBND, ngày 23/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại khoản 8, Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33,33%.
D. NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Bưu chính (04 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 06 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 22 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 24 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phuong.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6 /2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tầm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
4. Thủ tục Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
II. Lĩnh vực xuất bản, in, phát hành (05 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 02 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 13 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 13,33%.
2. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/ 3/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
3. Thủ tục Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 12 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
4. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 03 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 10 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 12 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/ 3/2020 của Bộ TTTT.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
5. Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số ngày cắt giảm: 02 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở xem xét, thẩm định theo quy định và trình Ban Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trong thời hạn là 06 ngày làm việc. Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và liên hệ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 01 ngày làm việc. Vì vậy, trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC “Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài” đúng theo quy định. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những giải quyết nhanh cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
- Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai thực hiện: Quyết định số 2370/QĐ-UBND , ngày 08/9/2020.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC nêu trên được quy định tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ TTTT
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2370/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2020 về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1040/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bình Định Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 432/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Tổng đài hỗ trợ, thu thập thông tin và giải đáp thắc mắc, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành y tế Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 về khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực: Bưu chính; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Báo chí; Xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1290/QĐ-BXD năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 08/05/2019
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2370/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng công trình: Di dời, xây dựng tượng đài Hưng Nhượng Đại Vương Trần Quốc Tảng; nhà bia ghi tên các liệt sỹ phường Cửa Ông và các hạng mục phụ trợ thuộc khu di tích đền Cửa Ông, phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đến năm 2030 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 526/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 sân golf và khu biệt thự cồn Ấu, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2016 về chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng chì, kẽm thôn Trung, xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 432/QĐ-BTTTT năm 2015 về chỉ định phòng đo kiểm Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tạm thời quản lý người lao động, phương tiện vận tải hoạt động tại khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và được vào học tại trường phổ thông dân tộc bán trú; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2013 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2012 đến ngày 30/6/2013 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2013 công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2012 tỉnh Nam Định Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 31/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch bưu chính, viễn thông tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2011 về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2010 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất năm 2011 và giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất năm 2010 trở về trước Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch tiếp tục xây dựng, phát triển bon, buôn, bản và thôn có đông đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thi hành án dân sự tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai, năm 2020 Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021