Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 2749/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 03/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/06/2011 | Số công báo: | Số 40 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2749/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ NĂM 2011
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2011 tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và nhất là người đứng đầu về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn; quán triệt tinh thần để đạt được mục tiêu quản lý nhà nước mà không tạo gánh nặng hành chính lên cá nhân, tổ chức.
b) Kiểm soát thủ tục hành chính có hiệu quả là hoạt động mang lại lợi ích trực tiếp cho cá nhân, tổ chức nhưng đồng thời không để sơ hở trong công tác quản lý nhà nước; thu hút sự tham gia của người dân, tổ chức trong việc tìm hiểu các quy định về thủ tục hành chính và thực hiện quyền giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
a) Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
b) Giúp các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố kịp thời phát hiện, đánh giá và sửa đổi những quy định hành chính không còn phù hợp, đang gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, tổ chức; chấn chỉnh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I |
Xây dựng năng lực nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
1 |
Xây dựng các văn bản: - Quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; - Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; - Sửa đổi, bổ sung quy trình xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện đánh giá tác động dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính; lấy ý kiến và trách nhiệm thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) theo quy định. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Tháng 6/2011 |
2 |
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Tháng 6/2011 |
II |
Bảo đảm chất lượng dự thảo quy định về thủ tục hành chính |
|||
3 |
Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố |
Thường xuyên trong năm |
4 |
Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan để phục vụ việc cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính (nếu có). |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các cá nhân, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
III |
Nâng cao chất lượng các quy định và việc thực hiện thủ tục hành chính |
|||
5 |
Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính và hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Thường xuyên trong năm |
6 |
Đôn đốc, giám sát việc thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Từ tháng 6 đến tháng 12/2011 |
7 |
Nghiên cứu, lựa chọn thực hiện rà soát theo chuyên đề những thủ tục hành chính còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Quy hoạch – Kiến trúc |
Tháng 7/2011 |
8 |
Kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong thực hiện thủ tục hành chính |
Sở nội vụ |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Tháng 8/2011 |
9 |
Tham gia góp ý kiến về xét thi đua, khen thưởng trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Theo quy định hoặc đột xuất |
IV |
Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính. |
|||
10 |
Thiết lập hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; phối hợp xử lý tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Tháng 6/2011 |
11 |
Xây dựng và phát triển kế hoạch truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các cơ quan thông tấn báo chí, truyền thanh, truyền hình thành phố |
Tháng 7, 8/2011 |
12 |
Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và phối hợp xử lý theo quy định. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn; Các cơ quan báo chí |
Thường xuyên trong năm |
V |
Bảo đảm tính công khai, minh bạch và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
13 |
Kiểm soát việc công bố và cập nhật, đăng tải thủ tục hành chính, các văn bản quy định về thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của thành phố; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo. |
Thường xuyên trong năm |
14 |
Nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã công bố và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Tin học |
Tháng 7, 8/2011 |
VI |
Chế độ thông tin, báo cáo |
|||
15 |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận – huyện, phường – xã, thị trấn |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hàng quý trước ngày 15 của tháng thứ ba mỗi quý |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định và báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008