Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2009 về quản lý Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm chế biến Công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông, xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 1140/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Phạm Văn Tân |
Ngày ban hành: | 13/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1140/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 6 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 79/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phân cấp quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 18/11/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm Chế biến công nghiệp Tây Sông Vàm Cỏ Đông, xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 403/TTr-SXD ngày 03/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà:
- Kết hợp với UBND huyện Châu Thành tổ chức công bố, triển lãm, giới thiệu đồ án quy hoạch;
- Tổ chức cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa theo quy định;
- Triển khai quy hoạch xây dựng từng khu vực cụ thể theo Quy hoạch chi tiết được duyệt.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 CỤM CHẾ BIẾN CÔNG NGHIỆP TÂY SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm chế biến Công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông quy định việc sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và các công trình xây dựng trong Cụm chế biến Công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và sử dụng các công trình trong ranh giới quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm chế biến Công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông đã được phê duyệt tại Quyết định số 2680/QĐ – UBND ngày 18/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
2. Căn cứ vào hồ sơ Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và bản Quy định này, các cơ quan quản lý quy hoạch và xây dựng theo trách nhiệm, quyền hạn được giao, giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình xây dựng trong ranh giới lập quy hoạch theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Cụm chế biến công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông.
-Phía Bắc giáp: Đất nông nghiệp, hướng cầu Bến Sỏi, lấy theo ranh đường mòn hiện hữu (cách mép rạch Bàu Lầy khoảng 856m).
- Phía Đông giáp: Sông Vàm Cỏ Đông.
- Phía Nam giáp : Rạch Bàu Lầy.
- Phía Tây giáp : Khu dân cư, cách mép đường 796 là 40m.
2. Tổng diện tích quy hoạch là: 374.506,5m2 (37,45ha), được phân thành các khu chức năng sau tại bảng 1:
Bảng 1
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu |
Tỉ lệ: % |
I |
Nhà máy công nghiệp và kho tàng |
ha/công trình |
21,53 |
57,49 |
1 |
Nhà máy công nghiệp |
ha |
18,35 |
|
2 |
Kho tàng và hạng mục khác |
ha |
3,18 |
|
II |
Khu hành chánh |
ha |
2,97 |
7,93 |
III |
Khu dịch vụ thương mại |
ha |
3,12 |
8,33 |
IV |
Khu phụ trợ |
ha |
0,29 |
0,78 |
V |
HT giao thông |
ha |
4,85 |
12,95 |
VI |
Cây xanh |
ha |
4,69 |
12,52 |
|
TỔNG CỘNG |
ha |
37,45 |
100,00 |
Điều 3. Nhà máy công nghiệp, kho tàng và hạng mục khác
1. Nhà máy công nghiệp:
Khu đất xây dựng các nhà máy nằm tại Cụm chế biến công nghiệp Tây sông Vàm Cỏ Đông có diện tích 18,35 ha, gồm các nhà máy: Nhà máy sản xuất chế biến mía đường 6.000 TMN và các khu sản xuất 2, 3, 4, 5, 6.
Các chỉ tiêu quản lý xây dựng các khu nhà máy được quy định tại bảng 2:
Bảng 2
STT |
Hạng mục |
Kí hiệu |
Diện tích |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
Nhà máy sản xuất chế biến mía đường 6.000 TMN |
CN1 |
7,45 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
2 |
Khu sản xuất số 2 |
CN2 |
1,75 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
3 |
Khu sản xuất số 3 |
CN3 |
2,35 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
4 |
Khu sản xuất số 4 |
CN4 |
1,95 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
5 |
Khu sản xuất số 5 |
CN5 |
1,75 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
6 |
Khu sản xuất số 6 |
CN6 |
3,10 ha |
≤ 52% |
≤ 4 |
≤ 2,08 |
Những quy định khác:
a) Nhà máy sản xuất chế biến mía đường 6000 TMN
+ Chức năng nhiệm vụ:
Khu chế biến mía đường bao gồm nhà máy sản xuất đường, khu tập kết nguyên, nhiên liệu, các khu chứa nhiên liệu, kho thành phẩm và các Silô chứa Đường, sản xuất ra đường tinh luyện.
+ Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Không gian rộng;
Kiến trúc công trình Công nghiệp đơn giản và hiện đại;
Màu sắc công trình nhẹ nhàng, hài hòa chung và phù hợp với tính chất công trình công nghiệp;
+ Các chỉ tiêu xây dựng chính:
Diện tích: 7,45 ha;
Mật độ xây dựng: ≤ 52%;
Tầng cao: tối đa 04 tầng; Hmax = 20m (Nhà công nghiệp), riêng cao độ ống khói tùy theo thiết kế cấu tạo máy (nhưng phải đảm bảo về môi trường).
Chiều cao san lấp bình quân từ 0,6 ÷ 1,6m.
Chiều cao nền: ± 1,2m so với mặt sân hoàn thiện (Do độ dốc cao)
Khoảng lùi xây dựng: tính từ chỉ giới đường đỏ vào 06m.
+ Yêu cầu cây xanh: so với khuôn viên chiếm ≥ 20%;
+ Chức năng nhiệm vụ: tùy theo yêu cầu sản xuất theo thỏa thuận đầu tư.
+ Yêu cầu về kỹ thuật công trình và các chỉ tiêu theo qui định trên.
2. Kho tàng và hạng mục khác:
Khu đất kho tàng và hạng mục khác nằm ở phía sông Vàm Cỏ Đông tại Cụm chế biến công nghiệp có diện tích đất là: 3,18 ha, được bố trí hệ thống xử lý nước thải, giải nhiệt sản xuất, kho bến cảng, bến cảng.
Các chỉ tiêu quản lý xây dựng khu kho tàng và các khu vực khác được quy định tại bảng 3:
Bảng 3
STT |
Hạng mục |
Kí hiệu |
Diện tích |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
Xử lý chất thải (rắn, lỏng, khí) |
HT4 |
1,50 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
2 |
Giải nhiệt nước sản xuất |
HT3 |
0,03 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
3 |
Khu kho bến cảng |
BC3 |
0,35 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
4 |
Bến cảng |
BC2 |
1,3 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
1. Khu hành chánh là khu trung tâm điều hành của Cụm công nghiệp có diện tích 2,97 ha, gồm các khu như: Nhà văn phòng + Hội trường, Nhà ở chuyên gia và nhà ở cư xá.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý khu hành chánh như sau thể hiện ở bảng 4:
Bảng 4
STT |
Hạng mục |
Kí hiệu |
Diện tích |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
Nhà văn phòng + Hội trường |
HC |
0,5 ha |
≤ 65% |
3 - 4 |
≤ 2,60 |
2 |
Nhà ở chuyên gia |
CG |
0,4 ha |
≤ 63% |
1 - 4 |
≤ 2,52 |
3 |
Nhà ở cư xá |
CX |
2,07 ha |
≤ 63% |
1 - 4 |
≤ 2,52 |
a) Khu văn phòng, hội trường:
+ Chức năng nhiệm vụ:
Là nơi làm việc quản lý điều hành toàn bộ Cụm chế biến, tổ chức hội họp trao đổi học tập, văn nghệ và là nơi trao đổi nghiệp vụ, phục vụ đời sống CBCN viên và tổ chức đối chứng thành phẩm các mặt hàng mà Cụm chế biến này sản xuất.
+ Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Đảm bảo yêu cầu sử dụng, hình thức kiến trúc đơn giản, bố cục hài hòa với các khu chức năng khác.
+ Các chỉ tiêu xây dựng chính:
Diện tích: 0,5 ha;
Mật độ xây dựng: ≤ 65%;
Tầng cao: Dự kiến 3 – 4 tầng; Hmaxdựkiến= 16 m;
Tầng hầm: Dự kiến 1 tầng; Hmaxdựkiến = -4m.
Chiều cao san lấp bình quân từ 0,6 ÷ 1,6m.
Chiều cao nền: ± 0,9m so với mặt sân hoàn thiện.
Khoảng lùi xây dựng: tính từ chỉ giới đường đỏ vào 6m.
+ Yêu cầu cây xanh: so với khuôn viên chiếm ≥ 30%;
b) Khu nhà ở chuyên gia và cư xá:
+ Chức năng nhiệm vụ:
Là nơi nghỉ ngơi thư giãn sau những giờ làm việc của chuyên gia và CBCN viên phục vụ trong Cụm chế biến.
+ Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Cao ráo thoáng mát, đầy đủ các nhu cầu phục vụ cho những ai đến đây phục vụ cho Cụm chế biến, kiến trúc đơn giản hài hòa các khu vực chung, không gian ngoại thất rộng, phục vụ tinh thần cho những người ở đây có một cảm giác thoải mái.
+ Các chỉ tiêu xây dựng chính:
Diện tích: 2,47 ha;
Mật độ xây dựng: ≤ 63%;
Tầng cao: Dự kiến 1 - 4 tầng; Hmaxdựkiến = 16m;
Chiều cao san lấp bình quân từ 0,6 ÷ 1,6m.
Chiều cao nền: ± 0,7m so với mặt sân hoàn thiện.
Khoảng lùi xây dựng: tính từ chỉ giới đường đỏ vào 06m.
+ Yêu cầu cây xanh: so với khuôn viên chiếm ≥ 20%;
Điều 5: Khu dịch vụ thương mại
1. Khu dịch vụ thương mại là khu tập trung các sản phẩm mặt hàng thiết yếu, trưng bày và giới thiệu sản phẩm của Cụm chế biến, để phục vụ đời sống cho các công nhân làm việc tại Cụm và những chuyên gia đến đây công tác có nơi mua sắm. Được bố trí tại điểm kí hiệu: DV có diện tích là: 3,12 ha.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý khu thương mại dịch vụ được quy định như sau:
Tầng cao: 01 – 04 tầng;
Mật độ xây dựng: ≤ 65%;
Hệ số sử dụng đất: ≤2.60
1. Khu phụ trợ là khu có diện tích 0,29 ha, gồm các công trình: Trạm cấp nước, trạm điện.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu phụ trợ được quy định ở bảng 5.
Bảng 5
STT |
Hạng mục |
Kí hiệu |
Diện tích |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất |
1 |
Trạm cấp nước |
HT2 |
0,12 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
2 |
Trạm điện |
HT1 |
0,17 ha |
≤ 70% |
1 |
≤0,7 |
1. Tổng diện tích xây dựng hệ thông giao thông là: 4,85 ha, các tuyến đường được xác định rõ ở bảng 6:
Bảng 6
STT |
Tên đường |
Tổng chiều dài |
Chiều dài |
Mặt cắt |
||
Lề trái (m) |
Lòng đường (m) |
Lề phải (m) |
||||
1 |
Đ1a |
331 |
269 |
4 |
17 |
4 |
Đ1b |
42 |
4 |
15 + 2 |
4 |
||
2 |
Đ2a |
518 |
251 |
4.5 |
16 |
4.5 |
Đ2b |
267 |
4.5 |
15,4 + 0,6 |
4.5 |
||
3 |
Đ3a |
701 |
325 |
3 |
8 |
|
Đ3b |
376 |
3 |
8 |
3 |
||
4 |
Đ4 |
267 |
267 |
1,5 |
6 |
1,5 |
5 |
Đ5a |
2026 |
62 |
1,5 |
6 |
|
Đ5b |
1964 |
1,5 |
4.5 |
1,5 |
||
6 |
Đ6 |
221 |
221 |
|
4 |
|
Tổng cộng |
4.044 |
|
|
|
1. Cây xanh được quy hoạch trong khoảng diện tích khoảng 4,69 ha với mục đích tạo cảnh quan khu vực và tạo vùng đệm cách ly với khu vực dân cư lân cận.
2. Cây xanh dọc bờ sông: Mang tính bảo vệ bờ sông, chống xói mòn và cải thiện môi trường có thể bố trí một vài địa điểm làm cảnh quan, công viên và nghĩ mát, kinh phí này do nhà nước và nhà đầu tư phối hợp thực hiện (theo khả năng thực tế).
Điều 9: Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của mạng lưới thoát nước mặt.
- Khu đất được san nền với độ dốc 0,6%, hướng về phía bờ sông Vàm Cỏ Đông.
- Mốc chuẩn quốc gia: theo Hệ tọa độ VN-2000 đang áp dụng
Hiện nay đã có 02 mốc dẫn từ Hòn Dấu về, cụ thể:
Mốc 1: kí hiệu là MĐBH01, nằm ở mép đường 796 cạnh cầu sắt ở phía nam của cụm chế biến (phía trước lò gạch ông Nguyên).
Mốc 2: kí hiệu MĐBH02 nằm ở phía sau lò gạch ông Nguyên, trên gò đất giữa ruộng lúa hiện nay.
2. Về cấp nước:
Nước sinh hoạt được cung cấp từ nguồn nước ngầm, khai thác từ giếng khoan và xử lý nước để phục vụ ăn uống, sinh hoạt. Mạng lưới cấp nước dự kiến sử dụng ống gang dẻo đối với các loại đường ống có đường kính Þ 100. Độ sâu chôn ống bình quân 0,8 m.
3. Về cấp điện:
Tuyến trung thế 22KV hiện hữu (03 pha) ở đường Tỉnh lộ 796 kéo vào cấp điện cho khu Cụm chế biến công nghiệp phía Tây sông Vàm Cỏ Đông.
Chỉ tiêu cấp điện được thể hiện ở bảng 7:
Bảng 7
STT |
Ký hiệu |
Phụ tải |
Công suất đặt (KVA) |
1 |
(1) |
Khu sản xuất số 1 |
2.000,00 |
2 |
(2) |
Khu sản xuất số 2 |
400,00 |
3 |
(3) |
Khu sản xuất số 3 |
180,00 |
4 |
(4) |
Khu sản xuất số 4 |
630,00 |
5 |
(5) |
Khu sản xuất số 5 |
800,00 |
6 |
(6) |
Khu sản xuất số 6 |
630,00 |
7 |
(8) |
Khu xử lý nước thải, nhiễm bẩn |
180,00 |
8 |
(9),(12) |
Khu đậu xe, khu đất dự phòng, chiếu sáng công cộng |
100,00 |
9 |
(7),(10),(11),(17) |
Khu giải nhiệt, kho bến cảng, bến cảng, trạm cấp nước |
160,00 |
10 |
(13), (14), (15), (18) |
Khu thương gia, cư xá, thương nghiệp dịch vụ, hành chánh |
560,00 |
|
Tổng cộng |
5.640,00 |
4. Về thoát nước bẩn, nước mưa và vệ sinh môi trường:
a. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải bẩn và nước mưa:
Mạng lưới thoát nước có xu hướng dốc về sông Vàm Cỏ Đông, nên trạm xử lý nước thải được đặt ven sông, nước sau khi xử lý được thải trực tiếp xuống sông Vàm Cỏ Đông.
b. Vệ sinh môi trường:
Chất thải rắn phát sinh tại CCBCN bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn công nghiệp nguy hại. Tuy nhiên, chất thải rắn công nghiệp sẽ được luân chuyển qua các nhà máy để tái sử dụng, nên nơi tập trung chất thải rắn của CCBCN chỉ có chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp nguy hại. Toàn bộ lượng chất thải này sau khi được đội vệ sinh của CCBCN thu gom về khu tập trung sẽ được đơn vị có chức năng thu gom và xử lý đúng theo quy định của tỉnh Tây Ninh.
Toàn bộ nước thải phát sinh từ cụm công nghiệp sẽ được thu gom tập trung về xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp đạt TCVN 5945:2005, loại A trước khi xả vào nguồn tiếp nhận là sông Vàm Cỏ Đông.
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tỉnh lộ 2, huyện Diên Khánh tại Quyết định 01/2008/QĐ-UBND do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 04/12/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đặc thù của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT Bình Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu phí tham quan Tháp Pô Klongarai và Hoà Lai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012