Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 1102/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 07/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1102/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 07 tháng 5 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 150/TTr-STC ngày 05 tháng 5 năm 2009 về việc ban hành Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang (có bản Quy chế kèm theo).
Điều 2. Giao cho Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang tổ chức triển khai thực hiện Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này.
Các trường hợp hợp đồng bảo lãnh tín dụng giữa Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang và các doanh nghiệp được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng theo các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang: Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang: Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 664/QĐ- UBND ngày 18 tháng 3 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Đối tượng bảo lãnh tín dụng
1. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được xếp vào loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
2. Các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.
3. Các hộ kinh doanh (do một cá nhân, hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ) có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước về đăng ký kinh doanh.
4. Các chủ trang trại, các hộ nông dân, ngư dân thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản, đánh bắt xa bờ, trồng cây công nghiệp, cây lâu năm, chăn nuôi.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tất cả các đối tượng nêu trên trong Quy chế này gọi chung là doanh nghiệp.
Điều 2. Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang (dưới đây gọi tắt là Quỹ Bảo lãnh tín dụng) bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh (vay vốn đầu tư tài sản cố định); phương án sản xuất kinh doanh (vay vốn lưu động) phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Các Bên trong quan hệ bảo lãnh.
- Bên bảo lãnh là Quỹ Bảo lãnh tín dụng.
- Bên được bảo lãnh là các doanh nghiệp.
- Bên nhận bảo lãnh là ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Chứng thư bảo lãnh là cam kết đơn phương bằng văn bản của Bên bảo lãnh với Bên nhận bảo lãnh về việc Bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Bên được bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ theo cam kết với Bên nhận bảo lãnh.
3. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh về việc Bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Bên được bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ theo cam kết với Bên nhận bảo lãnh.
Điều 4. Nguyên tắc bảo lãnh tín dụng
1. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo lãnh tín dụng theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Các Bên có liên quan thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ về bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
3. Bên được bảo lãnh vay vốn không được chuyển nhượng tài sản hình thành từ vốn vay đầu tư dự án; không được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh khác.
4. Bên bảo lãnh có quyền phát mại tài sản thế chấp bảo đảm bảo lãnh để thu hồi số tiền đã trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh.
Điều 5. Điều kiện để doanh nghiệp được bảo lãnh tín dụng
1. Thuộc đối tượng và phạm vi được bảo lãnh quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quy chế này.
2. Có dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả.
3. Không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và cam kết trả được nợ quá hạn thì được Bên bảo lãnh thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo Quy chế này.
4. Các doanh nghiệp phải có tối thiểu từ 10% đến 30% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh. Mức vốn chủ sở hữu tối thiểu phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng do các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng thỏa thuận với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng.
Riêng các hợp tác xã; các chủ trang trại, các hộ nông dân, ngư dân thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản, đánh bắt xa bờ, trồng cây công nghiệp, cây lâu năm, chăn nuôi, phải có tối thiểu 10% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh.
5. Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh.
Điều 6. Bội số bảo lãnh tín dụng của Quỹ Bảo lãnh tín dụng trong 03 năm đầu không vượt quá 05 lần so với vốn hoạt động.
Điều 7. Mức bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh tín dụng
1. Số tiền được bảo lãnh tối đa bằng 100% số nợ gốc và lãi phát sinh theo Hợp đồng tín dụng ký giữa Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh.
2. Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
3. Mức bảo lãnh tín dụng tối đa cho một doanh nghiệp không vượt quá 15% số vốn chủ sở hữu của Quỹ Bảo lãnh tín dụng. Trường hợp mức bảo lãnh tín dụng cao hơn 15% số vốn chủ sở hữu, Giám đốc Quỹ Bảo lãnh tín dụng phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thông qua Sở Tài chính (cơ quan quản lý các quỹ tài chính nhà nước).
Điều 8. Thời hạn bảo lãnh tín dụng
Thời hạn bảo lãnh tín dụng phù hợp với thời hạn cho vay của Bên nhận bảo lãnh (kể cả thời gian gia hạn nếu có).
1. Phí bảo lãnh tối đa là 0,5%/năm/số tiền được bảo lãnh. Việc thu phí phù hợp với thời gian bảo lãnh, được thỏa thuận trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng và mỗi quý thu một lần vào cuối quý. Bên bảo lãnh được miễn, giảm phí bảo lãnh trong trường Bên được bảo lãnh gặp rủi ro bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn ...).
2. Bên bảo lãnh được sử dụng 25% phí thu được để bù đắp chi phí quản lý có liên quan đến hoạt động bảo lãnh, phần còn lại được trích vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng
1. Giấy đề nghị bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp.
2. Các tài liệu chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện được bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 11. Quy trình bảo lãnh tín dụng
Quỹ Bảo lãnh tín dụng phối hợp với các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng để quy định các biểu mẫu của hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng. Các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn cho các doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng do các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng gửi đến; Quỹ Bảo lãnh tín dụng tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện bảo lãnh thì có văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn. Trường hợp không chấp thuận bảo lãnh, Quỹ Bảo lãnh tín dụng thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và giải thích rõ lý do không chấp thuận.
4. Sau khi có Hợp đồng tín dụng giữa Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh; Bên bảo lãnh tiến hành ký Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng nhận nợ nguyên tắc, Hợp đồng thế chấp tài sản và phát hành Chứng thư bảo lãnh để Bên được bảo lãnh vay vốn tại Bên nhận bảo lãnh.
5. Bên nhận bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh thực hiện cho vay đối với Bên được bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cơ chế cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng;
- Áp dụng mọi biện pháp để thu hồi nợ theo quy định hiện hành (điều chỉnh thời hạn trả nợ, mức trả nợ, gia hạn nợ cho khoản vay...) khi Bên được bảo lãnh gặp khó khăn tạm thời;
- Có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên bảo lãnh những thay đổi trong nội dung Hợp đồng tín dụng, điều chỉnh thời hạn trả nợ, mức trả nợ, gia hạn nợ cho khoản vay và những vi phạm hợp đồng của Bên được bảo lãnh ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ, để Bên bảo lãnh phối hợp xử lý;
- Trường hợp sau khi đã áp dụng các biện pháp để thu hồi nợ đến hạn, Bên được bảo lãnh vẫn không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ khoản nợ phải trả, Bên nhận bảo lãnh có văn bản yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết.
6. Trình tự và nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng để thực hiện bảo lãnh tín dụng phải dựa trên nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa các khâu thẩm định và quyết định bảo lãnh tín dụng. Giao cho Giám đốc Quỹ Bảo lãnh tín dụng xây dựng quy trình thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng để triển khai thực hiện.
Điều 12. Quy trình xử lý rủi ro
1. Tối đa 60 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Bên bảo lãnh thỏa thuận với Bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng cam kết tại Chứng thư bảo lãnh và quy định tại Quy chế này.
2. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng cam kết, Bên bảo lãnh:
- Được sử dụng Quỹ dự phòng nghiệp vụ để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Yêu cầu Bên được bảo lãnh nhận nợ bắt buộc đối với số tiền Bên bảo lãnh trả nợ thay trước khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn của Bên nhận bảo lãnh tại thời điểm nhận nợ. Bên được bảo lãnh có trách nhiệm hoàn trả nợ vay bắt buộc cho Bên bảo lãnh;
- Tiếp tục áp dụng các biện pháp thu hồi nợ; đưa ra trọng tài kinh tế hoặc khởi kiện ra tòa án kinh tế.
Điều 13. Thẩm quyền quyết định bảo lãnh tín dụng
1. Giám đốc Quỹ Bảo lãnh tín dụng quyết định mức bảo lãnh tín dụng đối với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh hoặc phương án sản xuất kinh doanh đủ điều kiện được bảo lãnh theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Đối với các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh hoặc phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhưng do có điều kiện đặc thù hoặc chưa đủ điều kiện được bảo lãnh theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này, Giám đốc Quỹ Bảo lãnh tín dụng phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thông qua Sở Tài chính.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ các Bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh.
a. Yêu cầu Bên được bảo lãnh cung cấp các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng và tài liệu liên quan chứng minh đủ điều kiện được bảo lãnh theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
b. Thực hiện thẩm định bảo lãnh tín dụng.
c. Thu phí bảo lãnh tín dụng theo quy định.
d. Phối hợp với Bên nhận bảo lãnh kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn và hoàn trả nợ của Bên được bảo lãnh.
đ. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo cam kết với Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh.
e. Có quyền từ chối bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng; không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
g. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi Bên được bảo lãnh vi phạm Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng tín dụng.
h. Yêu cầu Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh cung cấp thông tin và báo cáo định kỳ, hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của Bên được bảo lãnh liên quan đến việc bảo lãnh tín dụng.
i. Yêu cầu Bên nhận bảo lãnh chấm dứt việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn nếu thấy Bên được bảo lãnh vi phạm Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng tín dụng hoặc vi phạm pháp luật.
k. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích.
l. Có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ, hoặc đột xuất về tình hình thực hiện bảo lãnh tín dụng đối với Bên được bảo lãnh cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của Bên nhận bảo lãnh.
a. Yêu cầu Bên được bảo lãnh thực hiện đúng các cam kết trong Hợp đồng tín dụng và các quy định hiện hành có liên quan.
b. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay của Bên được bảo lãnh để đảm bảo sử dụng vốn và tài sản đúng mục đích theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng, an toàn và có hiệu quả.
c. Chấm dứt ngay việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi Bên được bảo lãnh vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và các quy định hiện hành có liên quan.
d. Thông báo ngay cho Bên bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh vi phạm Hợp đồng tín dụng và các quy định hiện hành có liên quan.
đ. Thông báo cho Bên bảo lãnh trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi Bên được bảo lãnh rơi vào tình trạng không trả được nợ hoặc không trả nợ đầy đủ, đúng thời hạn.
e. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ngân hàng thương mại đối với Bên được bảo lãnh vay vốn theo quy định của pháp luật (điều chỉnh thời hạn trả nợ, mức trả nợ, gia hạn nợ cho khoản vay) khi Bên được bảo lãnh gặp khó khăn tạm thời.
g. Yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện các cam kết trong Chứng thư bảo lãnh vay vốn.
h. Phối hợp với Bên bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Bên được bảo lãnh.
3. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh.
a. Cung cấp đầy đủ các tài liệu có liên quan đến việc bảo lãnh tín dụng theo yêu cầu của Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin và tài liệu đã cung cấp.
b. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
c. Không được sử dụng tài sản đã thế chấp để bảo đảm bảo lãnh vay vốn trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh khác.
d. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh.
đ. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng bảo đảm bảo lãnh và Hợp đồng tín dụng.
e. Nộp phí bảo lãnh tín dụng cho Bên bảo lãnh đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
g. Yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện các cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng tín dụng.
h. Hoàn trả đầy đủ cho Bên bảo lãnh những khoản nợ (gốc và lãi) phát sinh mà Bên bảo lãnh đã trả thay và các chi phí liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Bên bảo lãnh.
i. Có trách nhiệm cung cấp thông tin và báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện dự án đầu tư, tình hình sản xuất kinh doanh, chấp hành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, tình hình vay vốn và trả nợ vay cho Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh, các đơn vị liên quan, cơ quan quản lý theo quy định.
Điều 15. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng
1. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng do Bên bảo lãnh thỏa thuận và ký kết với Bên được bảo lãnh, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Tên, địa chỉ của các Bên thực hiện hợp đồng;
- Mục đích, đối tượng và phạm vi bảo lãnh;
- Tổng giá trị khoản vay của Bên được bảo lãnh;
- Tổng số vốn chủ sở hữu của Bên được bảo lãnh;
- Số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, mức phí bảo lãnh và phương thức thu phí bảo lãnh;
- Quyền và nghĩa vụ của các Bên tham gia Hợp đồng bảo lãnh tín dụng;
- Quy định về nhận nợ vay bắt buộc, bồi hoàn bảo lãnh, trả phí phạt, hoàn trả nợ vay về số tiền Bên bảo lãnh đã trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh;
- Giải quyết tranh chấp phát sinh;
- Những thỏa thuận khác.
2. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nếu các bên có liên quan thỏa thuận. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần Hợp đồng bảo lãnh tín dụng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực thực hiện các nội dung còn lại của Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đã ký kết.
Điều 16. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng chấm dứt trong các trường hợp
1. Nghĩa vụ bảo lãnh đã được Bên bảo lãnh thực hiện đầy đủ và Bên được bảo lãnh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Quỹ Bảo lãnh tín dụng.
2. Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định của pháp luật.
3. Bên được bảo lãnh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với Bên nhận bảo lãnh và Bên bảo lãnh.
4. Thời hạn của bảo lãnh tín dụng đã hết hiệu lực trong trường hợp Hợp đồng bảo lãnh tín dụng có quy định về thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
5. Bên nhận bảo lãnh đồng ý hủy bỏ bảo lãnh theo các quy định của pháp luật.
6. Việc bảo lãnh được thay thế bằng biện pháp bảo đảm tiền vay khác của Bên được bảo lãnh tại Bên nhận bảo lãnh do các Bên thỏa thuận.
Điều 17. Nhận nợ và bồi hoàn bảo lãnh
Bên được bảo lãnh có trách nhiệm nhận nợ bắt buộc và hoàn trả số tiền mà Bên bảo lãnh đã trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh. Kể từ thời điểm Bên bảo lãnh trả nợ thay cho Bên được bảo lãnh, Bên được bảo lãnh phải chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định của pháp luật trên số tiền Bên bảo lãnh đã trả nợ thay.
Điều 18. Giao cho Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này.
Điều 19. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Giám định thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 664/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá và đối tượng được thanh toán tiền tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 664/QĐ-UBND về Phương án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 664/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 15 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 về xếp hạng di tích cấp tỉnh di tích lịch sử Phân xưởng luyện gang C13 - Quân giới Khu 5 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1) Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổ chức của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2015 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2015 công bố cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 664/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện công tác mộ và nghĩa trang liệt sĩ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2013 thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban quản lý dự án - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xây dựng hệ thống thủy lợi Sông Sỏi, huyện Yên Thế (Đợt 6) Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2009 – 2010 Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 368/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg về quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 18/04/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-TTg ban hành quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2008 về việc thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/08/2008 | Cập nhật: 29/11/2008
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2008 thành lập và Quy chế hoạt động của Đội Kiểm tra, kiểm soát lâm sản liên ngành huyện Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 115/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 193/2001/QĐ-TTg Ban hành: 25/06/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 193/2001/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 20/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012