Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 664/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 09/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 664/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 9 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 07/TTr-SDL ngày 27/02/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Du lịch có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định báo cáo |
Ghi chú |
A |
DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH |
||
1 |
Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng |
Thông tư số 26/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép |
|
2 |
Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch hàng tháng |
|
|
3 |
Tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch (báo cáo năm) |
|
|
4 |
Báo cáo công tác du lịch tháng |
Thông tư 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
5 |
Báo cáo công tác du lịch quý |
|
|
6 |
Báo cáo công tác du lịch 6 tháng |
|
|
7 |
Báo cáo công tác du lịch năm |
|
|
B |
DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH |
||
|
Không |
|
|
NỘI DUNG CỦA TỪNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch hàng tháng.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thống kê số lượng khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở).
- Công suất sử dụng phòng.
- Doanh thu của cơ sở kinh doanh lưu trú.
- Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch tại cơ sở.
- Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu (theo quốc tịch khách quốc tế đến).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối của tháng báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Mẫu số 01.T/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014 Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo. |
Tháng …. Năm … |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch |
Tên cơ sở …………………………………………………………………. Mã số thuế
Địa chỉ ..................................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại hình doanh nghiệp ........................................................................... |
|
|
|
|
Cơ quan chủ quản:...................................................................................
Điện thoại: ............................................Fax: .............................. Email: ..........................
Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................
Chỉ tiêu |
ĐV tính |
Mã số |
Số thực hiện kỳ trước |
Số thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Lũy kế so với cùng kỳ năm trước |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4= (%) |
1. Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở) |
||||||
1.1. Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
01 |
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến |
Lượt |
02 |
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa |
Lượt |
03 |
|
|
|
|
1.2. Tổng số ngày lưu trú của khách (số đêm lưu trú): |
Đêm |
04 |
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến |
Đêm |
05 |
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa |
Đêm |
06 |
|
|
|
|
2. Công suất sử dụng phòng (07)=(08) / (09)*100 |
% |
07 |
|
|
|
|
- Tổng số ngày phòng đã bán |
Đêm |
08 |
|
|
|
|
- Tổng số ngày phòng sẵn có để bán |
Đêm |
09 |
|
|
|
|
3. Doanh thu |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
- Dịch vụ ăn uống |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
Triệu đ |
13 |
|
|
|
|
4. Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch |
Người |
14 |
|
|
|
|
- Hoạt động lưu trú |
Người |
15 |
|
|
|
|
- Hoạt động ăn uống |
Người |
16 |
|
|
|
|
- Khác |
Người |
17 |
|
|
|
|
5. Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu (theo quốc tịch khách quốc tế đến) |
|
|
|
|
|
|
- ……. |
Người |
18 |
|
|
|
|
- ……. |
Người |
19 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. |
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
Biểu số 01.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở
Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.
Chú ý:
Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở cùng trên địa bàn và cùng hạng, hạch toán khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì khai phiếu khác nhau. Nếu cơ sở xếp hạng khác nhau thì khai phiếu khác nhau.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:
Chỉ tiêu 1: Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở)
Phân tổ 1.1. Tổng số lượt khách phục vụ (chia theo nhóm khách)
- Số lượt khách do cơ sở lưu trú du lịch phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng.
Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.
Nếu một người khách đến thuê phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là một lượt khách.
Trường hợp khách đến thuê phòng theo giờ có trả tiền thì không tính lượt khách.
Trường hợp khách không thuê phòng, hoặc chỉ thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống, ... thì không tính lượt khách.
Trường hợp khách đến đăng ký thuê phòng ngủ qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không ngủ lại đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có ngủ qua đêm.
Trường hợp khách của đơn vị này giới thiệu, chuyển giao cho các đơn vị khác thì khách thuê buồng ngủ ở đâu thì đơn vị đó được tính.
Dòng (01)=(02)+(03)
Phân tổ 1.2: Tổng số ngày khách (số đêm lưu trú)
Tổng số ngày khách: Được tính là tổng số đêm lưu trú tại khách sạn của tất cả các khách trong kỳ báo cáo.
Số ngày khách được tính theo số lượt khách đến, không tính theo phòng. Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 4.
Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ báo cáo thì số lượt khách chỉ tính 1 lần tại thời điểm khách đến, số ngày khách được chia theo mốc kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó. Ví dụ: 1 khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 2 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt cho khách này. Về số ngày khách thì tháng trước tính từ 28 đến hết tháng, tháng sau số ngày khách tính từ mồng 1 đến ngày khách trả phòng.
Tổng số ngày khách: Được chia theo khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa. Dòng (04)=(05)+(06)
Chỉ tiêu 2: Công suất sử dụng phòng tại các cơ sở lưu trú du lịch.
Phòng lưu trú du lịch là một đơn vị nhỏ nhất, được sử dụng để cho thuê với mục đích lưu trú của khách du lịch. Kết cấu trang bị trong phòng được quy định tiêu chuẩn tương xứng với từng hạng sao của cơ sở lưu trú.
Chú ý: Không được tự đặt xếp hạng cho phòng lưu trú khác với xếp hạng do cơ quan quản lý cấp phép.
Trường hợp các phòng xuống cấp, không đạt tiêu chuẩn xếp hạng của cơ sở lưu trú thì không được thống kê.
Công suất sử dụng phòng của cơ sở lưu trú du lịch
Công suất phòng |
= |
Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú) |
X |
100 |
Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ |
Dòng (07)=(08) / (09) * 100
- Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú) là tổng số ngày (đêm lưu trú) của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo (Ghi theo phiếu hướng dẫn thống kê ghi sổ).
- Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ là tổng số ngày phòng sẵn có để bán, dù bán được hay không (thường là tổng số phòng nhân với tổng số ngày của kỳ báo cáo).
Chỉ tiêu 3: Doanh thu tại cơ sở lưu trú là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dòng (10)=(11)+(12)+(13)
Chỉ tiêu 4: Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
Dòng (14)=(15)+(16)+(17)
Chỉ tiêu 5: Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu: Ghi 10 quốc tịch có khách đến lưu trú nhiều nhất (tháng báo cáo).
Chú ý:
- Đối với dịch vụ lưu trú: Hoạt động cho thuê nhà ở dài ngày (tháng, năm) và hoạt động cho thuê văn phòng không được coi là hoạt động thuộc dịch vụ lưu trú, các hoạt động đó thuộc phạm vi của hoạt động cho thuê bất động sản
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;
Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;
Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 01 đến tháng báo cáo;
Cột 4: Lũy kế so với cùng kỳ năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với lũy kế cùng kỳ năm trước;
- Báo cáo tháng:
Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.
Tháng 12: Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Kết quả kinh doanh của cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch hàng tháng.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thống kê số lượng khách phục vụ và doanh thu của cơ sở.
- Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch tại cơ sở.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 đến ngày cuối của tháng báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Mẫu số 02.T/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014; Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo |
Tháng…..năm ..… |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch |
Tên cơ sở …………………………………………………………….. Mã số thuế
Địa chỉ ..................................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại hình doanh nghiệp ........................................................................... |
|
|
|
|
Cơ quan chủ quản:...................................................................................
Điện thoại: ..........................................Fax:.............................Email: ...............................
Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................
Chỉ tiêu |
ĐV tính |
Mã số |
Số thực hiện kỳ trước |
Số thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Lũy kế so với cùng kỳ năm trước |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4= (%) |
1. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch |
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
01 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch quốc tế đến |
Lượt |
02 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch nội địa |
Lượt |
03 |
|
|
|
|
+ Khách Việt Nam du lịch nước ngoài |
Lượt |
04 |
|
|
|
|
- Doanh thu Trong đó: |
Triệu đ |
05 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch quốc tế đến |
Triệu đ |
06 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch nội địa |
Triệu đ |
07 |
|
|
|
|
+ Khách Việt Nam du lịch nước ngoài |
Triệu đ |
08 |
|
|
|
|
2. Các khu, điểm du lịch được công nhận |
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
09 |
|
|
|
|
- Doanh thu |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
+ Phí và lệ phí |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
+ Thu khác |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở |
Người |
13 |
|
|
|
|
- Ăn uống |
Người |
14 |
|
|
|
|
- Lữ hành |
Người |
15 |
|
|
|
|
- Vận chuyển khách |
Người |
16 |
|
|
|
|
- Vui chơi, giải trí, bán hàng |
Người |
17 |
|
|
|
|
- Khác |
Người |
18 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. |
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
Biểu số 02.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở
Áp dụng cho các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch.
- Hoạt động lữ hành là hoạt động bán, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói hoặc không trọn gói phục vụ khách du lịch, thực hiện các dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, lập kế hoạch tham quan du lịch, hướng dẫn khách du lịch, làm đại lý du lịch cho các đơn vị khác.
- Hoạt động lữ hành quốc tế là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch quốc tế (bao gồm khách quốc tế đến Việt Nam và khách quốc tế Việt Nam ra nước ngoài). Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Hướng dẫn viên của doanh nghiệp theo đoàn phải có thẻ hướng dẫn viên quốc tế.
- Hoạt động lữ hành nội địa là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch nội địa.
- Vận chuyển khách đường bộ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên đất liền, bao gồm cả đường sắt.
- Vận chuyển khách đường thuỷ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên sông hay biển như thuyền, tàu thuỷ, phà, canô...
- Vận chuyển khách đường không bao gồm tất cả các phương tiện bay trên không, có hay không có động cơ, được sử dụng vận chuyển khách như máy bay, tàu lượn, kinh khí cầu...
- Cơ sở kinh doanh khu, điểm du lịch bao gồm các cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được đón khách và thu phí theo quy định của pháp luật; Các bảo tàng, khu di tích, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia… được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thành lập ban quản lý và thực hiện thu phí với khách tham quan.
- Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có, đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có thể bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.
- Doanh thu tại cơ sở, doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành du lịch cấp.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ
1. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch
Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ
Số lượt khách do các doanh nghiệp lữ hành phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả khách về nơi đón.
Các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như khách hủy tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách ... thì không thống kê.
Trường hợp ghép khách, bán khách với một công ty lữ hành khác thì không thống kê. Ví dụ: Công ty A có tour xuyên Việt, nhưng khi khách đến Hà Nội, chương trình có 1 ngày tham quan Hà Nội, Công ty A bán cho Công ty B thực hiện 1 ngày tham quan Hà Nội. Khi thực hiện thống kê du lịch, cả hai Công ty A và B đều được tính số lượt khách của đoàn tour, chỉ khác khi tổng hợp số ngày khách phục vụ thì Công ty A chỉ được tính bằng tổng số ngày tour trừ đi tổng số ngày đã bán cho Công ty B. Doanh thu theo giá thực tế cũng phải trừ theo nguyên tắc trên.
Chỉ tiêu 2: Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách).
2. Các khu, điểm du lịch được công nhận
Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ
Số lượt khách do các khu điểm du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi ra khỏi khu, điểm du lịch.
Số lượt khách đến thông qua kiểm soát vé.
Chỉ tiêu 2: Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở
Là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;
Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;
Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 1 đến tháng báo cáo;
Cột 4: Lũy kế so với năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với mức lũy kế cùng kỳ năm trước.
Báo cáo tháng:
Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.
Tháng 12: cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.
III. Báo cáo tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình đầu tư phát triển cơ sở của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành du lịch quản lý, cấp phép.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thống kê các khoản chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch.
- Thống kê số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch.
- Số dự án đầu tư du lịch mới.
- Số vốn đầu tư du lịch mới.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Báo cáo thống kê được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo hoặc qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
Mẫu số 03.N/DL-DN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh thống kê báo cáo gửi Sở Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014; Ngày báo cáo: Ngày 10/2 năm sau |
Năm ..….. |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở hoạt động kinh doanh du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Du lịch |
Tên cơ sở ……………………………………………………… Mã số thuế
Địa chỉ ..................................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại hình doanh nghiệp ........................................................................... |
|
|
|
|
Cơ quan chủ quản:...................................................................................
Điện thoại: ...................................Fax:.............................Email: ......................................
Giấy phép hoạt động du lịch: ..................................................................
Doanh thu thuần (Số quyết toán năm).....................................................
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
Ghi chú |
|
Vốn doanh nghiệp |
Vốn khác |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch |
Triệu đ |
01 |
|
|
|
|
- Hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch |
Triệu đ |
02 |
|
|
|
|
- Tổ chức sự kiện |
Triệu đ |
03 |
|
|
|
|
- Điều tra, khảo sát… |
Triệu đ |
04 |
|
|
|
|
- Khác |
Triệu đ |
05 |
|
|
|
|
2. Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch |
Triệu đ |
06 |
|
|
|
|
- Đường nội bộ, cảnh quan trong khu, điểm du lịch |
Triệu đ |
07 |
|
|
|
|
- Cơ sở lưu trú |
Triệu đ |
08 |
|
|
|
|
- Cơ sở ăn uống |
Triệu đ |
09 |
|
|
|
|
- Vận tải hành khách |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
- Cơ sở vui chơi, thể thao giải trí |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
- Cơ sở bán hàng hóa, vật phẩm lưu niệm |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
- Khác |
Triệu đ |
13 |
|
|
|
|
3. Số dự án đầu tư du lịch mới |
Dự án |
14 |
|
X |
X |
|
4. Số vốn đầu tư dự án du lịch mới |
Triệu đ |
15 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. |
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
Biểu số 03.N/DL-DN: Đầu tư phát triển cơ sở
Áp dụng cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp đầu tư vốn phát triển cơ sở.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:
Chỉ tiêu 1: Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch
Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.
Chỉ tiêu 2: Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch
Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.
Chỉ tiêu 3: Số dự án đầu tư du lịch mới
Ghi tổng số dự án đầu tư du lịch mới do doanh nghiệp tham gia hoặc làm chủ đầu tư.
Chỉ tiêu 4: Số vốn đầu tư dự án du lịch mới
Ghi tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp tham gia hoặc đầu tư mới.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Tổng cộng: Ghi vốn tổng cộng;
Cột 2: Ghi vốn do doanh nghiệp chi; Cột 3: Ghi nguồn vốn khác nếu có;
Cột 4: Ghi chú: Ghi chú về nguồn vốn khác nếu có.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo thuế tháng, quý, năm;
- Dự án, đề án của doanh nghiệp./.
IV. Báo cáo tình hình công tác du lịch tháng (tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11)
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch tháng.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.
- Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 tháng.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước đến hết ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-SDL |
…, ngày … tháng … năm … |
Công tác du lịch tháng..../...1
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực du lịch
- Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý hoạt động lữ hành
- Quản lý cơ sở lưu trú du lịch
- Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THÁNG.../NĂM...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương trong tháng, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
V. Báo cáo tình hình công tác du lịch quý (Quý I và III)
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch quý
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.
- Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 quý (báo cáo Quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo Quý III thay cho báo cáo tháng 9).
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-SDL |
…, ngày … tháng … năm … |
Công tác du lịch quý..../năm...2
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực du lịch
- Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý hoạt động lữ hành
- Quản lý cơ sở lưu trú du lịch
- Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ.../NĂM...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
VI. Báo cáo tình hình công tác du lịch 6 tháng đầu năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch 6 tháng đầu năm
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 năm báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo Quý II và báo cáo tháng 6).
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/06 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-SDL |
…, ngày … tháng … năm … |
Công tác du lịch sáu tháng đầu năm...3
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực du lịch
- Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý hoạt động lữ hành
- Quản lý cơ sở lưu trú du lịch
- Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Phần này tóm lược khoảng 1 trang A4 và gồm 2 nội dung sau
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch
2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ SÁU THÁNG CUỐI NĂM...
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Các kiến nghị cần tập hợp theo các nhóm về: cơ chế, chính sách; các lĩnh vực hoạt động VHTTDL; đề xuất hỗ trợ các đề án, dự án…
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tùy tình hình hoạt động các Sở VHTTDL/VHTT/DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
VII. Báo cáo tình hình công tác du lịch năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác du lịch năm
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực du lịch.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Phương hướng, nhiệm vụ và kiến nghị (nếu có) về du lịch.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Du lịch.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia; gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo Quý IV).
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Du lịch tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-SDL |
…, ngày … tháng … năm … |
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và du lịch, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực du lịch
- Quy hoạch, đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý hoạt động lữ hành
- Quản lý cơ sở lưu trú du lịch
- Xúc tiến, quảng bá và thông tin du lịch
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Phần này tóm lược khoảng 1 trang A4 và gồm 2 nội dung sau
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch
2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM...
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Các kiến nghị cần tập hợp theo các nhóm về: cơ chế, chính sách; các lĩnh vực hoạt động VHTTDL; đề xuất hỗ trợ các đề án, dự án...
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương trong năm, tùy tình hình hoạt động các Sở DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 30/07/2020
Thông tư 14/2019/TT-BVHTTDL quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Thông tư 26/2014/TT-BVHTTDL quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Năm Hữu nghị Việt Nam - Campuchia Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 451/QĐ-TTg năm 1998 về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả nắng hạn và thiếu đói ở các địa phương Ban hành: 23/05/1998 | Cập nhật: 07/04/2007