Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3360/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3360/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3022/SKHĐT-THQH ngày 16 tháng 11 năm 2016 và Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1129/TTr-STTTT ngày 10 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng; thực hiện chủ trương xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, bảo đảm mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, tạo ra sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đồng bộ và phù hợp với phát triển hạ tầng các ngành liên quan.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm đảm bảo việc phát triển và khai thác hạ tầng viễn thông bền vững, phục vụ quản lý, cấp phép, khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ chỉnh trang đô thị, đảm bảo định hướng xây dựng tỉnh trở thành đô thị di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường.
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại khu vực nông thôn phấn đấu xấp xỉ tỷ lệ ở các khu vực đô thị.
Ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông đảm bảo cảnh quan đô thị và khu du lịch.
Đến năm 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trong nhóm các tỉnh, thành dẫn đầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại của cả nước. Hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội của tỉnh được thực hiện trên môi trường thông tin điện tử hiện đại. Xây dựng được những nền tảng cơ bản để phát triển nền kinh tế tri thức.
2. Mục tiêu cụ thể:
Đến năm 2020:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 70%.
- Triển khai xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng thuộc khu vực nội thành và một phần khu vực ngoại thành theo nguyên tắc chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực để cung cấp đa dịch vụ viễn thông, thông tin như: cung cấp thông tin hướng dẫn - tuyên truyền, tin tức - sự kiện, sách báo - chuyên mục, truy nhập Internet không dây tốc độ cao (wifi diện rộng), dịch vụ giá trị gia tăng khác.
- Hoàn thành cải tạo 100% cột ăng ten theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên huế giai đoạn 2014 - 2017.
- Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động phát triển mới phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, mỹ quan đô thị và thân thiện môi trường.
- Đảm bảo dịch vụ viễn thông (thoại, Internet băng rộng tốc độ cao, phát thanh, truyền hình và các dịch vụ giá trị gia tăng khác) được phủ sóng, triển khai trên toàn địa bàn tỉnh; từng bước chuyển đổi và ngừng sử dụng công nghệ truyền dẫn, phát sóng không phù hợp với xu hướng phát triển chung của các nước tiên tiến trên thế giới trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Đẩy mạnh và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Đến năm 2030:
- Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng phục vụ góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của thành phố đảm bảo 100% các tuyến phố khu vực thành phố, thị xã các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 90%.
- Tại thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã sẽ cơ bản không còn trạm BTS công kềnh, trạm BTS dây co và độ cao cột ăng ten phù hợp với độ cao công trình lắp đặt. Đồng thời, tăng cường hiệu quả dùng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS giữa các doanh nghiệp viễn thông, vì đây là yếu tố tiết kiệm nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp và tạo thành mạng lưới phát triển trạm BTS bền vững, hiệu quả và mỹ quan đô thị.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
(Nội dung ban hành theo chế độ mật tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Mạng truy nhập đa dịch vụ
Triển khai thực hiện xây dựng mới các điểm truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới, các xã phát triển lên thành thị trấn để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân ở các khu vực mới phát triển, nhằm bổ sung cung cấp dịch vụ mới trên nền NGN cho các thuê bao trong khu vực này.
Lắp đặt thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại khu vực, tuyến đường:
Thành phố Huế: 3 khu vực, tuyến đường.
Thị xã Hương Thủy: 2 khu vực, tuyến đường.
Thị xã Hương Trà: 1 khu vực.
Huyện Phú Vang: 5 khu vực, tuyến đường.
Huyện Phú Lộc: 4 khu vực, tuyến đường.
Huyện Phong Điền: 1 khu vực, tuyến đường.
Huyện Quảng Điền: 2 khu vực, tuyến đường.
Huyện Nam Đông: 2 khu vực, tuyến đường.
Huyện A Lưới: 4 khu vực, tuyến đường.
Cung cấp đa dịch vụ dựa trên hạ tầng mạng viễn thông: IPTV, Voice Conference, Video Conference, VoD, Mạng riêng ảo... cùng các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin khác.
Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn đến 2017: Lắp đặt mới các thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và Hương Trà.
Giai đoạn 2018 - 2020: Lắp đặt mới các thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới của các huyện trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.
3. Hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
Đa dạng hóa các phương thức truyền dẫn phát sóng. Toàn bộ phần truyền dẫn, phát sóng do các doanh nghiệp thực hiện, các kênh phát thanh, truyền hình Thừa Thiên Huế được phát ở nhiều phương thức khác nhau: Phát vệ tinh, số mặt đất, trên hệ thống truyền hình cáp và các hệ thống truyền hình IPTV.
Khuyến khích triển khai đầu tư hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh số tại các khu vực và địa bàn có đủ điều kiện chuyển đổi. Thực hiện việc chuyển đổi hoàn toàn truyền dẫn, phát sóng phát thanh mặt đất sử dụng công nghệ số trước năm 2020.
Chuyển hoàn toàn sang phát trên hạ tầng phát sóng số mặt đất trước ngày 31 tháng 12 năm 2018 trên cơ sở sử dụng hạ tầng kỹ thuật của Đài truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn, kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog.
4. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ:
Duy trì các Trung tâm viễn thông, điểm giao dịch khách hàng hiện trạng. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực thị trấn mới, xây dựng đô thị mới, phát triển công nghiệp, xây dựng trung tâm thương mại, phát triển du lịch, dịch vụ, tập trung đông người sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, cần chú trọng phát triển đến khu vực có kinh tế khó khăn, như các xã miền núi, biên giới góp phần nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin thông qua máy tính và Internet.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
- Các trạm điện thoại gọi khẩn cấp miễn phí: Tiếp tục duy trì các điểm theo hiện trạng; tiếp tục phát triển mới các trạm điện thoại gọi khẩn cấp miễn phí tại các khu vực xây dựng đô thị mới, phát triển công nghiệp, tập trung dân cư, đầu mối giao thông, khu du lịch, góp phần tạo mỹ quan, văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Các điểm giao dịch tự động (điểm thu và thanh toán cước viễn thông tự động, thanh toán cước điện thoại, cước Internet, điện, nước...): Lắp đặt mới tại khu vực các nhà ga, bến xe, sân bay, các tuyến đường trọng điểm, các khu vui chơi, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Các điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng): Khuyến khích lắp đặt tại mọi vị trí. Trong giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên lắp đặt tại khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính, các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu danh lam thắng cảnh, sân bay, các khu vực quảng trường, công viên, bến thuyền du lịch… trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển du lịch, phát triển kinh tế xã hội.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
5. Cột treo cáp và dây thuê bao
Cột treo cáp và dây thuê bao trên địa bàn tỉnh chủ yếu sử dụng chung cột điện của ngành điện.
Đối với các phường nội thành và các tuyến đường trung tâm thành phố trong kỳ quy hoạch sẽ không xây dựng mới cột treo cáp mà giảm dần số lượng cột treo cáp hiện có theo tiến độ ngầm hóa dây thuê bao. Đối với cột treo cáp và dây thuê bao riêng biệt được xây dựng mới sẽ tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng phát triển theo quy hoạch giao thông nhưng chưa có cột điện lực và được treo cáp viễn thông.
Phát triển cột treo cáp trong kỳ quy hoạch thống nhất với quy hoạch phát triển giao thông, xây dựng đô thị, quy hoạch phát triển lưới điện và lộ trình ngầm hóa cáp viễn thông và dây thuê bao.
- Trong trường hợp xây dựng hệ thống cột treo cáp viễn thông nằm trong khu vực không được xây dựng theo quy định của quy hoạch thì phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, hành lang cầu, cống, bến phà, cầu phao và phạm vi bảo vệ đối với một số công trình khác trên đường bộ theo quy định của Chính phủ; trường hợp nằm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 04 đính kèm).
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông, với Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập theo phương thức chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật ngầm giữa cáp viễn thông với các ngành khác. Đối với các tuyến đường giao thông được quy hoạch xây dựng mới và các tuyến đường hiện hữu nâng cấp mở rộng sẽ ngầm hóa cáp viễn thông theo lộ trình xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông, đô thị. Đối với các tuyến đường giao thông hiện hữu đã có hệ thống ngầm nhưng không còn dung lượng sẽ yêu cầu doanh nghiệp nâng cấp để phục vụ ngầm hóa.
Khuyến khích các doanh nghiệp triển khai xây dựng hạ tầng ngầm để lắp đặt cáp viễn thông và ngầm hóa mạng cáp treo trên phạm vi toàn tỉnh.
Địa điểm và lộ trình thực hiện (Chi tiết theo Phụ lục 04 đính kèm).
7. Ngầm hóa cáp và dây thuê bao
- Hạ ngầm cáp: Triển khai tại khu vực thành phố Huế, các khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu vực trung tâm các huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh theo tiến độ xây dựng, nâng cấp hệ thống cống bể ngầm. Trong từng giai đoạn, căn cứ vào tình hình phát triển của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tham mưu UBND tỉnh bổ sung danh mục các khu vực, tuyến hướng phải hạ ngầm cáp cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hạ ngầm dây thuê bao tại những tuyến đường phục vụ du lịch và có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị: Dây thuê bao không được treo dọc tuyến, chỉ treo từ cột điện hoặc cột viễn thông vào nhà dân. Trường hợp các tuyến đường không có cột điện hoặc cột viễn thông thì ngầm hóa dây thuê bao đến tận nhà thuê bao.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm).
8. Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo, dây thuê bao
Để đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn cho người dân, việc cải tạo, chỉnh trang lại hạ tầng mạng cáp treo và dây thuê bao viễn thông phải được thực hiện theo lộ trình quy hoạch, bao gồm:
- Tại những khu vực cho phép treo cáp tạm thời doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn Quy chuẩn Việt Nam QCVN 33:2011/BTTTT (quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông).
- Tại khu vực đô thị, dây thuê bao treo dọc tuyến không dài quá 150m (3 khoảng cột điện). Tại vùng ngoại thành và nông thôn, dây thuê bao treo dọc tuyến không dài quá 300m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dây nằm trong phạm vi cho phép của doanh nghiệp. Không dùng dây thuê bao kéo từ trạm, tổng đài để làm truyền dẫn đến khách hàng.
- Ứng dụng các công nghệ mới để cải tạo, sắp xếp, thay thế dây thuê bao cũ và phát triển dây thuê bao mới.
- Chỉnh trang và thu hồi cáp: Định kỳ hàng năm, các doanh nghiệp viễn thông sắp xếp, buộc gọn hệ thống cáp treo, dây thuê bao trên nền hiện trạng. Tất cả các sợi cáp treo và dây thuê bao trên cùng một tuyến đường phải được bó, buộc thành một và được đánh dấu bằng etyket tên doanh nghiệp theo quy định. Đồng thời, rà soát, loại bỏ, tháo dỡ, thu hồi các sợi cáp, dây thuê bao không còn sử dụng.
- Xóa bỏ tình trạng dây thuê bao treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông và cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: Hoàn thành việc cải tạo và sắp xếp cáp treo, dây thuê bao tại các khu vực thành phố Huế, trung trâm thị xã (nội thị), thị trấn các huyện.
9. Cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động (BTS)
a) Cột ăng ten loại A1
- Cột ăng ten không cồng kềnh (A1) là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng và cảnh quan môi trường xung quanh, bao gồm:
+ Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng có chiều cao của cột (không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3m và có chiều rộng dài không quá 0,5m (từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten).
+ Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc… hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức ngụy trang phù hợp, hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 3m, chiều rộng không quá 0,5m.
- Cột ăng ten loại A1a khuyến khích lắp đặt tại mọi vị trí (trừ những vị trí yêu cầu bắt buộc lắp đặt loại A1b).
- Cột ăng ten loại Loại A1b bắt buộc phải lắp đặt ở những vị trí có yêu cầu về mỹ quan đô thị như:
+ Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã, huyện; khu vực các sở, ngành).
+ Khu vực các tuyến đường trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn các huyện được xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng.
+ Khu vực các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh: Quần thể di tích Cố đô Huế, di tích Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế, di tích lịch sử Đường Hồ Chí Minh, du lịch Bạch Mã, Lăng Cô - Cảnh Dương….
+ Khu vực công viên, vườn hoa, quảng trường trung tâm.
+ Các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan khác.
- Quy định chung khi xây dựng cột ăng ten loại A1: Để đảm bảo việc xây dựng các cột ăng ten không cồng kềnh đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch và điều kiện thực tế tại các khu vực dự kiến lắp đặt, trước khi xây dựng trạm, phải có hồ sơ về thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn của cột ăng ten loại A1 (việc thẩm định do các cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện, bao gồm: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan), đáp ứng các tiêu chí về: Thiết kế xây dựng trạm; quy mô, quy cách xây dựng, lắp đặt; đảm bảo theo quy hoạch, kế hoạch.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
b) Cột ăng ten loại A2a
Cột ăng ten A2a (cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên (hoặc trong) các công trình đã được xây dựng từ trước), với chiều cao của cột không quá 70% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 12m đối với khu vực thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã (nội thị) và không quá 15m đối với khu vực nông thôn.
Quy hoạch phát triển cột ăng ten A2a tại các khu vực:
- Khu vực đô thị; khu vực một số phường thành phố Huế (Hương Long, Kim Long, Phường Đúc, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, Vĩ Dạ, Thủy Biều, Thủy Xuân, Xuân Phú, An Đông, An Hòa, Trường An, Phú Bình và một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm thuộc phường An Cựu, Phước Vĩnh).
- Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện).
- Khu vực có quỹ đất hạn chế, không đủ điều kiện để xây dựng lắp đặt cột ăng ten trên mặt đất.
Tại khu vực này, đối với các vị trí có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị, quy hoạch xây dựng phát triển cột ăng ten không cồng kềnh (A1); đối với các vị trí còn lại quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh trên các công trình xây dựng (cột ăng ten loại A2a). Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten tại khu vực này chủ yếu theo hướng khuyến khích dùng chung. Các doanh nghiệp đầu tư và sử dụng chung hạ tầng theo hướng cho thuê hoặc trao đổi hạ tầng (đặc biệt chú trọng tại khu vực đô thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
c) Cột ăng ten loại A2b
Điều chỉnh tên trạm loại 1 theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (trạm thu phát sóng có nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất) thành cột ăng ten A2b (cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên mặt đất).
Quy hoạch phát triển cột ăng ten A2b tại các khu vực:
Xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m, bao gồm các khu vực:
- Khu vực đô thị (ngoại trừ các khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và khu vực các phường, thị trấn trung tâm): bao gồm các phường An Tây, Hương Sơ, Thủy Biều và một số khu vực xa dân cư thuộc phường An Đông, An Hòa, Hương Long, Thủy Xuân thuộc thành phố Huế, phường Phú Bài thuộc thị xã Hương Thủy, phường Tứ Hạ thuộc thị xã Hương Trà, thị trấn A Lưới thuộc huyện A Lưới, thị trấn Khe Tre thuộc huyện Nam Đông, thị trấn Phong Điền thuộc huyện Phong Điền, thị trấn Lăng Cô, thị trấn Phú Lộc thuộc huyện Phú Lộc, thị trấn Phú Đa, thị trấn Thuận An thuộc huyện Phú Vang, thị trấn Sịa thuộc huyện Quảng Điền và các khu vực không có nhà cao tầng, mật độ dân cư thưa.
- Khu vực nông thôn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao từ 50m đến dưới 100m, bao gồm các khu vực:
Khu vực các xã có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, ven biển, vùng biển xa, khu vực biên giới cho phép phát triển thêm 01 cột ăng ten loại A2b nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng: bao gồm các xã thuộc huyện Nam Đông (như xã Hương Phú, Hương Lộc, Hương Sơn, Thượng Quảng...), A Lưới (như xã A Roằng, Hồng Thái, A Ngo...), Phong Điền (như xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải), Quảng Điền (Quảng Ngạn, Quảng Công), Phú Vang (Phú Hải, Phú Thanh, Vinh Xuân, Vinh An, Phú Thuận,……), Phú Lộc (Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh Hiền, Vinh Giang, Lộc Bình, Lộc Vĩnh,….).
Ngoài ra, các doanh nghiệp viễn thông có thể sử dụng chung các cột phát thanh truyền hình của tỉnh, huyện để lắp đặt dùng chung trạm phát sóng thông tin di động.
Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh (loại A2b) tại các khu vực trên, áp dụng đối với các trạm mới, các trạm cũ được phép giữ nguyên hiện trạng. Xây dựng, lắp đặt cột ăng ten loại A2b tuân theo một số nguyên tắc sau:
- Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ).
- Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Doanh nghiệp phải chấp nhận di dời hạ tầng khi diện tích đất bị thu hồi.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Trong thiết kế xây dựng hạ tầng trạm phải đảm bảo khả năng để các doanh nghiệp viễn thông khác có thể sử dụng chung hạ tầng trên một vị trí trạm (hạ tầng đảm bảo tối thiểu từ 02 doanh nghiệp sử dụng chung trở lên). Tăng cường cải tạo, tháo dỡ các trạm cũ không đảm bảo yêu cầu dùng chung.
Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu trên, các loại cột thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ thêm các quy định sau:
- Cột ăng ten thiết kế phải đảm bảo chịu đựng sức gió cấp 15, giật cấp 18 tương đương tốc độ gió 160 km/h đối với vùng gió A (vùng ít bị ảnh hưởng của bão) và 180 km/h đối với vùng gió B (vùng chịu ảnh hưởng của bão).
- Yêu cầu khi thiết kế cột ăng ten tự đứng, cột dây co trên các công trình xây dựng: Phải tiến hành khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và lắp đặt thiết bị phụ trợ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt nhằm phòng chống thiên tai.
- Thiết kế cột ăng ten cần tính toán tải trọng sao cho cột đảm bảo chịu lực nhỏ nhất là 600kg (> 600 kg), bao gồm các yếu tố: tải trọng ăng ten và các cấu kiện, thiết bị liên quan.
Ngoài ra, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đồng ý chủ trương đầu tư đối với từng trường hợp nhằm đảm bảo thông tin liên lạc được thuận lợi nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten loại A2b trong giai đoạn tới theo hướng dùng chung. Các doanh nghiệp đầu tư phải cho các đơn vị khác sử dụng chung hạ tầng nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đồng thời phải đảm bảo chịu lực, an toàn, mỹ quan đô thị.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
d) Cột ăng ten loại A2c
Cột ăng ten loại A2c là Cột ăng ten được thiết kế lắp đặt trên mặt đất được ngụy trang dạng cây thông, cây cọ, cây dừa, đèn chiếu sáng… hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 21m đối với khu vực thuộc thành phố Huế và không quá 25m đối với các khu vực còn lại. Cột ăng ten A2c được quy hoạch phát triển tại các khu vực:
Khuôn viên các khu di tích, Quần thể di tích Cố đô Huế, dọc 2 bên bờ Sông Hương, khu vực 4 phường Nội thành thuộc thành phố Huế, các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp… trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, trước khi xây dựng lắp đặt, cột ăng ten loại A2c phải có hồ sơ đã được thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn của cột ăng ten loại A2c theo quy định hiện hành.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
đ) Cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống các cột ăng ten
Thực hiện hoàn thành việc cải tạo cột ăng ten theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban dân nhân tỉnh về việc xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2017.
10. Nhu cầu và phương án sử dụng đất
a) Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch khách hàng hoặc đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý), chủ yếu lắp đặt trên các công trình đi thuê, quy mô mỗi điểm khoảng 50m2/điểm. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 (phát triển thêm 42 điểm): 42 x 50 = 2.100 m2 = 0,21 ha.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ: Khi quy hoạch các công trình nhà ga, sân bay, bến cảng, trường học, bệnh viện, siêu thị, trung tâm thương mại, các khu công nghiệp, gần các trạm chờ xe buýt, các khu đô thị... cần thiết phải dành quỹ đất để bố trí các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng và là một phần của các công trình trên. Ngoài ra, sẽ sử dụng quỹ đất của các trạm điện thoại công cộng ngoài trời (trạm cardphone do Viễn thông tỉnh đầu tư, quản lý) được lắp đặt trên các tuyến đường hiện nay không còn sử dụng để chuyền đổi công năng thành điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng đa năng.
Địa điểm lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây ở các khu vực trung tâm hành chính tỉnh, khu du lịch lớn tại các huyện. Thiết bị phát sóng Internet không dây có kích thước nhỏ gọn có thể lắp đặt ở khuôn viên các công trình hoặc trên các cột chiếu sáng. Sử dụng đất công cộng lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây.
Đối với các vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b và cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh, truyền hình, lắp đặt mới, nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 500 m2/vị trí = 0,05 ha/vị trí. Diện tích đất xây dựng mỗi vị trí cột ăng ten loại A2b và cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh, truyền hình khá lớn, tuy nhiên đây là đất doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức, cá nhân với thời gian nhất định. Cột ăng ten thu phát sóng loại A2c nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 20m2/vị trí.
c) Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm: Tuynel kỹ thuật, hào kỹ thuật, cống và bể cáp kỹ thuật… và thường có chiều sâu từ 1÷1,5m và có khoảng cách theo chiều ngang từ 1,5÷2,5m, tùy thuộc từng loại công trình hạ tầng kỹ thuật.
Trong thời gian tới, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ xây dựng, nâng cấp, cải tạo mới khoảng 235km công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho hạ tầng này là: 2 * 235 * 1.000 = 470.000m2 = 47ha. Diện tích xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm chủ yếu sử dụng chung với các công trình ngầm đô thị, được xây dựng ngầm dưới đất tại đô thị, việc xây dựng công trình ngầm phải được cấp thẩm quyền cho phép và tuân thủ các quy định.
11. Nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn vốn và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020
(Chi tiết tại Phụ lục 07 đính kèm).
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
1. Hạ tầng mạng truy nhập đa dịch vụ
Phát triển các tuyến truyền dẫn mới tới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, các tuyến đường mới….
Phát triển tuyến truyền dẫn đến tất cả các khu du lịch, khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cao, phục vụ các nhu cầu về giải trí, thương mại, du lịch.
Phát triển tuyến truyền dẫn phục vụ cho các nút chuyển mạch đa dịch vụ mới lắp đặt.
Nâng cấp, phát triển tuyến truyền dẫn nối vòng Ring giữa các huyện, đảm bảo an toàn thông tin.
Nâng cấp, phát triển tuyến truyền dẫn khu vực ven biển, khu vực biên giới, đảm bảo quốc phòng - an ninh và an toàn thông tin khi thiên tai xảy ra.
Thực hiện chuyển toàn mạng sang mạng thế hệ sau (NGN) phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, nhằm cung cấp đa dịch vụ trên một hạ tầng viễn thông thống nhất.
Đẩy mạnh xây dựng các trạm vệ tinh và các tổng đài độc lập tại các khu vực thị trấn, trung tâm xã và các xã vùng sâu, vùng xa, đảm bảo 100% các xã có tổng đài.
Thay thế dần các tổng đài độc lập hiện tại, bảo đảm thông tin với chất lượng cao, ổn định hệ thống tính cước và đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển thuê bao….
Mạng thông tin di động 3G, 4G phủ sóng tới 100% khu vực dân cư, thông tin di động ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng; phần chuyển mạch và ứng dụng trên mạng di động được tích hợp vào mạng lõi thế hệ mới.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh tại các trục phát triển du lịch (theo hướng từ Thuận An (phía Đông) và từ khu vực Bình Điền (thượng lưu sông Hương) đến thành phố Huế); đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y tế….
100% các tuyến phố khu vực thành phố, thị xã, các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.
Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ. Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Có trên 90% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm. Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên địa bàn tỉnh tại các đô thị phụ trợ thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, Thuận An - Phú Vang, Bình Điền - Hương Trà; khu đô thị mới Phong An - Phong Điền, khu đô thị mới Vinh Thanh - Phong Điền. Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mới xây dựng, các tuyến đường xây dựng mới, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021 - 2030.
Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thị xã, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.
Phát triển theo hướng sử dụng chung: Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Thực hiện việc cải tạo các vị trí ăng ten cồng kềnh sang loại không cồng kềnh tại các khu vực yêu cầu mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố Huế, Trung tâm các huyện, thị xã, các khu di tích lịch sử - văn hóa, các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
Tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên nền GISHue; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn thông) góp phần nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
Cơ chế chính sách: Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ban hành quy định về giá cho thuê hạ tầng viễn thông trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và các quy định về luật giá.
Ban hành quy định riêng về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Ban hành quy định ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực và phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-3:2016/BXD các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình hào và tuy nen kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-8:2016/BXD các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình viễn thông, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8599:2011 áp dụng cho mạng viễn thông - ống nhựa cho các tuyến cáp ngầm - yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác, đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng.
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ tầng giao thông). Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để các nguồn lực yên tâm khi thực hiện đầu tư. Về nguồn ngân sách có thể huy động đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động từ các nguồn như:
- Quỹ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2015 - 2020.
- Nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về dịch vụ công ích.
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
Khi doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên địa bàn tỉnh (cột ăng ten, cống bể cáp…) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo tới các doanh nghiệp còn lại, định hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp tại vị trí đó.
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Định hướng doanh nghiệp phát triển mạng lưới theo hoạch định; đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
Từng bước đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tốt, làm chủ công nghệ hiện đại, vững vàng về quản lý kinh tế, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp huyện (cán bộ quản lý chuyên trách): Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật ngoan ngầm, khoan định hướng, công nghệ quang để cải tạo, sắp xếp, thay thế dây thuê bao cũ và phát triển dây thuê bao mới....
Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn; tiết kiệm năng lượng; thân thiện môi trường; tiết kiệm chi phí đầu tư; nâng cao chất lượng dịch vụ (tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi nơi).
Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
7. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
Tổ chức phối hợp thực hiện xây dựng công trình viễn thông cùng quá trình xây dựng các công trình hạ tầng có liên quan, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, hè.
Các ngành, địa phương cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh do ngành, địa phương mình quản lý. Tên cơ sở đó, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chỉ đạo, thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông biết để triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình viễn thông với các công trình hạ tầng liên quan (như giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp…).
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Quản lý và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
Đầu mối phối hợp, giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình thuê và cho thuê, hợp tác đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trong đó có danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước; chỉ đạo việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông và sử dụng chung các công trình hạ tầng viễn thông, điện lực, giao thông theo quy định...
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng các quy trình quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các Sở ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tính toán, cân đối, huy động các nguồn lực, kinh phí để xây dựng các kế hoạch ngắn và dài hạn để thực hiện các dự án, đề án, chương trình sử dụng ngân sách tỉnh.
Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn.
Thực hiện thông báo đăng ký giá cho thuê trên cơ sở hồ sơ đề nghị của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định pháp luật về quản lý giá trong trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê.
Khi lập dự án đầu tư hạ tầng giao thông, nghiên cứu cho phép kết hợp đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan theo quy hoạch được duyệt trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
Công bố theo quy định các quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường cần công khai, thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông có liên quan trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp viễn thông thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng bộ.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy định về thủ tục cấp phép đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch chỉnh trang đô thị; Quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị phải đưa nội dung quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung (cống bể, hào, tuy nen kỹ thuật) vào đồ án quy hoạch trước khi thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cấp phép xây dựng công trình cống bể, hào, tuy nen kỹ thuật từ cấp II trở lên và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khác theo phân cấp.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy định về thủ tục cấp phép đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế, tham gia kiểm tra nghiệm thu công trình khi đưa vào sử dụng.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các quy trình quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc quản lý hệ thống dây thuê bao treo trên cột nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
6. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai lập quy hoạch, kế hoạch của ngành điện, cấp nước trong việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
7. Các Sở, ban, ngành khác
Các sở, ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt. Đưa nội dung quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dùng chung vào đồ án quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật phát triển giao thông, đô thị do địa phương quản lý.
Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh, các doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động triển khai tại Thừa Thiên Huế trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Phối hợp Sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch trạm phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên công trình |
Chức năng công trình |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Địa bàn tuyến cáp đi qua |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Tổng chiều dài tuyến (Km) |
Thời điểm khai thác, sử dụng |
1 |
Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Thừa Thiên Huế |
Phục vụ chỉ đạo, điều hành của cơ quan Đảng và Nhà nước |
Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế |
(1) Quốc lộ 1A/huyện Phong Điền, thị xã Hương Trà, thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, huyện Phú Lộc |
(1)-(12): N1 |
170 |
2016 - 2020 |
2 |
Tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực biên giới |
Phục vụ quốc phòng an ninh |
Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế |
(1) Đường Hồ Chí Minh/xã A Đớt, A Roằng, Hương Lâm, Hương Phong, Phú Vinh, Sơn Thủy, A Ngo, Hồng Kim, Bắc Sơn, Hồng Trung, Hồng Vân, Hồng Thủy (huyện A Lưới) |
(1): N1 |
95 |
2016 - 2020 |
3 |
Tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực ven biển, chạy dọc tuyến thuộc huyện, thị xã ven biển: Huyện Phong Điền - huyện Quảng Điền - thị xã Hương Trà - huyện Phú Vang - huyện Phú Lộc. Tổng chiều dài khoảng 90 km. |
Phục vụ quốc phòng an ninh |
Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế |
(1) Quốc lộ 49B/huyện Phong Điền (xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Điền Hải) |
(1): N1 |
90 |
2016 - 2020 |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Địa điểm |
Loại điểm cung cấp dịch vụ |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ |
Quy mô công trình |
Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng |
Ghi chú |
|
Công trình đi thuê (m2/điểm) |
Công trình tự xây dựng (m2/điểm) |
||||||
1 |
Thành phố Huế |
||||||
1.1 |
Phường Phú Hòa |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực trung tâm thành phố và khu đô thị mới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.2 |
Phường Thuận Hòa |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
1.3 |
Phường Vĩnh Ninh |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
1.4 |
Phường Phú Cát |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
1.5 |
Khu đô thị mới An Vân Dương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
1.6 |
Khu vực Bắc Sông Hương với Hoàng thành |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển du lịch; khu vực phát triển công nghiệp (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.7 |
Khu vực Nam Sông Hương từ đường Đống Đa đến bờ sông Hương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
2 |
Thị xã Hương Thủy |
||||||
2.1 |
Phường Phú Bài |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực trung tâm của thị xã, trong tương lai thị xã Hương Thủy trở thành một trong các đô thị phụ trợ của thành phố Thừa Thiên Huế, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.2 |
Phường Thủy Châu |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu trung tâm hành chính mới của thị xã Hương Thủy (Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 24/2/2012) |
2.3 |
Xã Thủy Tân |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Đô thị mới của thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai (Kết luận số 48/KL-TW ngày 25/5/2009) |
2.4 |
Khu công nghiệp Phú Bài |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
2.5 |
Khu công nghiệp Thủy Phương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
3 |
Thị xã Hương Trà |
||||||
3.1 |
Phường Tứ Hạ |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực trung tâm thị xã, tập trung đông người sử dụng |
3.2 |
Xã Bình Điền |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Đô thị phụ trợ 4 và là trung tâm khu vực phía Tây đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.3 |
Khu công nghiệp Tứ Hạ |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
3.4 |
Xã Hương Vinh |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2019 |
Khu vực ven biển, phát triển thương mại, dịch vụ, tập trung đông người sử dụng |
3.5 |
Xã Hương Phong |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2019 |
|
4 |
Huyện Phú Vang |
||||||
4.1 |
Thị trấn Thuận An |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Đô thị phụ trợ 2 của thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
4.2 |
Thị trấn Phú Đa |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực trung tâm huyện; khu vực được xây dựng thành thị trấn mới, đô thị mới trong tương lai, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 04/7/2012) |
4.3 |
Xã Vinh Thanh |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
4.4 |
Xã Vinh Hà |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
4.5 |
Khu công nghiệp Phú Đa |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
4.6 |
Khu vực bãi biển Thuận An |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5 |
Huyện Phú Lộc |
||||||
5.1 |
Chân Mây - Lăng Cô |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực được xây dựng, phát triển thành thành phố mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
5.2 |
Xã Vinh Hiền |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
Khu vực được xây dựng trở thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 17/9/2013) |
5.3 |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5.4 |
Khu công nghiệp Chân Mây |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
|
5.5 |
Khu công nghiệp La Sơn |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
|
5.6 |
Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
Khu vực phát triển du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5.7 |
Khu du lịch Bạch Mã |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2017 |
|
6 |
Huyện Phong Điền |
||||||
6.1 |
Thị trấn Phong Điền |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực trung tâm huyện, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng |
6.2 |
Xã Phong Thu |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
Khu vực được phát triển thành thị trấn mới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.3 |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
7 |
Huyện Quảng Điền |
||||||
7.1 |
Thị trấn Sịa |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực trung tâm huyện, tập trung đông người sử dụng |
7.2 |
Thôn Thanh Hà, xã Quảng Thành |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
Khu vực được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
7.3 |
Khu công nghiệp Quảng Vinh |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
8 |
Huyện Nam Đông |
||||||
8.1 |
Thị trấn Khe Tre |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực trung tâm huyện, được xây dựng, mở rộng trở thành đô thị loại IV, tập trung đông người sử dụng. (Quyết định số 1392/QĐ-UBND) |
9 |
Huyện A Lưới |
||||||
9.1 |
Thị trấn A Lưới |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2018 |
Khu vực trung tâm huyện, trong thời gian tới nâng cấp, phát triển thành đô thị loại 4, đô thị trung tâm - cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, tập trung đông người sử dụng. |
9.2 |
Xã Hồng Vân |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
Khu vực được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
9.3 |
Xã A Đớt |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
9.4 |
Khu đô thị Hương Lâm |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
Khu vực phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.5 |
Khu thương mại công nghiệp (khu phi thuế quan) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
9.6 |
Khu công nghiệp Hương Lâm |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
9.7 |
Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) |
25 ÷ 50 |
|
2020 |
|
Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch khách hàng) |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ LẮP ĐẶT ĐIỂM PHÁT SÓNG INTERNET KHÔNG DÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Địa điểm |
Số lượng lắp đặt |
Đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ |
Quy mô công trình |
Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng |
|
Công trình đi thuê (m2/điểm) |
Công trình tự xây dựng (m2/điểm) |
|||||
1 |
Thành phố Huế |
|||||
1.1 |
Tòa nhà UBND thành phố Huế |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.2 |
Xung quanh Đại Nội |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.3 |
Đình làng Kim Long |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.4 |
Nhà sách Phú Xuân |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.5 |
Ngô Quyền |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.6 |
Nguyễn Huệ |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.7 |
Bà Triệu |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.8 |
Võ Thị Sáu |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.9 |
Chu Văn An |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.10 |
Phạm Ngũ Lão |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.11 |
Đội Cung |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.12 |
Lê Lợi |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.13 |
Hùng Vương |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.14 |
Điện Biên Phủ |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.15 |
Lý Thường Kiệt |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.16 |
Võ Liêm Sơn |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.17 |
Phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.18 |
Quảng trường Ngọ Môn |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.19 |
Khu vực Kinh Thành Huế |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.20 |
Khu vực Phu Văn Lâu - Nghinh Lương Đình |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.21 |
Khu vực Nghinh Lương Đình |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.22 |
Công viên Thương Bạc |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.23 |
Khu vực bia Quốc Học |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.24 |
Bến thuyền du lịch dưới cầu Giã Viên |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.25 |
Khu vực Cung An Định |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.26 |
Khu vực Lăng Tự Đức |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.27 |
Khu vực Lăng Đồng Khánh |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.28 |
Khu vực Lăng Khải Định |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.29 |
Khu vực Lăng Minh Mạng |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.30 |
Khu vực Lăng Gia Long |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.31 |
Khu vực Lăng Thiệu Trị |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.32 |
Văn Miếu |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.33 |
Điện Hòn Chén |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.34 |
Nhà thờ Phủ Cam |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.35 |
Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.36 |
Khu vực bến xe phía Nam |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.37 |
Khu vực bến xe phía Bắc |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.38 |
Khu vực bến xe Nguyễn Hoàng |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.39 |
Nhà ga Huế |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.40 |
Khu vực nhà vườn Phú Mộng - Kim Long |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.41 |
Công viên đường Trịnh Công Sơn |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.42 |
Khu vực trước quảng trường Trung tâm văn hóa tỉnh |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.43 |
Khu vực Trung tâm thể thao tỉnh |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.44 |
Sân vận động Tự Do |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.45 |
Chợ Đông Ba |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.46 |
Cầu Ngói Thanh Toàn |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
1.47 |
Làng cổ Phước Tích |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
2 |
Thị xã Hương Trà |
|||||
2.1 |
Phường Tứ Hạ |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
2.2 |
Phường Hương Văn |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
2.3 |
Phường Hương Vân |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
2.4 |
Khu vực bãi biễn Hải Dương |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
3 |
Thị xã Hương Thủy |
|||||
3.1 |
Phường Thủy Châu |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
3.2 |
Sân bay quốc tế Phú Bài |
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
4 |
Huyện Phú Vang |
|||||
4.1 |
Khu vực bãi biển Thuận An |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
4.2 |
Khu vực xã Vinh Thanh |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
4.3 |
Khu vực đầm phá Tam Giang |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
5 |
Huyện Phú Lộc |
|||||
5.1 |
Khu du lịch Lăng Cô |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
5.2 |
Khu du lịch Cảnh Dương |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
5.3 |
Suối Voi |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
5.4 |
Nhị Hồ |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
5.5 |
Khu du lịch Bạch Mã |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
6 |
Huyện Nam Đông |
|||||
6.1 |
Trung tâm thị trấn Khe Tre |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
6.2 |
Thác Mơ |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
7 |
Huyện A Lưới |
|||||
7.1 |
Trung tâm thị trấn A Lưới |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
7.2 |
Khu du lịch các dân tộc tại A Roàng |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
8 |
Huyện Quảng Điền |
|||||
8.1 |
Trung tâm thị trấn Sịa |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
8.2 |
Khu vực du lịch đầm phá Tam Giang |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
9 |
Huyện Phong Điền |
|||||
9.1 |
Trung tâm thị trấn Phong Điền |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2016 - 2018 |
9.2 |
Khu vực trung tâm An Lỗ |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sử dụng đất công cộng |
|
2019 - 2020 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông |
Yêu cầu sử dụng chung hạ tầng |
Ghi chú |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)) |
|||||
1 |
Thành phố Huế |
|
|
||
1.1 |
Đào Tấn |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng cống, bể cáp viễn thông đối với các khu vực, tuyến đường mà hệ thống cống bể ngầm bị tắt, hết dung lượng (nâng cấp theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.2 |
Lâm Hoằng |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
1.3 |
Nguyễn Hoàng |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
1.4 |
Đống Đa |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
1.5 |
Điện Biên Phủ |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
1.6 |
Hùng Vương |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
1.7 |
Lê Lợi |
N1 |
Năm 2016 |
Có |
|
1.8 |
Phạm Ngũ Lão |
N1 |
Năm 2016 |
Có |
|
1.9 |
Chu Văn An |
N1 |
Năm 2016 |
Có |
|
1.10 |
Đội Cung |
N1 |
Năm 2016 |
Có |
|
1.11 |
Cửa ngõ Bắc thành phố Huế |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng cống, bể cáp viễn thông (Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 25/9/2012) |
1.12 |
Trường Chinh |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng đường Trường Chinh nối dài (theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 07/2/2007) |
1.13 |
Đường nối từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Thủy Dương - Thuận An |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 20/7/2012) |
1.14 |
Khu vực 27 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
1.15 |
Các khu vực, tuyến hướng còn lại trên địa bàn thành phố, yêu cầu các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo |
|
|
|
|
2 |
Thị xã Hương Thủy |
|
|
|
|
2.1 |
Sóng Hồng |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng giai đoạn 3 (theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 08/10/2014) |
2.2 |
Quang Trung |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.3 |
Phùng Lưu |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 20/3/2015) |
2.4 |
Nguyễn Thái Bình |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng theo quá trình xây dựng tuyến đường nối dài đến đường Trần Hoàn (theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 24/9/2015) |
2.5 |
Phùng Quán |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 23/9/2014) |
2.6 |
Khúc Thừa Dụ |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.7 |
Đường Sóng Hồng nối dài đến đường tỉnh lộ 10A |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2456/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
2.8 |
Sân bay quốc tế Phú Bài |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.9 |
Khu vực khu công nghiệp Thủy Phương |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.10 |
Khu vực xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
3 |
Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
3.1 |
Lê Thái Tổ |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình cải tạo vỉa hè, thoát nước (theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 11/11/2010) |
3.2 |
Đường trục chính liên phường Hương Chữ - Hương An |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng |
3.3 |
Đường quy hoạch khu dân cư phường Hương Xuân |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng |
3.4 |
Đường từ Tứ Hạ đến trung tâm phường Hương Vân (đoạn từ đường Trần Hữu Độ đến đường Trần Trung Lập) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.5 |
Đường 19 tháng 5 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Ông Ân) |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.6 |
Đường vào khu dân cư Tứ Hạ |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (Quyết định 2363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.7 |
Đường từ đường tránh phía Tây thành phố Huế đi Điện Hòn Chén |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
3.8 |
Khu vực khu công nghiệp Tứ Hạ |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.9 |
Khu vực 16 xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
4 |
Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
4.1 |
Hoàng Sa |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 30/10/2014) |
4.2 |
Nguyễn Sinh Cung |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
4.3 |
Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa) |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 14/2/2009) |
4.4 |
Đường Phú Mỹ - Thuận An |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
4.5 |
Đường trung tâm huyện lỵ từ thị trấn Phú Đa nối dài đến đường tỉnh 10B |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/10/2013) |
4.6 |
Đường nội thị Phú Đa đoạn từ đường tỉnh 10B đến đường trung tâm huyện |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.7 |
Đường nội thị đến trung tâm hành chính Thuận An |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông (theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.8 |
Đường tỉnh 10A (đoạn qua khu C - Đô thị mới An Vân Dương, từ Phạm Văn Đồng đến đường Thuỷ Dương - Thuận An) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 22/1/2011) |
4.9 |
Khu vực khu công nghiệp Phú Đa |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
4.10 |
Xã Phú Hải |
C1 |
|
|
Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
4.11 |
Xã Phú Thuận |
C1 |
|
|
|
4.12 |
Xã Vinh Thanh |
C1 |
|
|
|
4.13 |
Xã Vinh Xuân |
C1 |
|
|
|
4.14 |
Khu vực 16 xã, thị trấn còn lại (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
5 |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
5.1 |
Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
5.2 |
Đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 201/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.3 |
Đường trục chính khu đô thị Chân Mây |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 202/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.4 |
Đường phía Đông đầm Lập An |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 199/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.5 |
Đường trục chính Cảng Chân Mây |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 5/12/2008; Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 03/10/2012) |
5.6 |
Khu du lịch phức hợp 5 sao Laguna Lăng Cô |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008) |
5.7 |
Khu du lịch Bãi Chuối |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
|
5.8 |
Khu vực khu công nghiệp La Sơn |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng, xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
5.9 |
Khu vực khu công nghiệp Chân Mây |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
|
5.10 |
Khu vực khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Khu vực du lịch trọng điểm của Quốc gia; ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26/8/2013) |
5.11 |
Xã Lộc Bình |
C1 |
|
|
Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
5.12 |
Xã Lộc Vĩnh |
C1 |
|
|
|
5.13 |
Khu vực 16 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
6 |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
6.1 |
Chu Cẩm Phong |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Đường trong khu đô thị thị trấn Phong Điền, ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.2 |
Văn Lang |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
|
6.3 |
Đường nối đường tỉnh 6 với đường Văn Lang |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
|
6.4 |
Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua xã Phong An và Phong Thu) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh); khu vực xã Phong An, Phong Thu trong tương lai được xây dựng mới đô thị (theo Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.5 |
Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16/3/2016) |
6.6 |
Đường nội thị phía Tây nối đường tỉnh 9 - đường tỉnh 17 |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (theo Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.7 |
Khu vực khu công nghiệp Phong Điền |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
6.8 |
Xã Điền Hương |
C1 |
|
|
Khu vực các xã ven biển |
6.9 |
Xã Điền Môn |
C1 |
|
|
|
6.10 |
Xã Điền Lộc |
C1 |
|
|
|
6.11 |
Xã Điền Hòa |
C1 |
|
|
|
6.12 |
Xã Phong Hải |
C1 |
|
|
|
6.13 |
Khu vực 12 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
7 |
Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
7.1 |
Đường Tứ Phú - Đức Trọng |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 28/10/2014) |
7.2 |
Khu vực khu công nghiệp Quảng Vinh |
N1 |
Đến năm 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
7.3 |
Xã Quảng An |
C1 |
|
|
Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
7.4 |
Xã Quảng Phước |
C1 |
|
|
|
7.5 |
Xã Quảng Công |
C1 |
|
|
|
7.6 |
Khu vực 8 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
8.1 |
La Sơn - Nam Đông (chạy qua thị trấn Khe Tre) |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
8.2 |
Đường tỉnh 14B (chạy qua thị trấn Khe Tre) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp cải tạo (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
8.3 |
Xã Hương Sơn |
C1 |
|
|
Khu vực các xã miền núi, địa bàn rộng |
8.4 |
Xã Thượng Quảng |
C1 |
|
|
|
8.5 |
Xã Thượng Long |
C1 |
|
|
|
8.6 |
Xã Thượng Nhật |
C1 |
|
|
|
8.7 |
Khu vực 7 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
|
|
|
|
9.1 |
Ăm Mật |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 26/10/2015) |
9.2 |
Hồ Hướng Nghiệp |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 14/10/2015) |
9.3 |
Đường nội thị từ đường Hồ Chí Minh đến cầu Hồng Quảng |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng mới (theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 25/10/2013) |
9.4 |
Đường trung tâm khu đô thị A Đớt |
N2 |
2016 - 2020 |
Có |
Xây dựng đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.5 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn chạy thị trấn A Lưới) |
N1 |
2016 - 2020 |
Có |
Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 26/10/2015) |
9.6 |
Khu công nghiệp Hương Lâm |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
Xây dựng đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.7 |
Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
|
9.8 |
Khu đô thị Hương Lâm |
N2 |
Đến năm 2020 |
Có |
|
9.9 |
Xã A Roằng |
C1 |
|
|
Khu vực các xã miền núi, biên giới, địa bàn rộng |
9.10 |
Xã Hồng Thái |
C1 |
|
|
|
9.11 |
Xã Hồng Thượng |
C1 |
|
|
|
9.12 |
Xã Hương Phong |
C1 |
|
|
|
9.13 |
Xã Hồng Thủy |
C1 |
|
|
|
9.14 |
Xã Nhâm |
C1 |
|
|
|
9.15 |
Xã Hương Nguyên |
C1 |
|
|
|
9.16 |
Xã Hồng Trung |
C1 |
|
|
|
9.17 |
Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) |
C2 |
|
|
|
N2: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác. |
|||||
C1: cột treo cáp viễn thông riêng biệt. C2: cột treo cáp viễn thông sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)) |
|||||
500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kính 0.5 mm. |
|||||
96Fo: cáp quang 96 sợi. |
|||||
Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển khai) |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ NGẦM HÓA DÂY THUÊ BAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa dây thuê bao |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Huệ |
2016 - 2017 |
Chi nhánh viettel Huế đã đăng ký đầu tư hạ tầng |
2 |
Lê Lợi |
2016 - 2017 |
|
3 |
Hà Nội |
2016 - 2017 |
|
4 |
Hoàng Hoa Thám |
2016 - 2017 |
|
5 |
Hùng Vương |
2016 - 2017 |
|
6 |
Bà Triệu |
2016 - 2017 |
|
7 |
Trường Chinh |
2016 - 2017 |
|
8 |
Nguyễn Sinh Cung |
2016 - 2017 |
|
9 |
Trần Hưng Đạo |
2016 - 2017 |
|
10 |
Chi Lăng |
2016 - 2017 |
|
11 |
Huỳnh Thúc Kháng |
2016 - 2017 |
|
12 |
Lê Duẩn |
2016 - 2017 |
|
13 |
Đoàn Thị Điểm |
2016 - 2017 |
|
14 |
Đặng Thái Thân |
2016 - 2017 |
|
15 |
Lê Huân |
2016 - 2017 |
|
16 |
Trần Nguyên Hãn |
2016 - 2017 |
|
17 |
Nguyễn Trãi |
2016 - 2017 |
|
18 |
Đinh Tiên Hoàng |
2016 - 2017 |
|
19 |
Lê Thánh Tôn |
2016 - 2017 |
|
20 |
Chu Văn An |
2016 - 2017 |
|
21 |
Võ Thị Sáu |
2016 - 2017 |
|
22 |
Phạm Ngũ Lão |
2016 - 2017 |
|
23 |
Đội Cung |
2016 - 2017 |
|
24 |
Đống Đa |
2016 - 2017 |
|
25 |
Lý Thường Kiệt |
2016 - 2017 |
|
26 |
Phan Bội Châu |
2018 - 2020 |
Khu vực 1: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
27 |
Bùi Thị Xuân |
2018 - 2020 |
|
28 |
Hai Bà Trưng |
2018 - 2020 |
|
29 |
Lê Quý Đôn |
2018 - 2020 |
|
30 |
Phan Chu Trinh |
2018 - 2020 |
|
31 |
Trần Phú |
2018 - 2020 |
|
32 |
Võ Liên Sơn |
2018 - 2020 |
|
33 |
Chế Lan Viên |
2018 - 2020 |
|
34 |
Đặng Huy Trứ |
2018 - 2020 |
|
35 |
Nguyễn Trường Tộ |
2018 - 2020 |
|
36 |
Phan Đình Phùng |
2018 - 2020 |
|
37 |
Ngô Quyền |
2018 - 2020 |
|
38 |
Lê Hồng Phong |
2018 - 2020 |
|
39 |
Tố Hữu |
2018 - 2020 |
|
40 |
Ngô Gia Tự |
2018 - 2020 |
|
41 |
Nguyễn Văn Cừ |
2018 - 2020 |
|
42 |
Nguyễn Khuyến |
2018 - 2020 |
|
43 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
2018 - 2020 |
|
44 |
Tôn Đức Thắng |
2018 - 2020 |
|
45 |
Nguyễn Lương Bằng |
2018 - 2020 |
|
46 |
Trần Thúc Nhẫn |
2018 - 2020 |
|
47 |
Kim Long |
2018 - 2020 |
Khu vực 2: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
48 |
Vạn Xuân |
2018 - 2020 |
|
49 |
Nguyễn Phúc Nguyên |
2018 - 2020 |
|
50 |
Nguyễn Hoàng |
2018 - 2020 |
|
51 |
Phan Đăng Lưu |
2018 - 2020 |
|
52 |
Mai Thúc Loan |
2018 - 2020 |
|
53 |
Đào Duy Từ |
2018 - 2020 |
|
54 |
Bạch Đằng |
2018 - 2020 |
|
55 |
Nguyễn Gia Thiều |
2018 - 2020 |
|
56 |
Nguyễn Chí Thanh |
2018 - 2020 |
|
57 |
Ngự Bình |
2018 - 2020 |
Khu vực 3: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
58 |
Hồ Đắc Di |
2018 - 2020 |
|
59 |
An Dương Vương |
2018 - 2020 |
|
60 |
Hoàng Quốc Việt |
2018 - 2020 |
|
61 |
Bến Nghé |
2018 - 2020 |
|
62 |
Trần Cao Vân |
2018 - 2020 |
|
63 |
Nguyễn Thái Học |
2018 - 2020 |
|
64 |
Dương Văn An |
2018 - 2020 |
|
65 |
Nguyễn Tri Phương |
2018 - 2020 |
|
66 |
Nguyễn Công Trứ |
2018 - 2020 |
|
67 |
Phạm Hồng Thái |
2018 - 2020 |
|
68 |
Trương Định |
2018 - 2020 |
|
69 |
Đội Cung |
2018 - 2020 |
|
70 |
Trần Quang Khải |
2018 - 2020 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN A1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Ghi chú |
Cột ăng ten loại A1: Cột ăng ten không cồng kềnh. Khu vực các tuyến đường, phố sau trong giai đoạn tới quy hoạch chỉ được xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A1 |
||
I |
Thành phố Huế |
|
1 |
Phường Tây Lộc |
|
2 |
Phường Thuận Lộc |
|
3 |
Phường Thuận Hòa |
|
4 |
Phường Thuận Thành |
|
5 |
Phường Phú Hòa |
|
6 |
Phường Phú Cát |
|
7 |
Phường Phú Thuận |
|
8 |
Phường Phú Hội |
|
9 |
Phường Phú Nhuận |
|
10 |
Phường Vĩnh Ninh |
|
11 |
Phường An Cựu |
Ngoại trừ một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
12 |
Phường Phước Vĩnh |
Ngoại trừ một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
13 |
Phường An Đông |
|
13.1 |
Hoàng Quốc Việt |
|
13.2 |
Khu đô thị mới An Vân Dương |
|
13.3 |
Khu đô thị mới An Cựu City |
|
14 |
Phường An Hòa |
|
14.1 |
Lý Thái Tổ |
|
14.2 |
Tăng Bạt Hổ |
|
15 |
Phường Trường An |
|
15.1 |
Đặng Huy Trứ |
|
15.2 |
Phan Bội Châu |
|
15.3 |
Điện Biên Phủ |
|
15.4 |
Xuân Diệu |
|
15.5 |
Đào Tấn |
|
15.5 |
Võ Liêm Sơn |
|
15.6 |
Trần Anh Tông |
|
15.7 |
Trần Thái Tông |
|
15.8 |
Chế Lan Viên |
|
15.9 |
Quảng Tế |
|
15.10 |
Thích Tịnh Khiết |
|
15.11 |
Thanh Hải |
|
15.12 |
Bảo Quốc |
|
15.13 |
Trần Hoành |
|
16 |
Phường Phú Bình |
|
16.1 |
Đào Duy Anh |
|
16.2 |
Tăng Bạt Hổ |
|
16.3 |
Hoàng Xuân Hãn |
|
16.4 |
Cửa Trài |
|
17 |
Phường Hương Long |
|
17.1 |
Nguyễn Phúc Nguyên |
|
17.2 |
Nguyễn Hoàng |
|
17.3 |
Lý Nam Đế |
|
17.4 |
Phạm Thị Liên |
|
17.5 |
Sư Vạn Hạnh |
|
17.6 |
Nguyễn Phúc Chu |
|
17.7 |
Lê Quang Quyền |
|
17.8 |
Bà Nguyễn Đình Chi |
|
18 |
Phường Kim Long |
|
18.1 |
Kim Long |
|
18.2 |
Vạn Xuân |
|
18.3 |
Phạm Thị Liên |
|
18.4 |
Hồ Văn Hiến |
|
18.5 |
Nguyễn Phúc Thái |
|
18.6 |
Nguyễn Phúc Lan |
|
18.7 |
Phú Mộng |
|
18.8 |
Lê Tự Nhiên |
|
18.9 |
Bửu Đình |
|
19 |
Phường Đúc |
|
19.1 |
Bùi Thị Xuân |
|
19.2 |
Khu Quy hoạch Bàu Vá |
|
19.3 |
Huyền Trân Công Chúa |
|
19.4 |
Tôn Thất Tùng |
|
19.5 |
Lịch Đợi |
|
19.6 |
Nguyễn Văn Đào |
|
19.7 |
Hoài Thanh |
|
20 |
Phường Phú Hậu |
|
20.1 |
Nguyễn Gia Thiều |
|
20.2 |
Chi Lăng |
|
20.3 |
Nguyễn Văn Thoại |
|
20.4 |
Hoàng Văn Lịch |
|
20.5 |
Phùng Khắc Khoan |
|
20.6 |
Ngô Kha |
|
20.7 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
20.8 |
Nguyễn Văn Thoại |
|
20.9 |
Cao Bá Quát |
|
20.10 |
Bùi Hữu Nghĩa |
|
20.11 |
Thế Lại |
|
20.12 |
Lê Đình Chinh |
|
20.13 |
Nguyễn Hàm Ninh |
|
20.14 |
Nguyễn Tư Giản |
|
20.15 |
Khu quy hoạch Bãi Dâu |
|
20.16 |
Khu chung cư Bãi Dâu |
|
21 |
Phường Phú Hiệp |
|
21.1 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
21.2 |
Chi Lăng |
|
21.3 |
Hồ Xuân Hương |
|
21.4 |
Mạc Đỉnh Chi |
|
21.5 |
Cao Bá Quát |
|
21.6 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
21.7 |
Nguyễn Văn Siêu |
|
21.8 |
Trịnh Công Sơn |
|
22 |
Phường Vỹ Dạ |
|
22.1 |
Phạm Văn Đồng |
|
22.2 |
Nguyễn Sinh Cung |
|
22.3 |
Lâm Hoằng |
|
22.4 |
Trương Gia Mô |
|
22.5 |
Tùng Thiện Vương |
|
22.6 |
Tuy Lý Vương |
|
22.7 |
Phan Văn Trường |
|
22.8 |
Hàn Mạc Tử |
|
22.9 |
Hà Huy Giáp |
|
22.10 |
Cao Xuân Dục |
|
22.11 |
Nguyễn Sinh Sắc |
|
22.12 |
Thanh Tịnh |
|
22.13 |
Nguyễn Khoa Vy |
|
22.14 |
Xuân Thủy |
|
22.15 |
Kim Liên |
|
22.16 |
Pác Bó |
|
22.17 |
Hồng Khẳng |
|
22.18 |
Việt Bắc |
|
23 |
Phường Thủy Xuân |
|
23.1 |
Lê Ngô Cát |
|
23.2 |
Minh Mạng |
|
23.3 |
Huyền Trân Công Chúa |
|
23.4 |
Vũ Ngọc Phan |
|
23.5 |
Hoài Thanh |
|
23.6 |
Đoàn Nhữ Hài |
|
23.7 |
Trần Thái Tông |
|
24 |
Phường Xuân Phú |
|
24.1 |
Trường Chinh |
|
24.2 |
Dương Văn An |
|
24.3 |
Tố Hữu |
|
24.4 |
Hà Huy Tập |
|
24.5 |
Nguyễn Lộ Trạch |
|
24.6 |
Lý Tự Trọng |
|
24.7 |
Lê Viết Lượng |
|
24.8 |
Hồ Tùng Mậu |
|
24.9 |
Trần Văn Ơn |
|
24.10 |
Lê Minh |
|
24.11 |
Nguyễn Tuân |
|
24.12 |
Văn Cao |
|
24.13 |
Nguyễn Hữu Thọ |
|
24.14 |
Nguyễn Phong Sắc |
|
24.15 |
Lê Quang Đạo |
|
24.16 |
Huỳnh Tấn Phát |
|
24.17 |
Nguyễn Đức Cảnh |
|
24.18 |
Hoàng Văn Thụ |
|
24.19 |
Trần Tất Văn |
|
24.20 |
Nguyễn Đức Tịnh |
|
25 |
Phường Hương Sơ |
|
25.1 |
Lý Thái Tổ |
|
25.2 |
Nguyễn Văn Linh |
|
25.3 |
Tản Đà |
|
25.4 |
Đặng Tất |
|
25.5 |
Mai Lão Bạng |
|
26 |
Phường An Tây |
|
26.1 |
Võ Văn Kiệt |
|
26.2 |
Thiên Thai |
|
26.3 |
Hoàng Thị Loan |
|
26.4 |
Trần Đại Nghĩa |
|
27 |
Phường Thủy Biều |
|
27.1 |
Ngô Hà |
|
27.2 |
Bùi Thị Xuân |
|
II |
Thị xã Hương Thủy |
|
2.1 |
Dạ Lê |
Khu vực, tuyến đường trung tâm thị xã, được nâng cấp và mở rộng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.2 |
Nguyễn Viết Xuân |
|
2.3 |
Tôn Thất Sơn |
|
2.4 |
Sóng Hồng |
|
2.5 |
Tuyến cao tốc Bắc - Nam |
|
2.6 |
Quốc lộ 1A (đường Nguyễn Tất Thành; đoạn chạy qua phường Thủy Dương) |
|
2.7 |
Quốc lộc 49A (đoạn qua Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị) |
|
2.8 |
Sân bay quốc tế Phú Bài |
|
2.9 |
Quang Trung |
Tuyến đường được xây dựng hạ tầng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (tương ứng theo các Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2015; Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 20/3/2015; Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 24/9/2015; Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 23/9/2014; Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.10 |
Phùng Lưu |
|
2.11 |
Nguyễn Thái Bình |
|
2.12 |
Phùng Quán |
|
2.13 |
Khúc Thừa Dụ |
|
2.14 |
Đường tỉnh 3 (đoạn chạy qua phường Thủy Châu) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015) |
2.15 |
Đường tỉnh 10A (đoạn chạy qua phường Thủy Châu, Thủy Lương) |
|
2.16 |
Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An |
Khu vực khu đô thị mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
2.17 |
Khu vực khu công nghiệp Phú Bài |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
2.18 |
Khu vực khu công nghiệp Thủy Phương |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.19 |
Đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan |
Tuyến đường được xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
2.20 |
Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cô đô Huế trên địa bàn thị xã Hương Thủy (như Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị) |
Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
2.21 |
Các khu vực còn lại của thị xã Hương Thủy: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
III |
Thị xã Hương Trà |
|
3.1 |
Sông Bồ |
Tuyến đường trung tâm thị xã, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
3.2 |
Hồng Lĩnh |
|
3.3 |
Bao Vinh |
|
3.4 |
Lê Thái Tổ |
|
3.5 |
Đường 19 tháng 5 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Ông Ân) |
Tuyến đường được xây dựng mới (Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.6 |
Đường từ đường tránh phía Tây thành phố Huế đi Điện Hòn Chén |
Tuyến đường được xây dựng mới (theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
3.7 |
Quốc lộ 1A (đường Cách Mạng Tháng Tám; đoạn chạy qua phường Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ) |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị; trong tương lai xã Bình Điền là đô thị phụ trợ 4 và là trung tâm khu vực phía Tây đô thị Thừa Thiên Huế (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.8 |
Quốc lộc 49A (đoạn qua đoạn qua xã Bình Điền) |
|
3.9 |
Tuyến cao tốc Bắc - Nam |
|
3.10 |
Đường tỉnh 8A (đoạn qua phường Hương Xuân) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015) |
3.11 |
Đường tỉnh 8B (đoạn qua phường Hương Chữ) |
|
3.12 |
Đường tỉnh 12B (đoạn qua phường Hương Hồ) |
|
3.13 |
Đường tỉnh 16 (đoạn qua phường Tứ Hạ, Hương Văn) |
|
3.14 |
Khu vực khu công nghiệp Tứ Hạ |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
3.15 |
Khu di tích Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế |
Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
3.16 |
Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế trên địa bàn thị xã Hương Trà (như Lăng Gia Long, Lăng Minh Mạng…) |
|
3.17 |
Các khu vực còn lại của thị xã Hương Trà: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
IV |
Huyện Phú Vang |
|
4.1 |
Võ Phi Trắng |
Tuyến đường trung tâm huyện, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
4.2 |
Phú Thạnh |
|
4.3 |
Mai Bá Trai |
|
4.4 |
Hoàng Sa |
|
4.5 |
Nguyễn Sinh Cung |
|
4.6 |
Quốc lộ 49A (đoạn chạy qua thị trấn Thuận An) |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
4.7 |
Quốc lộ 49B (đoạn chạy qua thị trấn Thuận An) |
|
4.8 |
Đường tỉnh 10A (đoạn chạy qua thị trấn Phú Đa) |
|
4.9 |
Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa) |
Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 14/2/2009) |
4.10 |
Đường Phú Mỹ - Thuận An |
Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
4.11 |
Đường trung tâm huyện lỵ từ thị trấn Phú Đa nối dài đến đường tỉnh 10B |
Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/10/2013) |
4.12 |
Đường nội thị Phú Đa đoạn từ đường tỉnh 10B đến đường trung tâm huyện |
Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.13 |
Đường nội thị đến trung tâm hành chính Thuận An |
Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.14 |
Khu vực khu công nghiệp Phú Đa |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
4.15 |
Khu vực bãi biển Thuận An |
Khu vực phát triển du lịch, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
4.16 |
Các khu vực còn lại của huyện Phú Vang: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
V |
Huyện Phú Lộc |
|
5.1 |
Quốc lộ 1A (đoạn qua thị trấn Lăng Cô, Khu du lịch Lăng cô, Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô) |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015); trong tương lai xã Vinh Hưng và Vinh Hiền được xây dựng trở thành thị trấn, đạt tiêu chí đô thị loại V (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 04/11/2010) |
5.2 |
Quốc lộ 49B (đoạn qua xã Vinh Hưng, Vinh Hiền) |
|
5.3 |
Đường cao tốc Huế - Đà Nẵng (đoạn qua địa bàn Phú Lộc) |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 04/11/2010) |
5.4 |
Đường La Sơn - Lăng Cô |
Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
5.5 |
Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã |
Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
5.6 |
Khu phi thuế quan |
Khu vực khu kinh tế Chân Mây, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008) |
5.7 |
Khu đô thị Chân Mây |
|
5.8 |
Đường phía Đông đầm Lập An |
|
5.9 |
Đường trục chính Cảng Chân Mây |
|
5.10 |
Khu du lịch phức hợp 5 sao Laguna Lăng Cô |
|
5.11 |
Khu du lịch Bãi Chuối |
|
5.12 |
Khu vực khu công nghiệp La Sơn |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
5.13 |
Khu vực khu công nghiệp Chân Mây |
|
5.14 |
Khu vực khu du lịch Bạch Mã |
Khu vực du lịch trọng điểm của Quốc gia (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26/8/2013) |
5.15 |
Khu vực khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương |
|
5.16 |
Các khu vực còn lại của huyện Phú Lộc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VI |
Huyện Phong Điền |
|
6.1 |
Chu Cẩm Phong |
Tuyến đường trong khu đô thị thị trấn Phong Điền, được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
6.2 |
Văn Lang |
|
6.3 |
Đường nối đường tỉnh 6 với đường Văn Lang |
|
6.4 |
Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong An và Phong Thu) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh); khu vực xã Phong An, Phong Thu trong tương lai được xây dựng mới đô thị (theo Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.5 |
Quốc lộ 49B |
|
6.6 |
Đường tỉnh 6 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong Thu) |
|
6.7 |
Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong Thu) |
|
6.8 |
Đường tỉnh 11B (đoạn chạy qua xã Phong An) |
|
6.9 |
Đường tỉnh 9B |
Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.10 |
Đường nội thị phía Tây nối đường tỉnh 9 - đường tỉnh 17 |
Tuyến đường xây dựng mới (theo Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.11 |
Khu vực khu công nghiệp Phong Điền |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
6.12 |
Các khu vực còn lại của huyện Phong Điền: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VII |
Huyện Quảng Điền |
|
7.1 |
Nguyễn Chí Thanh |
Tuyến đường được nâng cấp, kéo dài giai đoạn 2, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.2 |
Đường Tứ Phú - Đức Trọng |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo (Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 28/10/2014) |
7.3 |
Quốc lộ 49B |
Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.4 |
Đường nối Nguyễn Chí Thanh với Quốc lộ 1A |
Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.5 |
Đường tỉnh 4 (đoạn chạy qua thị trấn Sịa) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
7.6 |
Đường tỉnh 11A (đoạn chạy qua thị trấn Sịa) |
|
7.7 |
Khu vực khu công nghiệp Quảng Vinh |
Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
7.8 |
Khu di tích lịch sử văn hóa Chùa Thiện Khánh |
Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
7.9 |
Khu di tích kiến trúc Nghệ thuật Đình làng Thủ Lễ |
|
7.10 |
Khu di tích lịch sử văn hóa Miếu thờ Nguyễn Hữu Dật |
|
7.11 |
Các khu vực còn lại của huyện Quảng Điền: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VIII |
Huyện Nam Đông |
|
8.1 |
La Sơn - Nam Đông (chạy qua thị trấn Khe Tre) |
Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
8.2 |
Đường tỉnh 14B (chạy qua thị trấn Khe Tre - đường Khe Tre, Tả Trạch) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
8.3 |
Các khu vực còn lại của huyện Nam Đông: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
IX |
Huyện A Lưới |
|
9.1 |
Giải Phóng A So |
Tuyến đường trung tâm hyện được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29/3/2013) |
9.2 |
A Sáp |
|
9.3 |
Ăm Mật |
Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo (tương ứng theo các Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 và Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 14/10/2015) |
9.4 |
Hồ Hướng Nghiệp |
|
9.5 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn chạy thị trấn A Lưới, xã Hồng Vân và xã A Đớt) |
Tuyến đường được nâng cấp cải tạo (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015); khu vực xã Hồng Vân, A Đớt trong tương lai được xây dựng trở thành đô thị mới trong tương lai, đô thị loại V (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
9.6 |
Quốc lộ 49A (đoạn chạy qua xã Hồng Vân) |
|
9.7 |
Đường tỉnh 20 (đoạn chạy qua xã A Đớt) |
|
9.8 |
Đường nội thị từ đường Hồ Chí Minh đến cầu Hồng Quảng |
Tuyến đường được xây dựng mới (theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 25/10/2013) |
9.9 |
Khu vực cửa khẩu Hồng Vân - Koutai |
Khu vực phát triển thương mại, dịch vụ, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
9.10 |
Đường chính Khu kinh tế bao gồm trục Bắc – Nam từ Hương Lâm ra cửa khẩu kết nối với các khu chức năng |
Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.11 |
Khu thương mại công nghiệp (khu phi thuế quan) |
|
9.12 |
Khu công nghiệp Hương Lâm |
|
9.13 |
Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng |
|
9.14 |
Khu đô thị A Đớt |
|
9.15 |
Khu đô thị Hương Lâm |
|
9.16 |
Các khu vực còn lại của huyện A Lưới: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH XÂY DỰNG TRÊN CÔNG TRÌNH ĐÃ XÂY DỰNG TỪ TRƯỚC
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt |
Ghi chú |
A2a: Cột ăng ten xây dựng trên công trình đã xây dựng từ trước |
|||
A2a < 12m: Cột ăng ten có chiều cao tối đa 12m tại khu vực nội thị (chỉ tính chiều cao phần cột ăng ten); |
|||
A2a < 15m: Cột ăng ten có chiều cao tối đa 15m tại khu vực nông thôn (chỉ tính chiều cao phần cột ăng ten); |
|||
I |
Thành phố Huế |
||
1 |
Phường Kim Long |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Phường Hương Long |
A2a < 12m |
|
3 |
Phường Thủy Biều |
A2a < 12m |
|
4 |
Phường Thủy Xuân |
A2a < 12m |
|
5 |
Phường Phường Đúc |
A2a < 12m |
|
6 |
Phường Phú Bình |
A2a < 12m |
|
7 |
Phường An Hòa |
A2a < 12m |
|
8 |
Phường Phú Hậu |
A2a < 12m |
|
9 |
Phường Phú Hiệp |
A2a < 12m |
|
10 |
Phường Vĩ Dạ |
A2a < 12m |
|
11 |
Phường Vĩnh Ninh |
A2a < 12m |
|
12 |
Phường Hương Sơ |
A2a < 12m |
|
13 |
Phường An Tây |
A2a < 12m |
|
14 |
Phường Xuân Phú |
A2a < 12m |
|
15 |
Phường An Đông |
A2a < 12m |
|
16 |
Phường Trường An |
A2a < 12m |
|
17 |
Phường An Cựu |
A2a < 12m |
- Quy hoạch ăng ten lại A2a < 12m tại một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
18 |
Phường Phước Vĩnh |
A2a < 12m |
|
II |
Thị xã Hương Thủy |
||
1 |
Phường Phú Bài |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Phường Thủy Châu |
A2a < 12m |
|
III |
Thị xã Hương Trà |
||
1 |
Thị trấn Tứ Hạ |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Xã Bình Điền |
A2a < 15m |
- Khu vực xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị, ngoại trừ các khu vực bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
IV |
Huyện Phú Vang |
||
1 |
Thị trấn Thuận An |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Thị trấn Phú Đa |
A2a < 12m |
|
3 |
Xã Vinh An |
A2a < 15m |
- Khu vực các xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
3 |
Xã Vinh Thanh |
A2a < 15m |
|
4 |
Xã Vinh Hà |
A2a < 15m |
|
5 |
Xã Phú Dương |
A2a < 15m |
|
6 |
Xã Phú Mỹ |
A2a < 15m |
|
7 |
Xã Phú Xuân |
A2a < 15m |
|
V |
Huyện Phú Lộc |
||
1 |
Thị trấn Lăng Cô |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
2 |
Thị trấn Phú Lộc |
A2a < 12m |
|
3 |
Xã Lộc Trì |
A2a < 15m |
|
4 |
Xã Lộc An |
A2a < 15m |
|
5 |
Xã Lộc Điền |
A2a < 15m |
|
VI |
Huyện Phong Điền |
||
1 |
Thị trấn Phong Điền |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Xã Điền Hương |
A2a < 15m |
- Khu vực các xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
3 |
Xã Điền Lộc |
A2a < 15m |
|
4 |
Xã Phong Hiền |
A2a < 15m |
|
5 |
Xã Phong An |
A2a < 15m |
|
6 |
Xã Phong Thu |
A2a < 15m |
|
7 |
Xã Phong Sơn |
A2a < 15m |
|
VII |
Huyện Quảng Điền |
||
1 |
Thị trấn Sịa |
A2a < 12m |
- Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 |
Xã Quảng An |
A2a < 15m |
- Khu vực nông thôn. |
3 |
Xã Quảng Lợi |
A2a < 15m |
|
4 |
Xã Quảng Ngạn |
A2a < 15m |
|
5 |
Xã Quảng Công |
A2a < 15m |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH TRÊN MẶT ĐẤT (ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B (NẾU CÓ); CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B CÓ CHIỀU CAO DƯỚI 50m (NẾU CÓ); CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B CÓ CHIỀU CAO DƯỚI 100m (NẾU CÓ))
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt |
Ghi chú |
A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất |
|||
A2b < 50m: Cột ăng ten có chiều cao nhỏ hơn 50m; |
|||
A2b < 100m: Cột ăng ten có chiều cao nhỏ hơn 100m. |
|||
I |
Thành phố Huế |
||
1 |
Phường An Tây |
A2b < 50m |
Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân, Không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc lắp đặt cột ăng ten A1, A2a |
2 |
Phường Hương Sơ |
A2b < 50m |
|
3 |
Phường Thủy Biều |
A2b < 50m |
|
4 |
Phường An Đông |
A2b < 50m |
- Một số khu vực xa dân cư quy hoạch ăng ten loại A2b < 50m. |
5 |
Phường An Hòa |
A2b < 50m |
|
6 |
Phường Hương Long |
A2b < 50m |
|
7 |
Phường Thủy Xuân |
A2b < 50m |
|
2 |
Thị xã Hương Thủy |
||
2.1 |
Phường Phú Bài (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
- Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
2.2 |
Phường Thủy Lương |
A2b < 50m |
|
2.3 |
Phường Thủy Châu |
A2b < 50m |
|
2.4 |
Phường Thủy Phương |
A2b < 50m |
|
2.5 |
Phường Thủy Dương |
A2b < 50m |
|
2.6 |
Xã Thủy Bằng |
A2b < 50m |
|
2.7 |
Xã Thủy Phù |
A2b < 50m |
|
2.8 |
Xã Thủy Tân |
A2b < 50m |
|
2.9 |
Xã Thủy Thanh |
A2b < 50m |
|
2.10 |
Xã Thủy Vân |
A2b < 50m |
|
2.11 |
Xã Dương Hòa |
A2b < 50m |
|
2.12 |
Xã Phú Sơn |
A2b < 50m |
|
3 |
Thị xã Hương Trà |
||
3.1 |
Phường Tứ Hạ (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
3.2 |
Phường Hương Văn (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
- Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
3.3 |
Phường Hương Xuân (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
3.4 |
Phường Hương Vân (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
3.5 |
Phường Hương Chữ (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
3.6 |
Phường Hương An (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
3.7 |
Xã Hương Toàn |
A2b < 50m |
|
3.8 |
Xã Hương Vinh |
A2b < 50m |
|
3.9 |
Xã Hải Dương |
A2b < 100m |
|
3.10 |
Xã Hương Thọ |
A2b < 50m |
|
3.11 |
Xã Bình Thành |
A2b < 50m |
|
3.12 |
Xã Bình Điền |
A2b < 50m |
|
3.13 |
Xã Hồng Tiến |
A2b < 50m |
|
4 |
Huyện Phú Vang |
||
4.1 |
Thị trấn Thuận An (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
4.2 |
Thị trấn Phú Đa (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
4.3 |
Xã Vinh An |
A2b < 100m |
- Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
4.4 |
Xã Vinh Thanh |
A2b < 100m |
|
4.5 |
Xã Vinh Hà |
A2b < 50m |
|
4.6 |
Xã Phú An |
A2b < 50m |
|
4.7 |
Xã Phú Mỹ |
A2b < 50m |
|
4.8 |
Xã Phú Xuân |
A2b < 50m |
|
4.9 |
Xã Phú Diên |
A2b < 50m |
|
4.10 |
Xã Phú Dương |
A2b < 50m |
|
4.11 |
Xã Phú Hồ |
A2b < 50m |
|
4.12 |
Xã Phú Lương |
A2b < 50m |
|
4.13 |
Xã Phú Mậu |
A2b < 50m |
|
4.14 |
Xã Phú Thanh |
A2b < 50m |
|
4.15 |
Xã Phú Thượng |
A2b < 50m |
|
4.16 |
Xã Vinh Phú |
A2b < 50m |
|
4.17 |
Xã Vinh Thái |
A2b < 50m |
|
4.18 |
Xã Vinh Xuân |
A2b < 100m |
|
4.19 |
Xã Phú Hải |
A2b < 100m |
|
4.20 |
Xã Phú Thuận |
A2b < 100m |
|
5 |
Huyện Phú Lộc |
||
5.1 |
Thị trấn Lăng Cô (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
- Khu vực có địa hình bằng phẳng, mật độ dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m |
5.2 |
Thị trấn Phú Lộc (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
5.3 |
Xã Lộc Trì |
A2b < 50m |
|
5.4 |
Xã Lộc Bổn |
A2b < 50m |
|
5.5 |
Xã Vinh Hải |
A2b < 100m |
|
5.6 |
Xã Lộc Hòa |
A2b < 50m |
|
5.7 |
Xã Lộc An |
A2b < 50m |
|
5.8 |
Xã Lộc Bình |
A2b < 100m |
|
5.9 |
Xã Lộc Thủy |
A2b < 50m |
|
5.10 |
Xã Vinh Giang |
A2b < 100m |
|
5.11 |
Xã Lộc Vĩnh |
A2b < 100m |
|
5.12 |
Xã Vinh Mỹ |
A2b < 100m |
|
5.13 |
Xã Lộc Sơn |
A2b < 50m |
|
5.14 |
Xã Lộc Tiến |
A2b < 50m |
|
5.15 |
Xã Vinh Hiền |
A2b < 100m |
|
5.16 |
Xã Vinh Hưng |
A2b < 50m |
|
5.17 |
Xã Xuân Lộc |
A2b < 50m |
|
5.18 |
Xã Lộc Điền |
A2b < 50m |
|
6 |
Huyện Phong Điền |
||
6.1 |
Thị trấn Phong Điền (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
6.2 |
Xã Điền Hương |
A2b < 100m |
- Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
6.3 |
Xã Điền Môn |
A2b < 100m |
|
6.4 |
Xã Phong Bình |
A2b < 50m |
|
6.5 |
Xã Phong Chương |
A2b < 50m |
|
6.6 |
Xã Điền Lộc |
A2b < 100m |
|
6.7 |
Xã Phong Hòa |
A2b < 50m |
|
6.8 |
Xã Điền Hòa |
A2b < 100m |
|
6.9 |
Xã Phong Hải |
A2b < 100m |
|
6.10 |
Xã Điền Hải |
A2b < 50m |
|
6.11 |
Xã Phong Mỹ |
A2b < 50m |
|
6.12 |
Xã Phong Thu |
A2b < 50m |
|
6.13 |
Xã Phong Hiền |
A2b < 50m |
|
6.14 |
Xã Phong An |
A2b < 50m |
|
6.15 |
Xã Phong Xuân |
A2b < 50m |
|
6.16 |
Xã Phong Sơn |
A2b < 50m |
|
7 |
Huyện Quảng Điền |
||
7.1 |
Thị trấn Sịa (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
|
7.2 |
Xã Quảng An |
A2b < 50m |
- Khu vực có địa hình bằng phẳng, mật độ dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m |
7.3 |
Xã Quảng Thành |
A2b < 50m |
|
7.4 |
Xã Quảng Phước |
A2b < 50m |
|
7.5 |
Xã Quảng Thọ |
A2b < 50m |
|
7.6 |
Xã Quảng Vinh |
A2b < 50m |
|
7.7 |
Xã Quảng Thái |
A2b < 50m |
|
7.8 |
Xã Quảng Lợi |
A2b < 50m |
|
7.9 |
Xã Quảng Ngạn |
A2b < 100m |
|
7.10 |
Xã Quảng Công |
A2b < 100m |
|
7.11 |
Xã Quảng Phú |
A2b < 50m |
|
8 |
Huyện Nam Đông |
|
|
8.1 |
Thị trấn Khe Tre (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
- Khu vực trung tâm huyện, không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b <50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc ăng ten loại A1 - Khu vực có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 100m; đảm bảo yêu cầu vùng phủ sóng rộng |
8.2 |
Xã Hương Phú |
A2b < 100m |
|
8.3 |
Xã Hương Sơn |
A2b < 100m |
|
8.4 |
Xã Thượng Quảng |
A2b < 100m |
|
8.5 |
Xã Thượng Long |
A2b < 100m |
|
8.6 |
Xã Thượng Nhật |
A2b < 100m |
|
8.7 |
Xã Thượng Lộ |
A2b < 100m |
|
8.8 |
Xã Hương Lộc |
A2b < 100m |
|
8.9 |
Xã Hương Hoà |
A2b < 100m |
|
8.10 |
Xã Hương Giang |
A2b < 100m |
|
8.11 |
Xã Hương Hữu |
A2b < 100m |
|
9 |
Huyện A Lưới |
|
|
9.1 |
Thị trấn A Lưới (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
- Khu vực trung tâm huyện, không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc ăng ten loại A1 - Khu vực có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 100m; đảm bảo yêu cầu vùng phủ sóng rộng |
9.2 |
Xã Hồng Thủy |
A2b < 100m |
|
9.3 |
Xã Hồng Vân |
A2b < 100m |
|
9.4 |
Xã Hồng Trung |
A2b < 100m |
|
9.5 |
Xã Hồng Kim |
A2b < 100m |
|
9.6 |
Xã Hồng Hạ |
A2b < 100m |
|
9.7 |
Xã Hồng Bắc |
A2b < 100m |
|
9.8 |
Xã Bắc Sơn |
A2b < 100m |
|
9.9 |
Xã Hồng Quảng |
A2b < 100m |
|
9.10 |
Xã A Ngo |
A2b < 100m |
|
9.11 |
Xã Sơn Thủy |
A2b < 100m |
|
9.12 |
Xã Phú Vinh |
A2b < 100m |
|
9.13 |
Xã Nhâm |
A2b < 100m |
|
9.14 |
Xã Hồng Thái |
A2b < 100m |
|
9.15 |
Xã Hồng Thượng |
A2b < 100m |
|
9.16 |
Xã Hương Phong |
A2b < 100m |
|
9.17 |
Xã Hương Lâm |
A2b < 100m |
|
9.18 |
Xã Đông Sơn |
A2b < 100m |
|
9.19 |
Xã A Đớt |
A2b < 100m |
|
9.20 |
Xã A Roằng |
A2b < 100m |
|
9.21 |
Xã Hương Nguyên |
A2b < 100m |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN LOẠI A2C
TT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Ghi chú |
Cột ăng ten loại A2c: Cột ăng ten được thiết kế lắp đặt trên mặt đất được ngụy trang dạng cây thông, cây cọ, cây dừa, đèn chiếu sáng… hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 21m đối với khu vực thuộc thành phố Huế và không quá 25m đối với các khu vực còn lại. Khu vực các tuyến đường, phố sau trong giai đoạn tới quy hoạch chỉ được xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2c |
||
I |
Thành phố Huế |
|
1.1 |
Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế |
|
1.2 |
Khuôn viên các khu di tích khác |
|
1.3 |
Dọc hai bên bờ Sông Hương |
|
1.4 |
Khu vực 4 phường Nội thành |
|
1.5 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Huế |
|
II |
Thị xã Hương Thủy |
|
2.1 |
Khu vực Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị, Cầu ngói Thanh Toàn… |
|
2.2 |
Khuôn viên các khu di tích khác |
|
2.3 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn thị xã |
|
III |
Thị xã Hương Trà |
|
3.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn thị xã Hương Trà |
|
3.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn thị xã |
|
IV |
Huyện A Lưới |
|
4.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện A Lưới |
|
4.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện |
|
V |
Huyện Nam Đông |
|
5.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Nam Đông |
|
5.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện |
|
VI |
Huyện Phong Điền |
|
6.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phong Điền |
|
6.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
VII |
Huyện Phú Lộc |
|
7.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phú Lộc |
|
7.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
VIII |
Huyện Phú Vang |
|
8.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phú Vang |
|
8.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
IX |
Huyện Quảng Điền |
|
9.1 |
Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Quảng Điền |
|
9.2 |
Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Dự án |
Nguồn vốn |
Nhu cầu đầu tư |
Thời gian thực hiện |
||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Nguồn vốn doanh nghiệp, xã hội |
||||
1 |
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia |
90 |
|
110,8 |
200,8 |
2016 - 2020 |
2 |
Sắp xếp, cải tạo dây thuê bao treo trên cột |
|
|
1,8 |
1,8 |
2016 - 2020 |
3 |
Chỉnh trang mạng cáp treo |
|
|
6 |
6 |
2016 - 2020 |
4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm |
|
|
118 |
118 |
2016 - 2020 |
5 |
Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây |
|
0,86 |
3,44 |
4,3 |
2016 - 2020 |
6 |
Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ |
|
|
35,2 |
35,2 |
2016 - 2020 |
7 |
Hạ tầng cột treo cáp |
|
|
25 |
25 |
2016 - 2020 |
8 |
Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động |
10 |
|
234 |
244 |
2016 - 2020 |
|
Tổng |
90 |
0,86 |
544,24 |
635,1 |
|
Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2021 của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ giao Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2020 về chấm dứt thực hiện Quyết định 2220/QĐ-UBND, Công văn 4232/UBND-KGVX Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát đánh giá của người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức đối với kết quả cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý và thúc đẩy phát triển hoạt động du lịch tại khu vực Vườn Quốc gia Cát Tiên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý khu kinh tế Vân Đồn Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm điều trị cắt cơn, cai nghiện ma túy bằng thuốc Cedemex tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập cơ sở cách ly y tế tập trung cho tổ bay tại trụ sở đoàn tiếp viên phía Bắc của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tại Hà Nội; ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Long Biên thực hiện một số việc của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch thành phố Hà Nội Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm, cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng Công nghệ Thông tin” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2020 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1302/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 02/05/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 12 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai phổ biến quy định về tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 515/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Ninh Hòa Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực văn hóa cơ sở áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo (công lập) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/02/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 201/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ngành du lịch Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Bảo vệ rừng và Phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019) Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2019 về phân công các sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách địa bàn xã xây dựng nông thôn mới Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ thực hiện trong năm 2020 của Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 588/QĐ-TTg phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2015 Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới, 38 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 36 thủ tục hành chính được thay thế, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường thủy và hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về lĩnh vực Công chức, viên chức Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định 3229/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện dự án "Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020" Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2019 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Văn hóa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Văn hóa áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế và đô thị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025” tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1749/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ các quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 449/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả; thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố 28 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 247/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648 năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2019 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 206/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2019 của tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình phối hợp thực hiện “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 213/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019, định hướng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn và tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp huyện, cấp xã Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ phẩm và Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 2213/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2018 ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai trong các năm 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 611/QĐ-UBND quy định về thu thuế, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2302/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh bổ sung nội dung tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2018 về thống nhất áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng tại xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục thủ tục thực hiện rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan theo Chỉ thị 08/CT-TTg do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2018 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC và Thông báo 78/TB-VPCP Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn Bình Định Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau theo Quyết định 1533/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong quản lý cạnh tranh mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 219/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng lại chung cư cũ đã xuống cấp trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 253/QĐ-UBND công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Thành lập và hoạt động hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh và Đấu thầu thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyế định 199/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 201/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 199/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018) Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP, Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 1.0 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ bổ sung triển khai thực hiện năm 2018 Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13 đã được sửa đổi theo Luật 12/2017/QH14 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm (2016-2020) và hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2017 công nhận huyện, thị xã, thành phố đạt Chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2016 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giải quyết thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 2005/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung vào Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 công nhận trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phát triển giường bệnh cho Bệnh viện đa khoa huyện Thiệu Hóa, tham gia dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện Bộ Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giao quản lý, vận hành và thanh lý công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 2251/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ giống cây trồng để khắc phục hậu quả do đợt mưa lớn đầu năm 2017 gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 705/QĐ-TTg về Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực tư pháp của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Giám định y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Quản lý đất canh tác và bảo tồn nguồn nước Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm nối dài và cầu chui đường sắt - Đông Hà Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên thủy sản tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động thông tin cơ sở tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển ngành Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 đáp ứng yêu cầu đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án “Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2017 về giải thể Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh Sơn La Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với Bệnh viện Tim Hà Nội trực thuộc Sở Y tế, thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2017 công bố 10 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Thực Nghiệm, xã Mê Linh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh đã chuẩn hóa về nội dung do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về xét sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1) Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 2618/QĐ-UBND về công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2016 giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 29/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 21 lô đất tại Khu dân cư Đồng Hóc, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Các tuyến đường nội bộ trung tâm huyện lỵ huyện Minh Long tại xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 về nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Tái tạo không gian văn hóa sân đình tại di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia Đình Hàng Kênh, phường Hàng Kênh, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Ninh Bình và các khu vực phụ cận thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780 tại các xã Bình Trung, Bình Chánh, Bình Nguyên, Bình Long, Bình Hiệp và thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Thú y trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Biduop - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 2006-2015) Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2853/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới 9 tháng đầu năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính, quảng trường huyện Đức Trọng - Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư tại tổ dân phố 20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thực hiện việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Cát Hải thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên quận Đồ Sơn thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND phân cấp cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2155/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2302/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chi trả chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1174/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí chống hạn hán năm 2016 (đợt 3) Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 cho phép thực hiện tái xuất hàng hóa qua Lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân và các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3514/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính Lĩnh vực Bảo trợ xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đợt 3) Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2016 về chuẩn y kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 515/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách cán bộ, công, viên chức đủ điều kiện tinh giản biên chế năm 2015 và đợt 1 năm 2016 Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối giai đoạn 1 Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương Đề án Tích tụ ruộng đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng antimon do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 202/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chuẩn được phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn lập chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thể dục, thể thao tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Kế hoạch 110/KH-UBND kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2015 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công, viên chức và Nhân dân giai đoạn 2015 - 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1340/2013/QĐ-UBND về quy định mức khoán chi phí đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định tổ chức các Cụm, Khối thi đua trong tỉnh Long An Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 250/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ Ban hành: 21/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2015 Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 1 - 2, Quận 6 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 360/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định 601/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ năm 2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013 Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động của tỉnh Yên Bái về Hội nhập quốc tế Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình: Đường tránh điểm đen trên ĐT741 tại khu vực Nhà máy thủy điện Thác Mơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất tại các xã: Phong Hiền, Điền Hải, Điền Môn, Điền Hương, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000 thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 466/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên là nước thiên nhiên Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách điểm thư viện công cộng tham gia Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập Internet công cộng tại Việt Nam” của tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ Ban hành: 10/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 604/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính và kế hoạch lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên Trường Trung học phổ thông C Duy Tiên thành Trường Trung học phổ thông C Phủ Lý Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013 Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Phát triển quỹ đất Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh hiệu lực, thu hồi giấy phép hoạt động tài nguyên nước, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 247/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2014 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và giao biên chế cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu báo cáo, biên bản cho đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện hành vi vi phạm nội dung vụ vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 201/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khuyến công và phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 sử dụng địa danh "Đồng Giao" của tỉnh Ninh Bình dùng cho sản phẩm Dứa của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND công nhận huyện Na Hang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 đưa ra khỏi Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền đến năm 2020 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương đề án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2013 về cấp phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU, Nghị quyết 25-NQ/TW về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS) do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2011/QĐ-UBND 2013 phê duyệt danh mục hạng mục công trình lập thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ thi công) phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường nội thị phía Tây nối Tỉnh lộ 9 - Tỉnh lộ 17, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2013 Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2013 về bộ tiêu chí đánh giá cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, quy hoạch: Quy hoạch phân khu khu vực đường Khe Sanh - Hùng Vương - Hoàng Hoa Thám, phường 10 - thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2013 xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di dộng (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã thuộc tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập hiệp hội Điện - Cơ Bình Định Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2013 giao nhiệm vụ người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1210/QĐ-UBND giao bổ sung dự toán Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2012 trên tuyến đường tỉnh 185, 186, 187, 188, 189, 190 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2013 Đề án thành lập Phòng Pháp chế và củng cố, kiện toàn tổ chức pháp chế theo Nghị định 55/2011/NĐ-CP Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Lâm Đồng về trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 về mẫu hợp đồng thực hiện dự án có sử dụng đất Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường giao thông các xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi thủ tục hành chính liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo Quyết định 1185/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 1053/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1622/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền cho thuê đất đối với các trường hợp hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2013 ban hành hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2013 về quy trình chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề may Hà Dương kèm theo Quyết định 345/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định đầu tư dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án quản lý, sử dụng và phát triển bền vững rừng sản xuất thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 07/09/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định biện pháp đảm bảo thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định vị trí việc làm, xác định cơ chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bắc Ninh với các hội thành viên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 2324/QĐ-UBND Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký văn bản về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện, xã Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2012 quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực đất đai tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2012 về giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Điều 1 Quyết định 1663/QĐ-UBND về quy hoạch đất để đầu tư xây dựng Trường Trung học cơ sở phường Trung Kiên, quận Thốt Tốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2012 về mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2012 quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở sai thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý, thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đối với tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, liên quan tại Việt Nam đến năm 2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2012 về phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 180/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2012 theo Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ Dự án Nâng cấp đô thị (gói thầu số CP7-2, dự án thành phần số 5) do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư và đấu thầu Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt "Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương chi tiết điều chỉnh Quy hoạch công nghệ thông tin về mô hình chính phủ điện tử tỉnh Bình Định giai đọan 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở năm 2011 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm Quyết định 173/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2011 xác định Hội có tính chất đặc thù Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh kế hoạch kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả mưa lũ năm 2010 (đợt 2) phân bổ nguồn vượt thu và kết dư ngân sách Trung ương năm 2010 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Đề án Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2010 đến 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 1174/QĐ- UBND năm 2011 Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của thành phố năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Công tác thanh niên trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2011 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2011 uỷ quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch giải quyết việc nhập quốc tịch cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009, hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 202/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2011 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành dịch vụ thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2010 kiện toàn Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt danh mục dự án giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Đề án Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2010 về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ Hội khuyến học xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kinh phí chuẩn bị đầu tư công trình xử lý tổ mối các công trình thủy lợi năm 2010 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2010 ban hành quy định về thu và sử dụng kinh phí hoạt động Ban đại diện cha mẹ học sinh ở cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2010 về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2011
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình khuyến công giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về mức giá làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên than do các đơn vị khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2010 phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch đấu thầu công tác ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn III trong giáo dục mầm non của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Phú Yên về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường mầm non xã Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2009 về công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án bồi thường tài sản trên đất khi thu hồi đất để xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Quế Võ (mở rộng đợt 10.3) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K1+645 đến K2+845 thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế đấu giá nhà, quyền sử dụng đất hoặc cho thuê nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định số 1803/2006/QĐ-UBND quy định về thu phí giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2009 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2008
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống dạy nghề giai đoạn 2006 - 2015 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại bệnh viện hạng I do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 1302/QĐ-UBND bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2008 cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh mức thu phí tham quan thắng cảnh tại Khu Du lịch Ghềnh Ráng tỉnh Bình Định Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2008 ban hành tạm thời phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 02/11/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt đề án tiếp nhận người cai nghiện ma tuý diện tự nguyện có đóng phí của lực lượng thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, kế hoạch sử dụng đất 2007 - 2010 của huyện Trấn Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2007 về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2007 về xếp hạng di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật "Đình Phước Lộc" tại khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Phương án Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007 trên địa bàn thành phố do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức thưởng và phân cấp quản lý Quỹ thi đua – khen thưởng năm 2007 và những năm sau Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2006 về việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 (hỗ trợ có mục tiêu) cho các huyện - thị xã quản lý vốn các dự án thuộc nhóm C có mức vốn dưới 1 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Dự án Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2011
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế "Công nhận danh hiệu Đơn vị đạt chuẩn văn hoá" Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2006 quy định chế độ cập nhật, vận hành Hệ thống thông tin Tổng hợp Kinh tế - Xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2005 phê duyệt Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế quốc phòng” Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2005 về việc điều chỉnh Thành viên Ban Chỉ đạo Tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 70/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021
Quyết định 325/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021