Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 2369/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành: 11/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2369/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Văn bản số 1545/SVHTT-VP ngày 14 tháng 7 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1570/TTr-SNV ngày 22 tháng 7 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Văn hóa và Thể thao.

Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả Quy chế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

QUY CHẾ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực hiện

1. Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.

2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Văn hóa và Thể thao, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.

Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.

Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

Chương II

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Mục 1. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA

Điều 3. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

20 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép hoạt động bảo tàng

9,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 4. Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp

1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 02 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

0,5 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép khai quật

1,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 5. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 04 bộ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

b) Hồ sơ hiện vật, gồm:

- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

- Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;

- Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);

- Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;

- Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 45 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý trình UBND tỉnh

35 ngày

- UBND tỉnh xem xét, gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đồng thời gửi kết quả giải quyết cho Sở Văn hóa và Thể thao để thông báo cho người nộp hồ sơ

10 ngày

Điều 6. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 04 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

b) Hồ sơ hiện vật, gồm:

- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Khoản 21 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

- Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;

- Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);

- Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;

- Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 45 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý và trình UBND tỉnh

35 ngày

- UBND tỉnh xem xét, gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đồng thời gửi kết quả giải quyết cho Sở Văn hóa và Thể thao để thông báo cho người nộp hồ sơ

10 ngày

Mục 2. LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH

Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Giấy chứng nhận bản quyền phim.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 12 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

7,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

4,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Mục 3. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH, TRIỂN LÃM

Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;

c) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;

d) Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ;

đ) Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (b) và (c) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

2,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

2,5 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;

c) Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

3,5 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp phép xây dựng

3,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 10. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Thể lệ.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

2,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

2,5 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Mục 4. LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

c) Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;

d) Bản sao văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

đ) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ, nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

2,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

2,5 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 12. Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp phép vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Bản sao văn bản thỏa thuận với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

c) Bản sao hộ chiếu và văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

d) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

2,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

2,5 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 13. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

b) Đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban Tổ chức, Ban Giám khảo;

c) Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam);

d) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 13 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

7,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

5,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Mục 5. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ

Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội (Mẫu số 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Bản cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khi tổ chức lễ hội (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ);

c) Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nội dung kế hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra ra sự cố về môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

4,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

10 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

b) Các giấy tờ phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam:

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

5,5 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

4,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 16. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện có chứng thực.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

5,5 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

4,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp giấy phép bị mất phải có xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất giấy phép.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

5,5 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép

4,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Mục 6. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

Điều 18. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

b) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

- Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn.

d) Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:

- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;

- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).

đ) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu.

e) Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

19 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận

10 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 19. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

9,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp lại giấy chứng nhận

5,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 20. Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;

c) Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu), mỗi loại 01 bản;

d) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

12 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp đổi giấy chứng nhận

7,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số M4a, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

b) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:

- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn.

d) Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:

- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;

- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).

đ) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu.

e) Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

19 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận

10 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 22. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số M8a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

9,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp lại giấy chứng nhận

5,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Điều 23. Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở;

c) Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu), mỗi loại 01 bản;

d) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:20 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

12 ngày

- UBND tỉnh quyết định cấp đổi giấy chứng nhận

7,0 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

1,0 ngày

Mục 7. LĨNH VỰC THỂ THAO

Điều 24. Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

b) Điều lệ giải thể thao;

c) Danh sách Ban Tổ chức giải thể thao;

d) Chương trình thi đấu và các hoạt động khác của giải thể thao;

đ) Tên giải thi đấu; huy chương, huy hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, xử lý, trình UBND tỉnh

2,0 ngày

- UBND tỉnh quyết định

2,5 ngày

- Sở Văn hóa và Thể thao trả kết quả

0,5 ngày

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.

2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

3. Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 





Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013