Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 14/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 65/TTr-SNV ngày 06/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định về việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, gồm:
a) Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
c) Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
d) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
2. UBND các huyện, thành phố.
(Các đối tượng nêu trên, sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị).
1. Căn cứ Thông tư, Thông tư Liên Bộ: Bộ Nội vụ; Bộ Nội vụ-Bộ, ngành chủ quản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước tại địa phương và các tiêu chí đánh giá tại Quy định này.
2. Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao trong năm.
3. Căn cứ việc thực hiện Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên các nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành;
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ;
3. Kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính;
4. Việc thực hiện Quy chế dân chủ;
5. Việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước: Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; về đảm bảo trật tự an toàn giao thông; Xây dựng cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh trật tự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Việc thực hiện chế độ chính sách và quy định về tài chính.
(Chi tiết có phụ lục đính kèm)
Điều 5. Hội đồng tự đánh giá, xếp loại và Hội đồng thẩm định
1. Việc tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua Hội đồng tự đánh giá, xếp loại. Hội đồng tự đánh giá, xếp loại do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định thành lập, có từ 5 đến 9 thành viên, được quy định như sau:
a) Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm: Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính), Trưởng một số phòng, ban và một số chuyên viên.
b) Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm: Lãnh đạo UBND huyện, thành phố; Chánh Văn phòng HĐND và UBND; Trưởng Phòng Nội vụ; Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức tham gia giúp việc cho Hội đồng.
2. Việc thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng thẩm định của tỉnh thực hiện. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh. Thành phần Hội đồng thẩm định có 5 đến 9 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ; các uỷ viên là lãnh đạo một số cơ quan liên quan: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải.
Giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh là Tổ chuyên viên liên ngành.
Điều 6. Thang điểm và cách thức chấm điểm
1. Thang điểm: Là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.
2. Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí các cơ quan, đơn vị đánh giá, tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.
3. Đối với các công việc không triển khai thực hiện thì không được tính điểm (chấm điểm 0).
Các cơ quan, đơn vị phải có bản thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí kèm theo.
Điều 7. Trình tự thực hiện việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo trình tự sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ và gửi kết quả tự đánh giá về Sở Nội vụ;
2. Tổ chuyên viên tổng hợp và dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị;
3. Hội đồng thẩm định của tỉnh tổ chức thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị do Tổ chuyên viên đề xuất; tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh;
4. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
5. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
Hồ sơ tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị đề nghị Hội đồng thẩm định gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại;
2. Báo cáo kết quả công tác năm của cơ quan, đơn vị;
3. Bản tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị (theo các tiêu chí);
4. Bản thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí;
5. Danh mục các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chấm điểm các tiêu chí.
Điều 9. Thời gian tự đánh giá và thẩm định
1. Thời gian tự đánh giá
Từ ngày 10/01 đến ngày 20/01 hằng năm: Các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo kết quả tự đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
2. Thời gian thẩm định
Từ ngày 01/02 đến ngày 10/02 hằng năm: Hội đồng thẩm định của tỉnh tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi có kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính.
Điều 10. Quy định về việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:
1. Đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh
a) Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 95 đến 100 điểm;
b) Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Đạt từ 85 đến dưới 95 điểm;
c) Hoàn thành nhiệm vụ ở mức Khá: Đạt từ 70 đến dưới 85 điểm;
d) Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 55 đến dưới 70 điểm;
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 55 điểm.
2. Đối với UBND các huyện, thành phố
a) Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 đến 100 điểm;
b) Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
c) Hoàn thành nhiệm vụ ở mức Khá: Đạt từ 65 đến dưới 80 điểm;
d) Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 đến dưới 65 điểm;
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên vi phạm pháp luật có liên quan, phải chịu một trong những hình thức kỷ luật quy định tại Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức thì cơ quan, đơn vị đó bị đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ giảm 01 mức.
Điều 11. Quy định về khen thưởng, kỷ luật
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị là một trong những căn cứ để Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng) tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, chấn chỉnh, xử lý đối với các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ.
Chương III
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, hàng năm thực hiện tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại về Sở Nội vụ đảm bảo thời gian quy định.
b) Căn cứ Quy định này và tình hình thực tế, cơ quan, đơn vị ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan: Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định, tổng hợp đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị báo cáo Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích trong việc hoàn thành nhiệm vụ hàng năm; chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
1. Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ được giao, việc chấp hành các chính sách quy định đối với các lĩnh vực liên quan (tài chính; phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh, trật tự).
2. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Điểm tối đa |
Tài liệu minh chứng |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
16 |
|
1 |
Chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
6 |
|
1.1 |
Ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kịp thời trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch |
3 |
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch kịp thời |
3 |
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch chậm 1 tháng (trong tháng 01 của năm kế hoạch) |
2 |
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch chậm 2 tháng (trong tháng 02 của năm kế hoạch) |
1.5 |
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch chậm trên 2 tháng |
1 |
|
|
- Không ban hành chương trình, kế hoạch |
0 |
|
1.2 |
Nội dung của chương trình, kế hoạch |
3 |
|
|
- Nội dung của chương trình, kế hoạch cụ thể, rõ ràng, thiết thực |
3 |
|
|
- Nội dung của chương trình, kế hoạch chưa cụ thể, rõ ràng |
2 |
|
|
- Nội dung của chương trình, kế hoạch không đạt yêu cầu |
0 |
|
2 |
Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch |
7 |
|
2.1 |
Văn bản chỉ đạo điều hành |
2 |
|
|
- Có văn bản chỉ đạo điều hành |
2 |
|
|
- Không có văn bản chỉ đạo, điều hành |
0 |
|
2.2 |
Công tác thông tin tuyên truyền |
2 |
|
|
- Kịp thời việc tuyên truyền, phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
2 |
|
- Chưa kịp thời việc tuyên truyền, phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
- Không tổ chức việc tuyên truyền, phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
0 |
|
2.3 |
Hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
- Có hướng dẫn, triển khai kịp thời |
3 |
|
- Có hướng dẫn, triển khai nhưng chưa kịp thời |
1 |
|
|
|
- Không hướng dẫn triển khai |
0 |
|
3 |
Kiểm tra đôn đốc thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
-Thường xuyên, kịp thời; kết thúc kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
- Chưa thường xuyên, kịp thời; kết thúc kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
- Không thường xuyên, kịp thời; kết thúc kiểm tra không kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
- Không tiến hành việc kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ |
0 |
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ |
50 |
|
1 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao |
35 |
|
1.1 |
Khối lượng công việc hoàn thành |
22 |
|
|
- Hoàn thành 100% khối lượng công việc |
22 |
|
|
- Hoàn thành từ 95 đến dưới 100% khối lượng công việc |
20 |
|
|
- Hoàn thành từ 90 đến đến 94% khối lượng công việc |
19 |
|
|
- Hoàn thành từ 85 đến 89% khối lượng công việc |
18 |
|
|
- Hoàn thành từ 70 đến 84% khối lượng công việc |
16 |
|
|
- Hoàn thành từ 60 đến 69% khối lượng công việc |
14 |
|
|
- Hoàn thành từ 50 đến 59% khối lượng công việc |
12 |
|
|
- Hoàn thành dưới 50% khối lượng công việc |
7 |
|
1.2 |
Thời gian thực hiện nhiệm vụ |
6.5 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao đảm bảo thời gian theo quy định |
6.5 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 01 đến 03 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ |
6 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 04 đến 06 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ |
5 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 07 đến 10 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ |
4 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 11 đến 15 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ |
3 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 16 đến 30 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ |
2 |
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp có thẩm quyền giao nhưng có từ 31 công việc trở lên bị nhắc nhở chậm tiến độ |
1 |
|
1.3 |
Hiệu quả chất lượng của việc thực hiện nhiệm vụ |
6.5 |
|
|
- Đảm bảo chất lượng công việc theo quy định |
6.5 |
|
|
- Có từ 01 đến 03 công việc không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
6 |
|
|
- Có từ 04 đến 06 công việc không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
5 |
|
|
- Có từ 07 đến 10 công việc không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
4 |
|
|
- Có từ 11 đến 15 công việc không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
3 |
|
|
- Có từ 16 đến 30 công việc không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
2 |
|
|
- Có từ 31 công việc trở lên không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp có thẩm quyền công nhận |
1 |
|
2 |
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ |
5 |
|
2.1 |
Công tác phối hợp |
3 |
|
|
- Có phối hợp kịp thời |
3 |
|
|
- Có phối hợp chưa kịp thời |
2 |
|
|
- Không phối hợp |
0 |
|
2.2 |
Hiệu quả của công tác phối hợp |
2 |
|
|
- Có hiệu quả |
2 |
|
|
- Không có hiệu quả |
0 |
|
3 |
Công tác giao ban |
6 |
|
3.1 |
Tổ chức các cuộc họp giao ban theo quy chế của cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ 90% trở lên |
3 |
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ 75% đến dưới 90% |
2 |
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ 50% đến dưới 75% |
1 |
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt dưới 50% |
0 |
|
3.2 |
Hiệu quả chất lượng của công tác giao ban |
3 |
|
|
- Có chất lượng, hiệu quả; đề ra được những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
- Chất lượng, hiệu quả chưa cao; chưa đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ |
1.5 |
|
|
- Không hiệu quả |
0 |
|
4 |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo |
4 |
|
|
- Chấp hành tốt chế độ thông tin, báo cáo |
4 |
|
|
- Có thực hiện chế độ báo cáo nhưng chưa đầy đủ, chưa đảm bảo về thời gian theo quy định |
2 |
|
|
-Không thực hiện chế độ báo cáo |
0 |
|
III |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
13 |
Căn cứ TB của CT UBND tỉnh |
1 |
- Đạt loại Xuất sắc (từ 95 đến 100 điểm) |
13 |
|
2 |
- Đạt loại Tốt (từ 85 đến dưới 95 điểm) |
11 |
|
3 |
- Đạt loại Khá (từ 70 đến dưới 85 điểm) |
9 |
|
4 |
- Đạt loại Trung bình (từ 50 đến dưới 70 điểm) |
7 |
|
5 |
- Đạt loại Yếu (dưới 50 điểm) |
4 |
|
6 |
- Đối với những đơn vị không được Thông báo tự đánh giá kết quả CCHC trên các mặt: thể chế, bộ máy, đội ngũ viên chức, mức độ hiện đại hóa công sở, cơ chế tài chính,...đơn vị tự chấm điểm theo kết quả thực hiện từ 0 đến 15 điểm |
13 |
|
IV |
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ |
5 |
|
1 |
Xây dựng và thực hiện Quy chế |
2 |
|
1.1 |
Xây dựng Quy chế |
1 |
|
|
- Có xây dựng Quy chế và Quy chế còn phù hợp |
1 |
|
|
"- Có xây dựng Quy chế nhưng Quy chế không phù hợp |
0.5 |
|
|
- Không xây dựng Quy chế |
0 |
|
1.2 |
Thực hiện Quy chế |
1 |
|
|
- Thực hiện tốt Quy chế |
1 |
|
|
- Thực hiện chưa tốt |
0.5 |
|
|
- Không thực hiện theo Quy chế |
0 |
|
2 |
Công khai những việc cán bộ, công chức biết, tham gia ý kiến, thủ trưởng cơ quan quyết định và những việc cán bộ, công chức giám sát, kiểm tra |
2 |
|
|
- Thực hiện tốt việc công khai |
2 |
|
|
- Có thực hiện nhưng việc công khai còn hình thức, chưa hiệu quả. |
1 |
|
|
- Không thực hiện việc công khai |
0 |
|
3 |
Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
- Tổ chức hội nghị đúng thời gian, đầy đủ nội dung theo quy định |
1 |
|
|
- Tổ chức hội nghị chậm thời gian và nội dung chưa đầy đủ theo quy định |
0.5 |
|
|
- Không tổ chức Hội nghị |
0 |
|
V |
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC |
10 |
|
1 |
Thực hiện quy định của Luật phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí |
3 |
|
|
- Có ban hành các văn bản về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; nội dung cụ thể, thiết thực |
3 |
|
|
- Có ban hành các văn bản về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực nhưng nội dung chưa cụ thể, chưa thiết thực |
1.5 |
|
|
- Không ban hành các văn bản về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
0 |
|
2 |
Thực hiện quy định của Luật cán bộ, công chức; Luật Viên chức |
3 |
|
|
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật cán bộ, công chức; Luật Viên chức; không có phản ánh đơn thư khiếu nại, tố cáo tiêu cực đối với cán bộ công chức trong cơ quan |
3 |
|
|
- Thực hiện chưa tốt các quy định trong Luật cán bộ, công chức; Luật Viên chức; còn có phản ánh đơn thư khiếu nại, tố cáo tiêu cực đối với cán bộ công chức trong cơ quan |
1.5 |
|
|
- Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật |
0 |
|
3 |
Đảm bảo thực hiện trật tự an toàn giao thông |
2 |
|
|
- Thực hiện tốt quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 3 tiêu chí: Số vụ; số người chết; số người bị thương) |
2 |
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 2 tiêu chí: số người chết; số vụ hoặc số người bị thương) |
1.5 |
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 1 tiêu chí số người chết) |
1 |
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định về đảm bảo trật tự về ATGT (tăng cả 03 tiêu chí hoặc còn có cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm bị xử lý hoặc gây tai nạn giao thông) |
0 |
|
4 |
Đạt danh hiệu cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về ANTT |
2 |
|
|
- Cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; đạt chuẩn văn hóa |
2 |
|
|
- Cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; nhưng không đạt chuẩn văn hóa |
1 |
|
|
- Cơ quan, đơn vị không đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; không đạt chuẩn văn hóa |
0 |
|
VI |
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH |
6 |
|
1 |
Ban hành văn bản triển khai thực hiện các quy định về tài chính |
1 |
|
|
- Kịp thời ban hành các văn bản triển khai thực hiện các quy định về tài chính |
1 |
|
|
- Ban hành chưa kịp thời các văn bản triển khai thực hiện các quy định về tài chính |
0.5 |
|
|
- Không ban hành các văn bản triển khai thực hiện các quy định về tài chính |
0 |
|
2 |
Thực hiện phổ biến và quán triệt các quy định về tài chính |
1 |
|
|
- Thực hiện tốt và kịp thời việc phổ biến, quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính |
1 |
|
|
- Có thực hiện việc phổ biến, quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính nhưng chưa hiệu quả, chưa kịp thời |
0.5 |
|
|
- Không thực hiện việc phổ biến, quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính |
0 |
|
3 |
Thực hiện chế độ thu chi về tài chính |
3 |
|
|
- Thực hiện đúng chế độ về thu chi tài chính, công khai tài chính; quản lý và sử dụng tài sản công có hiệu quả, có chất lượng |
3 |
|
|
- Thực hiện đúng chế độ về thu chi tài chính, công khai tài chính; quản lý và sử dụng tài sản công: chưa đạt hiệu quả, chất lượng |
1.5 |
|
|
- Thực hiện thu chi tài chính, công khai tài chính, quản lý và sử dụng tài sản công không đúng quy định |
0 |
|
4 |
Thực hiện chế độ báo cáo về tài chính |
1 |
|
|
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo về tài chính, đảm bảo thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
1 |
|
|
- Thực hiện chế độ báo cáo về tài chính chưa đảm bảo thời gian, chất lượng theo quy định |
0.5 |
|
|
- Không thực hiện chế độ báo cáo về tài chính theo quy định |
0 |
|
|
Tổng điểm (I+II+III+IV+V+VI) |
100 |
|
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006