Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 14/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Lương Thành |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008, Quyết định số 180/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe đạp điện (gọi chung là xe đạp); xe máy, mô tô và các xe tương tự (gọi chung là xe máy), ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện (sau đây gọi là điểm trông giữ xe) phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
Các đơn vị sự nghiệp tổ chức trông giữ xe; các tổ chức và cá nhân khác tổ chức trông giữ xe.
1. Đối với điểm trông giữ các phương tiện bị thu, giữ do vi phạm Luật giao thông:
Biểu số 1
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí (đồng/xe/1 ngày đêm) |
1 |
Xe đạp |
2.000 |
2 |
Xe xích lô |
3.000 |
3 |
Mô tô, xe máy và xe tương tự |
5.000 |
4 |
Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
40.000 |
5 |
Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn |
50.000 |
6 |
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
60.000 |
2. Đối với các điểm: Nơi công cộng, bệnh viện, lễ hội, tham quan du lịch, chợ, nhà chung cư…
2.1. Đối với xe đạp, xe máy:
Biểu số 2
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí |
||||||
Ban ngày (đồng/ lượt) |
Ban đêm (đồng/ lượt) |
Gửi cả ngày và đêm (đồng/ lượt) |
Gửi cả tháng (đồng/tháng) |
|||||
Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục địa bàn các huyện |
Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục địa bàn thị xã, thành phố |
Điểm trông giữ xe tại các cơ sở đào tạo, khu chung cư, nhà ở xã hội |
Các đối tượng khác |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Xe đạp |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
10.000 |
15.000 |
35.000 |
2 |
Xe máy |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
80.000 |
Ghi chú: Mức thu trông giữ xe máy theo tháng tại cột 6 và cột 7 chỉ quy định đối với điểm trông giữ xe tại Trung tâm giáo dục thường xuyên đối với học sinh, sinh viên được phép đi xe máy theo quy định.
(Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 22 giờ, gửi ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau). (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ).
2.2. Đối với ô tô.
Biểu số 3
TT |
Phương thức trông giữ |
Mức thu |
||
Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn |
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
||
1 |
Ban ngày (đồng/lượt) |
10.000 |
12.000 |
14.000 |
2 |
Ban đêm (đồng/lượt) |
10.000 |
12.000 |
14.000 |
3 |
Cả ngày và đêm (đồng/lượt) |
15.000 |
18.000 |
20.000 |
4 |
Cả tháng (đồng/tháng) |
500.000 |
600.000 |
750.000 |
(Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 22 giờ, gửi ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau). (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ).
Mức thu phí đối với các điểm trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, thì có thể áp dụng mức thu bằng mức thu quy định tại mục 1, 2, 3 Biểu số 3 nêu trên điều chỉnh tối đa không quá 2 lần, đối với những trường hợp có nhu cầu.
3. Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ xe thông thường: nếu có nhu cầu thu phí trông giữ xe cao hơn các điểm trông giữ thông thường thì thực hiện xây dựng đề án thu phí trình UBND tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến cơ quan tài chính.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí.
1. Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông thì tiền phí được trích 70% để lại cho đơn vị thu quản lý, sử dụng; số còn lại 30% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Phần để lại cho đơn vị thu phí sử dụng không phải nộp thuế và được sử dụng cho các nội dung sau:
- Trả tiền thuê kho, bãi cho chủ kho, bãi (nếu có).
- Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành của người lao động trực tiếp thu phí.
- Chi mua vật tư, nguyên liệu, văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
- Chi phí đầu tư xây dựng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị tổ chức thu phí; tổng mức trích 2 quỹ tối đa 1 năm bằng 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn năm trước.
Kết thúc năm ngân sách nếu số phí được để lại chưa sử dụng hết thì tổ chức thu phí được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp tổ chức thu phí trông giữ xe: Toàn bộ tiền phí thu được, để lại đơn vị.
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
3. Đối với tổ chức, cá nhân khác tổ chức thu phí: Số tiền phí được tính là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô theo chế độ về phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Chứng từ thu phí, đăng ký kê khai, thu, nộp phí và xử phạt.
Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí phải thực hiện đúng chứng từ thu phí, đăng ký kê khai thu, nộp phí, hạch toán kế toán, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
SO SÁNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ
STT |
Nội dung |
Mức thu quy định tại QĐ 19/2008/QĐ-UBND và QĐ 180/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Khung mức thu tại NQ119/2014/NQ-HĐND17 |
Mức thu ban hành |
Ghi chú |
I |
Đối với điểm trông giữ các phương tiện bị thu, giữ do vi phạm Luật giao thông |
|
|
|
|
1 |
Xe đạp |
2.000 đồng/xe/ngày đêm |
Không quá 6.000 đồng/xe/ngày đêm |
2.000 đồng/xe/ngày đêm |
Bổ sung thêm xe đạp điện |
2 |
Xe xích lô |
3.000 đồng/xe/ngày đêm |
|
3.000 đồng/xe/ngày đêm |
|
3 |
Mô tô, xe máy và xe tương tự |
5.000 đồng/xe/ngày đêm |
Không quá 12.000 đồng/xe/ngày đêm |
5.000 đồng/xe/ngày đêm |
|
4 |
Xe ô tô từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
40.000 đồng/xe/ngày đêm |
Không quá 60.000 đồng/xe/ngày đêm |
40.000 đồng/xe/ngày đêm |
|
5 |
Xe ô tô từ 10 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 tấn đến 10 tấn |
50.000 đồng/xe/ngày đêm |
Không quá 60.000 đồng/xe/ngày đêm |
50.000 đồng/xe/ngày đêm |
Quy định lại “Xe ô tô từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn” |
6 |
Xe ô tô từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
60.000 đồng/xe/ngày đêm |
Không quá 60.000 đồng/xe/ngày đêm |
60.000 đồng/xe/ngày đêm |
|
II |
Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy (áp dụng cho các điểm trông giữ xe tại nơi công cộng, bệnh viện, lễ hội, tham quan du lịch, chợ, nhà chung cư…) |
|
|
|
|
1 |
Xe đạp |
|
|
|
Bổ sung thêm xe đạp điện |
a |
Gửi trong ngày |
1.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 2.000 đồng/xe/ngày đêm |
2.000 đồng/xe/lượt |
|
b |
Gửi ban đêm |
1.500 đồng/xe/lượt |
Không quá 4.000 đồng/xe/ngày đêm |
3.000 đồng/xe/lượt |
|
c |
Gửi cả ngày và đêm |
2.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 6.000 đồng/xe/ngày đêm |
4.000 đồng/xe/lượt |
|
d |
Gửi cả tháng |
|
|
|
|
- |
Điểm trông giữ xe cho các trường tiểu học, THCS,THPT, trung tâm GDTX các huyện |
7.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 100.000 đồng/xe/ngày đêm |
7.000 đồng/xe/tháng |
Quy định lại “Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các huyện” |
- |
Điểm trông giữ xe cho các trường tiểu học, THCS, THPT, trung tâm GDTX trên địa bàn thị xã, thành phố |
10.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 100.000 đồng/xe/ngày đêm |
10.000 đồng/xe/tháng |
Quy định lại “Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thị xã, thành phố” |
- |
Điểm trông giữ xe cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, thực tập ở các cơ sở y tế; khu chung cư |
15.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 100.000 đồng/xe/ngày đêm |
15.000 đồng/xe/tháng |
Quy định lại “Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục đào tạo, khu chung cư, nhà ở xã hội” |
- |
Các đối tượng khác |
20.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 100.000 đồng/xe/ngày đêm |
35.000 đồng/xe/tháng |
|
1 |
Xe máy |
|
|
|
Bổ sung thêm xe mô tô và xe tương tự |
a |
Gửi trong ngày |
2.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 4.000 đồng/xe/lượt |
4.000 đồng/xe/lượt |
|
b |
Gửi ban đêm |
3.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 8.000 đồng/xe/lượt |
6.000 đồng/xe/lượt |
|
c |
Gửi cả ngày và đêm |
4.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 12.000 đồng/xe/lượt |
8.000 đồng/xe/lượt |
|
d |
Gửi cả tháng |
|
|
|
|
- |
Điểm trông giữ xe cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, thực tập ở các cơ sở y tế; khu chung cư |
30.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 200.000 đồng/xe/lượt |
30.000 đồng/xe/lượt |
Quy định lại “Điểm trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục đào tạo, khu chung cư, nhà ở xã hội” |
- |
Các đối tượng khác |
45.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 200.000 đồng/xe/lượt |
80.000 đồng/xe/lượt |
|
1 |
Xe ô tô |
|
|
|
|
a |
Gửi ban ngày |
|
|
|
|
|
Xe ô tô từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
8.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 20.000 đồng/xe/lượt |
10.000 đồng/xe/tháng |
|
|
Xe ô tô từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 tấn dưới 10 tấn |
10.000 đồng/xe/lượt |
12.000 đồng/xe/tháng |
|
|
|
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
14.000 đồng/xe/tháng |
|
||
b |
Gửi ban đêm |
|
|
|
|
|
Xe ô tô từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
8.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 40.000 đồng/xe/lượt |
10.000 đồng/xe/tháng |
|
|
Xe ô tô từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 tấn dưới 10 tấn |
10.000 đồng/xe/lượt |
12.000 đồng/xe/lượt |
|
|
|
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
14.000 đồng/xe/lượt |
|
||
c |
Gửi cả ngày và đêm |
|
|
|
|
|
Xe ô tô từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
8.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 60.000 đồng/xe/lượt |
15.000 đồng/xe/lượt |
|
|
Xe ô tô từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 tấn dưới 10 tấn |
10.000 đồng/xe/lượt |
Không quá 60.000 đồng/xe/lượt |
18.000 đồng/xe/lượt |
|
|
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
Không quá 60.000 đồng/xe/lượt |
20.000 đồng/xe/lượt |
|
|
d |
Đối với những điểm trông giữ xe ô tô có mái che, có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì có thể áp dụng mức thu sau: |
|
Không quá 3 lần mức thu quy định trên |
|
Quy định lại: Mức thu phí đối với các điểm trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì có thể áp dụng mức thu bằng mức quy định tại mục a, b, c nhân với hệ số điều chỉnh tối đa không quá 2 lần đối với những trường hợp có nhu cầu. |
e |
Gửi cả tháng |
|
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
|
|
e 1 |
Đối với loại xe tính theo ghê ngồi và điểm trông giữ không có mái che |
|
|
|
Quy định không phân biệt có mái che hay không có mái che |
- |
Đến 9 ghế ngồi |
|
|
|
Quy định lại “Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống” |
|
Trông giữ ban ngày |
250.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
300.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
400.000 đồng/xe/tháng |
500.000 đồng/xe/tháng |
|
|
- |
Từ 10 ghế ngồi đến 16 ghế ngồi |
|
|
|
Quy định lại: “Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1.6 đến dưới 10 tấn” |
|
Trông giữ ban ngày |
300.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
350.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
450.000đồng/xe/tháng |
600.000 đồng/xe/tháng |
|
|
- |
Từ 17 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi |
|
|
|
|
|
Trông giữ ban ngày |
350.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.00.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
400.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
500.000 đồng/xe/tháng |
600.000 đồng/xe/tháng |
|
|
- |
Từ 30 ghế ngồi trở lên |
|
|
|
Quy định lại: “Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải từ 10 tấn trở lên” |
|
Trông giữ ban ngày |
450.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
500.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
600.000 đồng/xe/tháng |
750.000 đồng/xe/tháng |
|
|
e2 |
Đối với loại xe tính theo trọng tải và điểm trông giữ thông thường (không có mái che) |
|
|
|
Quy định không phân biệt có mái che hay không có mái che |
- |
Tải trọng từ 1,5 tấn trở xuống |
|
|
|
Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1.5 |
|
Trông giữ ban ngày |
200.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
250.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
300.000 đồng/xe/tháng |
500.000 đồng/xe/tháng |
|
|
- |
Tải trọng từ 1,6 tấn đến 3,5 tấn |
|
|
|
Quy định lại “Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến dưới 10 tấn” |
|
Trông giữ ban ngày |
250.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.00.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
300.000đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
350.000đồng/xe/tháng |
600.000đồng/xe/tháng |
|
|
- |
Tải trọng từ 3,6 tấn đến 7 tấn |
|
|
|
|
|
Trông giữ ban ngày |
300.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.00.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
350.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
400.000 đồng/xe/tháng |
600.000 đồng/xe/tháng |
|
|
|
Tải trọng trên 7 tấn |
|
|
|
Quy định lại “Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên” |
|
Trông giữ ban ngày |
400.000 đồng/xe/tháng |
Không quá 1.000.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
Trông giữ ban đêm |
450.000 đồng/xe/tháng |
Không ban hành |
|
|
|
Trông giữ cả ngày, đêm |
500.000 đồng/xe/tháng |
750.000 đồng/xe/tháng |
|
|
f |
Đối với những điểm trông giữ xe ô tô có mái che, có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường gửi những nơi khác thì có thể áp dụng mức thu sau: |
Mưc thu phí quy định tại phần e1, e2 nhân (x) với hệ số 2 |
Gấp không quá 3 lần mức thu phí quy định tại điểm e1, e2 |
|
Quy định lại: “Đối với những điểm trông giữ xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường nếu có nhu cầu thu phí trông giữ xe cao hơn các điểm trông giữ thông thường thì thực hiện xây dựng Đề án thu phí trình UBND tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến của Sở Tài chính |
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thiết lập Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện xã hội Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -2030 Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 về Triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về việc “hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2020” Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2011 về tạm thời miễn phí xây dựng Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2009 Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 180/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh Cà Mau” do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở văn hoá, thể thao và du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1388/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2008, lần I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng sửa đổi Phụ lục giá đất tại Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 51/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Vườn quốc gia Bù Gia Mập Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2008 của một số dự án để thực hiện yêu cầu kiềm chế lạm phát theo Quyết định số 390/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ loại 2 và 3 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về miễn thu phí dự thi, phí xét tuyển vào các trường chuyên, trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chuyển đổi Phòng Công chứng số I tỉnh Kon Tum sang đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu chung; quy định điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên, nhiên và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý người và tàu cá hoạt động thủy sản tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý dự án đầu tư và xây dựng bằng vốn không thuộc ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 04/02/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013