Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 14/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 10/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/04/2015 | Số công báo: | Số 20 |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành chính sách khuyến khích hỏa táng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3017/TTr-SLĐTBXH-XH ngày 13 tháng 02 năm 2015, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6741/STP-VB ngày 01 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên;
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng);
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa);
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên;
- Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn);
- Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè;
- Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Các đối tượng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật: Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
b) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng:
- Đối tượng hưu trí;
- Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Miễn phí hỏa táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng chỉ được thực hiện một lần đối với một đối tượng.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công quy định tại Khoản 1 Điều này: quy định này được áp dụng đối với các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn Thành phố.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này: quyết định này được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
c) Đối tượng hưu trí quy định tại Khoản 1 Điều này: quyết định này được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng hưu trí trên địa bàn Thành phố.
d) Đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định tại Khoản 1 Điều này: quyết định này được áp dụng đối với đối tượng có mã số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố.
đ) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè: quyết định này được áp dụng đối với đối tượng được gia đình đưa về thực hiện mai táng.
e) Đối tượng là trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: quyết định này được áp dụng đối với đối tượng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (diện có KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
1. Cá nhân thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng cho đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này là một trong các thân nhân của đối tượng (vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, em) hoặc người giám hộ của đối tượng theo quy định;
Việc thực hiện thủ tục và nhận chi phí hỗ trợ có thể thực hiện thông qua ủy quyền theo quy định pháp luật về ủy quyền.
2. Đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này là người đơn thân, neo đơn không có thân nhân đứng ra thực hiện mai táng: tổ chức, đoàn thể tại địa phương thực hiện mai táng cho đối tượng theo quy định cử đại diện thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng theo quy định.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
1. Hồ sơ hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng:
a) Bản chính tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo mẫu số 01);
b) Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao giấy chứng tử của người được hỏa táng;
c) Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện thủ tục: xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.
2. Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
a) Thân nhân hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng (khi có nhu cầu hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng) làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi:
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng hưởng hưu trí hoặc trợ cấp hàng tháng: đối với đối tượng hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng hưu trí.
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú: đối với các đối tượng khác.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện phần xác nhận trên Tờ khai, có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;
Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (đính kèm toàn bộ hồ sơ), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng phải được gửi đến thân nhân hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng của đối tượng để biết và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để thực hiện chi hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
d) Trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng.
Tổng thời gian giải quyết của thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc.
Điều 4. Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng được bố trí trong nguồn ngân sách hàng năm của quận, huyện.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trong ngân sách quận, huyện hàng năm.
3. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm:
a) Phối hợp các Sở, ngành và đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo các đơn vị phòng, ban tổ chức triển khai và thực hiện các quy định tại Quyết định này, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định.
c) Chỉ đạo các đơn vị dự trù kinh phí chi hỗ trợ khuyến khích hỏa táng hàng năm tại địa phương.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn quận, huyện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai và thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định.
b) Xem xét, thẩm định hồ sơ và thực hiện xác nhận trong Tờ khai thông tin dựa trên cơ sở dữ liệu do địa phương quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THÔNG TIN GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
NHẬN CHI PHÍ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)...; |
1. Tôi tên là:
2. Ngày, tháng, năm sinh: 3. CMND số:
4. Hộ khẩu thường trú:
5. Quan hệ với người mất:
Hoặc đại diện cho tổ chức (nếu có):
6. Họ và tên người mất:
7. Đã từ trần, ngày:
(Giấy chứng tử số: do cấp)
8. Thuộc đối tượng:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
□ |
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động |
□ |
- Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên |
□ |
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (cán bộ lão thành cách mạng) |
□ |
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (Cán bộ tiền khởi nghĩa) |
□ |
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81 % trở lên |
□ |
- Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
□ |
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên |
□ |
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn) |
□ |
- Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè |
□ |
- Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số:.......................... |
□ |
- Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường, xã, thị trấn: |
|
● Người khuyết tật (theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP) |
□ |
● Người cao tuổi (theo Nghị định số 06/2011/NĐ-CP) |
□ |
● Đối tượng bảo trợ xã hội khác (theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , Nghị định số 13/2010/NĐ-CP hoặc Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
□ |
- Đối tượng hưu trí |
□ |
- Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số: …………………… |
□ |
- Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
- Trẻ từ 6 tuổi trở xuống: |
|
● Có hộ khẩu, tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
● Có tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
|
Ngày….. tháng…. năm 20….. |
_________________________________________________________________
Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn………………………………………:
Ông (bà) (1)…………………………………………………, sinh năm...........................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
Là (2) ..........................................................................................................................
(hoặc đại diện:........................................................................................................... )
của ông(bà)(3) ............................................................................................................
thuộc đối tượng(4) ......................................................................................................
...................................................................................................................................
đã chết ngày……. tháng……. năm…………….
Đề nghị được giải quyết chế độ hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng./.
|
......, ngày tháng năm 20…. |
(1) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại mục 1;
(2) Mối quan hệ nhân thân được thể hiện tại mục 4;
(3) Đối tượng được nêu tại mục 5;
(4) Đối tượng được nêu tại mục 7.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-UBND |
Quận (Huyện)……., ngày…… tháng….. năm…… |
Về việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN............
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số ....../2015/QĐ-UBND ngày ... tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ hồ sơ đề nghị của: Ông/bà…………….;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại Công văn số .../UBND ngày ... tháng ... năm ... và Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng cho Ông/bà……………., cư trú tại ……………….., CMND số:....................... là …………. đã tổ chức hỏa táng cho Ông/bà……………… là đối tượng………………., đã từ trần ngày………… (Giấy chứng tử số ............ do ………… cấp).
Số tiền hỗ trợ: ……………………đồng (bằng chữ: ……………………)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (huyện)……, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)……. và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình "Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030" Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tinh Hà Nam Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Xây dựng Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định 2282/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 05/07/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập thành lập huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỏa táng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, các Hội có tính chất đặc thù năm 2013 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2014 Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007