Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2006 quy định chế độ cập nhật, vận hành Hệ thống thông tin Tổng hợp Kinh tế - Xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 325/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Trần Xuân Lộc
Ngày ban hành: 20/03/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/QĐ-UBND

Phủ lý, ngày 20 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẬP NHẬT, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005;

Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-UB ngày 2 tháng 8 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt đề án “Tin học hoá quản lý hành chính Nhà Nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2001-2005”

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ cập nhật, vận hành Hệ thống thông tin Tổng hợp Kinh tế - Xã hội phục vụ điều hành.

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh (sau đây gọi chung là các ngành), UBND các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ cập nhật thông tin và gửi báo cáo qua mạng tin học theo quy định tại Quyết định này.

2. Các loại báo cáo gồm:

- Các báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm)

- Báo cáo đột xuất.

- Báo cáo chuyên đề.

Các loại báo cáo trên có 2 phần: Phần bảng biểu các loại chỉ tiêu báo cáo và phần nhận xét, đánh giá, đề xuất kiến nghị dưới dạng văn bản.

Phần bảng biểu các chỉ tiêu kèm theo từng loại báo cáo UBND tỉnh theo mẫu qui định (Có phụ lục biểu mẫu chỉ tiêu kinh tế - xã hội kèm theo Quyết định)

3. Chế độ cập nhật thông tin và gửi báo cáo qua mạng máy tính

a) Chế độ cập nhật thông tin:

- Các ngành, huyện được cung cấp các bảng biểu trên mạng để nhập trực tiếp các chỉ tiêu báo cáo.

- Các ngành, huyện có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu được giao để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tổng hợp của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.

- Các ngành, huyện có thể bổ sung những chỉ tiêu xét thấy cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo, điều hành của ngành và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của ngành, huyện, nhưng không được bớt chỉ tiêu hoặc thay đổi các ký hiệu, mã hiệu quy định cho từng chỉ tiêu.

b) Thời gian truyền gửi báo cáo trên mạng tin học:

Sau khi hoàn thành việc nhập các chỉ tiêu, các bảng biểu được truyền kèm với phần văn bản của báo cáo lên mạng tin học của tỉnh như sau:

- Báo cáo tuần: Vào chiều ngày thứ 4 hàng tuần.

- Báo cáo tháng: Gửi trước ngày 25 hàng tháng.

- Báo cáo quý: Gửi trước ngày 20 tháng cuối quý, có luỹ kế.

- Báo cáo ước thực hiện năm; Gửi trước ngày 10 tháng 11 hàng năm (để chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp HĐND tỉnh).

- Báo cáo các vụ việc đột xuất (thiên tai, bão lụt, dịch bệnh…) ngay sau khi có sự việc xảy ra.

Báo cáo chuyên đề: Theo quy định cụ thể đối với từng báo cáo.

Các báo cáo trên các ngành, huyện, thị xã gửi qua mạng tin học; trường hợp không gửi được qua mạng thì gửi qua đường công văn hoặc fax về Văn phòng UBND tỉnh và thông báo tới Trung tâm tin học của Văn phòng UBND tỉnh để xử lý kịp thời. Việc gửi báo cáo tháng, quý, năm sẽ thực hiện song song qua mạng máy tính và gửi bằng công văn theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có nhiệm vụ:

- Quy định cụ thể chế độ cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng máy tính cho các đơn vị trực thuộc và giao nhiệm vụ cụ thể cho bộ phận quản trị mạng và từng bộ phận, cá nhân làm công tác văn thư tổng hợp.

- Tổ chức triển khai, bảo trì và khai thác có hiệu quả mạng LAN và mạng tin học diện rộng (WAN) của tỉnh.

- Thực hiện nghiêm túc chế độ cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:

- Chỉ đạo Trung tâm tin học, bộ phận tổng hợp, văn thư và các chuyên viên có liên quan của Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các đơn vị thực hiện việc cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng; tổ chức tiếp nhận thông tin, báo cáo qua mạng máy tính và truyền tiếp cho các đơn vị, cá nhân được quyền sử dụng báo cáo; tổ chức lưu trữ dữ liệu báo cáo, đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt kịp thời chính xác, an toàn và bảo mật.

- Thường xuyên đôn đốc và phối kết hợp các ngành, huyện, thị thực hiện nghiêm túc chế độ cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng.

- Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp để phục vụ tốt công tác điều hành của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Trung tâm tin học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THKT - XH TRÊN MẠNG
(Kèm theo Quyết định số: 325/QĐ-UBND ngày 20/3/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam)

TT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

1.

Biểu 01/TK

Báo cáo chỉ tiêu kinh tế - xã hội

Cục Thống kê

Năm

2.

Biểu 02/TK

Báo cáo chỉ tiêu kinh tế - xã hội

Cục Thống kê

Tháng, quý

3.

Biểu 01/H-TX

Báo cáo chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh trật tự ATXH

UBND huyện, thị xã

Tháng, quý

4.

Biểu 02/H-TX

Báo cáo năm

UBND huyện, thị xã

Năm

5.

Biểu 01/GD-ĐT

Báo cáo một số chỉ tiêu về giáo dục - đào tạo

Sở Giáo dục và đào tạo

Năm

6.

Biểu 01/GT-VT

Báo cáo một số chỉ tiêu về vận tải

Sở Giao thông vận tải

Tháng, quý, năm

7.

Biểu 01/LĐ-TBXH

Báo cáo về tai nạn lao động và cứu trợ xã hội

Sở Lao động - TBXH

Tháng, quý

8.

Biểu 02/LĐ-TBXH

Báo cáo về lao động việc làm, TBXH

Sở Lao động - TBXH

6 tháng, năm

9.

Biểu 01/NV

Báo cáo đơn vị hành chính và cán bộ, viên chức

Sở Nội vụ

6 tháng, năm

10.

Biểu 01/NN-PTNT

Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp

Sở Nông nghiệp và phát triển NT

Năm

11.

Biểu 01/TC

Báo cáo tình hình thu chi ngân sách Nhà nước

Sở Tài chính

Quý, 6 tháng, năm

12.

Biểu 01/TDTT

Báo cáo về một số chỉ tiêu TDTT

Sở Thể dục - Thể thao

6 tháng, năm

13.

Biểu 01/TM

Báo cáo một số chỉ tiêu về thương mại, dịch vụ

Sở Thương mại - Du lịch

Tháng, quý, năm

14.

Biểu 01/TP

Báo cáo một số chỉ tiêu về công tác Tư pháp

Sở tư pháp

Tháng, quý, năm

15.

Biểu 01/VHTT

Báo cáo một số chỉ tiêu về văn hoá, thông tin

Sở Văn hoá thông tin

6 tháng, năm

16.

Biểu 01/YT

Báo cáo tình hình dịch bệnh và ngộ độc thức ăn

Sở Y tế

Tuần

17.

Biểu 02/YT

Báo cáo tình hình dịch bệnh và ngộ độc thức ăn

Sở Y tế

6 tháng, năm

18.

Biểu 01/TN-MT

Báo cáo tình hình tài nguyên môi trường

Sở Tàì nguyên môi trường

Tháng, quý, năm

19.

Biểu 01/TT

Báo cáo tình hình, khiếu nại tố cáo

Thanh tra tỉnh

Tuần, tháng

20.

Biểu 02/TT

Báo cáo tình hình thanh tra, khiếu nại tố cáo

Thanh tra tỉnh

Quý, năm

21.

Biểu 01/DSGĐTE

Báo cáo về dân số và tăng dân số

Uỷ ban Dân số - GĐ - TE

Năm

22.

Biểu 01/XD

Báo cáo giá trị sản xuất vật liệu sản phẩm chủ yếu công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

Sở xây dựng

6 tháng năm

23.

Biểu 01/KHĐT

Báo cáo tình hình đăng ký kinh doanh và dự án

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tuần

24.

Biểu 02/KHĐT

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng, quý

25.

Biểu 03/KHĐT

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6 tháng, 9 tháng, năm

26.

Biểu 01/KH-CN

Báo cáo chỉ tiêu Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Quý, Năm