Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 247/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 27/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 18/TTr-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 1, 2, 3 khoản II; số 4 khoản IV; số 1, 2, 3 khoản VI mục A, phần I, II tại Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 247/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (01 thủ tục).
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
1 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh (07 thủ tục)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng |
|
1 |
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động |
Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng |
2 |
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin |
|
3 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng |
|
II |
Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản |
|
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư |
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ |
III |
Lĩnh vực Phát triển đô thị |
|
1 |
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ |
2 |
Điều chỉnh các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
3 |
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt. |
Tổng cộng: 08 thủ tục
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
I. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật:
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh cấp huyện
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu); nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển, kích thước loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; - Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển; - Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện: |
UBND cấp huyện (thực hiện theo phân cấp) |
Kết quả: |
Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Phí, Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (Phụ lục 1 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1. Cây xanh đã chết, đã đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm; 2. Cây xanh chết do bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không bảo đảm an toàn; 3. Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. - Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009. - Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Kon Tum. |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: ........................................ ................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................... ........
Điện thoại: ………………………….. Fax: ....................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………….,
xã (phường): …...................…, huyện (thành phố, thị xã): .............................................
Loại cây: ………………………., chiều cao (m): ……….. đường kính (m): ..................
Mô tả hiện trạng cây xanh: ...............................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế .........................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
|
……., ngày … tháng … năm …….. |
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Sở Xây dựng):
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng
1. Thủ tục: Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ; tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố. - Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký công bố chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung hoàn thiện theo quy định. Bước 3. Trong thời gian 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, UBND tỉnh quyết định và công bố người giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc (theo mẫu - bản chính) - Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định - Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng (theo mẫu – bản chính) - Bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 25 ngày làm việc, UBND tỉnh 05 ngày làm việc). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng |
Kết quả: |
Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng (Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014). - Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng (Phụ lục 2 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014). |
Yêu cầu, điều kiện: |
a) Đối với người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc: (1) Điều kiện chung đối với người giám định tư pháp theo vụ việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau: - Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt; - Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên; Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc. (2) Điều kiện riêng đối với người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc: - Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng: + Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; + Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; + Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình: + Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định. b) Đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc: (1) Điều kiện chung đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc - Có tư cách pháp nhân; - Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định; - Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp. (2) Điều kiện riêng đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc: - Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: + Có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Cá nhân chủ trì giám định phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng: + Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình: + Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình. c) Đối với văn phòng giám định tư pháp xây dựng: - Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định; - Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giám định tư pháp năm 2012. - Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1)......................
1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp(2) |
Người đề nghị |
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
MẪU THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/ VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/ VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Số điện thoại: .................................................................... ...........................
Số fax: ..........................................................................................................
Email: ...........................................................................................................
Website (nếu có): .........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình |
□ |
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: ...............................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu có): ………………………
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: ………………………………………………………………
trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): ......................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT |
Tên |
Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ |
Số năm kinh nghiệm |
Ghi chú |
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận |
Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm : .........................................................................
- Số Quyết định công nhận : ........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận : ..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị .............(1) xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2) |
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây dựng
2. Thủ tục: Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định) Bước 2. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, UBND tỉnh quyết định và cập nhật lại thông tin do cá nhân, tổ chức đề nghị điều chỉnh, thay đổi trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. Bước 3. Cá nhân, tổ chức cập nhật kết quả thông tin được điều chỉnh, thay đổi trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm theo. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 07 ngày làm việc, UBND tỉnh 03 ngày làm việc). |
Đối tượng thực hiện: |
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Thông tin được đưa lên Cổng Thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh |
Phí, Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây dựng). |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giám định tư pháp năm 2012. - Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 15/9/2013 của Chính phủ. - Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng. |
3. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trình UBND cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và công bố danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung. Bước 4. Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng (Theo mẫu); - Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm. - Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp; - Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc; - Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo các yêu cầu, điều kiện để được bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày làm việc, UBND tỉnh 05 ngày làm việc). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum. - Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng (Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014). |
Yêu cầu, điều kiện: |
a) Điều kiện chung: - Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam. - Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt. - Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên. b) Điều kiện riêng đối với giám định viên tư pháp xây dựng: - Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng: + Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; + Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; + Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng. - Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình: + Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giám định tư pháp năm 2012. - Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 15/9/2013 của Chính phủ. - Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng. |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi:........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị:.................................................................... ................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú:.............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác:................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) |
Người đề nghị |
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
II. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản
1. Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư chuyển nhượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, gửi công văn lấy ý kiến tối đa là 05 ngày làm việc kể kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng; + Kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tổ chức tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và báo cáo UBND tỉnh kết quả thẩm định trong thời gian 23 ngày làm việc. + Trường hợp đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng, trong thời gian 10 ngày làm việc, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng, UBND tỉnh có văn bản thông báo cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do. - UBND tỉnh gửi kết quả về Sở Xây dựng để trả kết quả cho chủ đầu tư. Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư chuyển nhượng nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo mẫu); - Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm: + Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); + Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực); - Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo mẫu). - Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm: + Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo mẫu); + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 30 ngày làm việc, UBND tỉnh 15 ngày làm việc). |
Đối tượng thực hiện: |
Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản). |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp tỉnh, Sở Xây dựng. |
Kết quả: |
Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do. |
Phí, Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (Mẫu số 08a và 08b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016). - Báo cáo quá trình thực hiện dự án (Mẫu số 09a Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016). - Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (Mẫu số 09b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016). - Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (Mẫu số 10a Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016). - Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (Mẫu số 10b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016). |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng. - Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Mẫu số 08a quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…………………………
- Tên Doanh nghiệp: .............................................................................................
- Địa chỉ: …………………..........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................................................... ..........
- Người đại diện theo pháp luật: …………......……. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ: ............................... ................ ............................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: …………................................…………..............
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....………
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án: ………………………………................................………………..
2- Địa điểm: ……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy mô dự án: ………………................................……………
4- Diện tích sử dụng đất: …………………................................………………
5- Diện tích đất xây dựng: ………………................................…………………
6- Tổng mức đầu tư: ...................................... ................ ................................
7- Nguồn vốn đầu tư: …………………….…................................……..………
8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………….................................……….
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…….…………................................…
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỂ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN……………………………
V. CAM KẾT ………………………………….……………………………….
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận: |
……., ngày …. tháng……năm …… |
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị
1. Thủ tục: Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Bước 3: - Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư không cần lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh. UBND tỉnh có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án. - Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn quy định. UBND tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư dự án trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án. - UBND tỉnh gửi kết quả về Sở Xây dựng để trả kết quả cho chủ đầu tư. Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ - Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án. - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư, hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án. - Hồ sơ dự án theo quy định gồm: thuyết minh dự án, hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, hồ sơ thiết kế đô thị (không bao gồm mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án), dự án thành phần phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng (nếu có), các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính quyền địa phương (nếu có). - Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý có liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ - Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 10 bộ hồ sơ. - Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 16 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết: |
- Đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó, Sở Xây dựng 30 ngày làm việc, UBND tỉnh 15 ngày làm việc). - Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư), trong đó: + Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án, có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh và lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; + Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 7 ngày làm việc kể kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng; + Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến. Trong trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến góp ý của các Bộ ngành có liên quan đối với dự án thì thời gian xem xét trả lời tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến; + Kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 10 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng. - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định chấp thuận đầu tư dự án của UBND cấp tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ. |
2. Thủ tục: Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Bước 3: - Trường hợp các dự án không thuộc phạm vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng chủ trì tổ chức xem xét và có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét và ra văn bản trả lời về các đề nghị thay đổi, bổ sung các nội dung của dự án. - Trường hợp các dự án thuộc phạm vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: + Chủ đầu tư phải gửi 03 bộ hồ sơ về Bộ Xây dựng để lấy ý kiến. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. + Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu tư, đồng thời có công văn gửi UBND cấp tỉnh về việc điều chỉnh dự án. Trong trường hợp cần thiết Bộ Xây dựng lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan. + Trên cơ sở ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh ra quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án. Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ - Tờ trình đề nghị điều chỉnh dự án. - Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án. - Văn bản có liên quan. b) Số lượng hồ sơ - Số lượng hồ sơ trình UBND cấp tỉnh: 05 (bộ). - Số lượng hồ sơ trình Bộ Xây dựng (đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng): 03 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
- Đối với các dự án không thuộc phạm vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án (Trong đó, Sở Xây dựng 20 ngày làm việc, UBND tỉnh 10 ngày làm việc). - Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: + Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, có văn bản báo cáo UBND tỉnh đồng thời đề nghị chủ đầu tư gửi hồ sơ về Bộ Xây dựng để lấy ý kiến; + Thời hạn Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư. Trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan thì tổng thời gian xem xét trả lời không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư; + Kể từ khi nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Xây dựng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh xem xét và quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án. |
Đối tượng thực hiện: |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng. - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án của UBND cấp tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ. |
3. Thủ tục: Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Bước 3: - Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh. - UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn quy định. - Trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không chấp thuận. - UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Xây dựng để trả kết quả và Bộ Xây dựng được biết qua đường văn thư. Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ - Văn bản đề nghị chấp thuận dự án. - Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở. - Các văn bản pháp lý có liên quan. b) Số lượng hồ sơ Số lượng hồ sơ trình thẩm định: 15 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư), trong đó: - Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh tối đa là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn và 15 bộ hồ sơ dự án hợp lệ của Chủ đầu tư; - Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 5 ngày làm việc kể kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng; - Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến; - Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không chấp thuận. |
Đối tượng thực hiện: |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng. - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. |
Kết quả: |
Văn bản chấp thuận dự án hoặc không chấp thuận dự án của UBND cấp tỉnh. |
Phí, Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ. |
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010