Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2368/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 24/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2368/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 09 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 10/2006/CT-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm văn bản giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-UBND ngày 08/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy định Quản lý, sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Khánh Hòa trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 960/TTr-STTTT ngày 12/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân)
Chương 1.
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhóm 1: Các sở, ban, ngành (bao gồm: các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong) (không đánh giá đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc của các cơ quan này);
2. Nhóm 2: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm các phòng, ban chuyên môn trực thuộc).
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện kịp thời để chỉ đạo, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành;
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng, cán bộ, công chức để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, góp phần xây dựng phong trào thi đua yêu nước trong các cơ quan của tỉnh.
1. Đảm bảo chính xác, minh bạch, khách quan, công khai, dân chủ, và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
2. Phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể của từng cơ quan.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của từng cơ quan.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 5. Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm các đánh giá về:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin;
3. Ứng dụng công nghệ thông tin;
4. Chính sách và đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin.
Chi tiết các chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng được quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II của Quy định này, trong đó:
- Các cơ quan thuộc Nhóm 1 (nêu tại Điều 2): Sử dụng Phụ lục I;
- Các cơ quan thuộc Nhóm 2 (nêu tại Điều 2): Sử dụng Phụ lục II.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Hàng năm, các cơ quan căn cứ Điểm g Mục 1 của Chỉ thị số 35/CT-UBND ngày 08/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan phù hợp với điều kiện thực tế, định hướng chiến lược của địa phương và của ngành; Trên cơ sở đó, các cơ quan tự tiến hành đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp hạng của các cơ quan, Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Điều 7. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.
Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thành lập. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy định.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc do ngân sách cấp. Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm lập dự trù kinh phí hoạt dộng và dựa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Sở.
2. Cơ sở tiến hành đánh giá, xếp hạng:
a) Số liệu cung cấp của các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II.
b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 8. Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Cơ quan có tổng số điểm từ 850 điểm trở lên được xếp hạng tốt.
2. Cơ quan có tổng số điểm trong khoảng từ 700 đến dưới 850 điểm được xếp hạng khá.
3. Cơ quan có tổng số điểm trong khoảng từ 500 đến dưới 700 điểm được xếp hạng trung bình.
4. Cơ quan có tổng số điểm dưới 500 điểm được xếp hạng yếu.
5. Cơ quan gửi phiếu đánh giá, xếp hạng trễ nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày hết hạn gửi phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này (tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến) thì tổng số điểm bị trừ đi 100.
6. Cơ quan gửi phiếu đánh giá, xếp hạng trễ quá thời hạn nêu tại Khoản 5 điều này hoặc không gửi phiếu đánh giá, xếp hạng thì bị xếp hạng yếu.
Điều 9. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin một cách đầy đủ. chính xác và kịp thời theo đúng Quy định này.
2. Tạo điều kiện để Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan cung cấp.
Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh: báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với sự phát triển về công nghệ, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và công tác quản lý của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan phải kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Phụ lục 1.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan:…………………………………………………………………………………….
2. Số lượng CBCC(1) của cơ quan (không tính đơn vị sự nghiệp): ………………….Người
3. Số lượng CBCC có máy tính: ………………………………………………………...Người
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm |
Chỉ tiêu |
Cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT(2) |
|
165 |
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ CBCC có máy tính(3): ………………………..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x5 |
50 |
|
|
|
1.2 |
Có kết nối Internet băng thông rộng |
|
30 |
|
|
|
|
Có |
+ 30 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
1.3. |
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet: ………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x4 |
40 |
|
|
|
1.4. |
Mạng LAN(4) có áp dụng các biện pháp an toàn thông tin |
|
45 |
|
|
|
|
Sao lưu dự phòng |
+ 15 điểm |
|
|
|
|
|
Phần mềm diệt virus (có bản quyền) |
+ 15 điểm |
|
|
|
|
|
Khác, đề nghị ghi rõ:……………………. |
+ 15 điểm |
|
|
|
|
2 |
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
165 |
|
|
|
2.1 |
Có cán bộ chuyên trách CNTT |
|
65 |
|
|
|
|
Có |
+ 65 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
2.2 |
Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
|
50 |
|
|
|
|
Đại học |
+ 50 điểm |
|
|
|
|
|
Cao đẳng |
+ 35 điểm |
|
|
|
|
2.3. |
Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
50 |
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ |
+ 50 điểm |
|
|
|
|
|
Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
+ 25 điểm |
|
|
|
|
|
Không tham gia |
|
|
|
|
|
3 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
500 |
|
|
|
Hệ thống Một cửa điện tử |
|
120 |
|
|
|
|
3.1 |
Tin học hóa việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa |
|
70 |
|
|
|
|
Có |
+ 70 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
3.2 |
Khả năng liên thông của hệ thống |
|
50 |
|
|
|
|
Liên thông theo chiều ngang (giữa các phòng ban) |
+ 25 điểm |
|
|
|
|
|
Liên thông theo chiều dọc(5) |
+ 25 điểm |
|
|
|
|
|
Không liên thông |
|
|
|
|
|
Hệ thống Thư điện tử |
|
130 |
|
|
|
|
3.3 |
Tỷ lệ CBCC được cấp thư điện tử công vụ: ……% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x5 |
50 |
|
|
|
3.4. |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày): ……………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x8 |
80 |
|
|
|
Hệ thống Quản lý Văn bản và Điều hành (QLVB&ĐH) |
|
125 |
|
|
|
|
3.5 |
Có sử dụng QLVB&ĐH…………………… |
|
40 |
|
|
|
|
Có, tên PM: ……………………………………….. |
+ 40 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
3.6 |
Dùng QLVB&ĐH để xử lý, điều hành công việc qua mạng |
|
25 |
|
|
|
|
Có |
+ 25 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
3.7 |
Tỷ lệ CBCC dùng QLVB&ĐH: ……………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x6 |
60 |
|
|
|
Cổng/trang thông tin điện tử |
|
125 |
|
|
|
|
3.8 |
Có cổng/trang thông tin điện tử |
|
55 |
|
|
|
|
Có, địa chỉ: ……………………………………… |
+ 55 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
3.9 |
Tổng số dịch vụ công (thủ tục hành chính) của cơ quan: ……………………………. |
|
70 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 1(6): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x1 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 2(7): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x2 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3(8): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x4 |
|
|
|
|
|
(Đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Danh sách đính kèm bên dưới) |
|
|
|
|
|
4 |
CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ CHO ỨNG DỤNG CNTT |
170 |
|
|
|
|
4.1 |
Chi ngân sách cho CNTT trong năm: ………….. |
+ 20 điểm/01 mục chi |
60 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Phần mềm: ……………………………. triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Phần cứng: ……………………………. triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Khác (đề nghị ghi rõ): ………………… triệu đồng |
|
|
|
|
|
4.2. |
Quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành ứng dụng CNTT (quy định việc sử dụng thư điện tử công vụ, hệ thống quản lý VB&ĐH, một cửa điện tử…) |
|
35 |
|
|
|
|
Số hiệu, ngày ký: …………………………………. |
+ 35 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
4.3 |
Quy định về đảm bảo an toàn thông tin |
|
35 |
|
|
|
|
Số hiệu, ngày ký: …………………………………. |
+ 35 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
4.4 |
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ dành cho cán bộ chuyên trách CNTT (ví dụ : có quy định về chế độ phụ cấp cho cán bộ làm công tác CNTT, có chế độ hỗ trợ kinh phí cho các cán bộ chuyên trách CNTT học tập nâng cao trình độ chuyên môn…) |
|
40 |
|
|
|
|
Có, đề nghị ghi rõ: …………………………………. |
+ 40 điểm |
|
|
|
|
|
Không |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1000 |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
STT |
Tên dịch vụ công trực tuyến |
Địa chỉ đăng tải dịch vụ |
Thời điểm bắt đầu sử dụng |
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm |
1. |
|
|
||
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
C. XẾP HẠNG
XẾP HẠNG |
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Ghi chú |
|
|
|
Ghi chú:
- (1): CBCC ở đây được hiểu là cán bộ, công chức có nhu cầu sử dụng máy tính cá nhân giải quyết công việc chuyên môn (do thủ trưởng cơ quan quyết định).
- (2): CNTT: Công nghệ thông tin.
- (3): Tỷ lệ CBCC có máy tính = Số lượng CBCC đã được cơ quan trang bị máy tính cá nhân chia cho số lượng CBCC của cơ quan.
- (4): Mạng máy tính nội bộ cơ quan.
- (5): Liên thông theo chiều dọc: Hệ thống có khả năng liên thông với hệ thống Một cửa điện tử của cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc các cơ quan cấp dưới trực thuộc.
- (6), (7), (8): Dịch vụ công trực tuyến tại Quy định này được hiểu là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng, bao gồm các mức sau:
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Với mỗi câu hỏi, đề nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp và đánh dấu chọn (þ) vào phương án đó.
- Với các câu hỏi có phương án trả lời mở buộc phải cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan mới được tính điểm.
- Một số câu hỏi có nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp không có được số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể.
- Các cơ quan có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
Thông tin về người cung cấp thông tin:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: ………………………………………………………….
• Bộ phận công tác: ………………………………………………………………………………
• Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
• Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………
• E-mail: ……………………………………………………………………………………………
|
Khánh Hòa, ngày…tháng…..năm 20…. |
Phụ lục 2.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DÀNH CHO UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ủy ban nhân dân: …………………………………………………………………………….
2. Số lượng CBCC(1) của cơ quan (VPUBND và các phòng, ban chuyên môn): ……… Người
3. Số lượng CBCC có máy tính (VPUBND và các phòng, ban chuyên môn): …..……... Người
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm |
Chỉ tiêu |
Cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT(2) |
|
150 |
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ CBCC có máy tính(3): ………………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x5 |
50 |
|
|
|
1.2 |
Có kết nối Internet băng thông rộng |
|
30 |
|
|
|
|
Có |
+ 30 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
1.3 |
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet: ………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x4 |
40 |
|
|
|
1.4 |
Mạng LAN(4) có áp dụng các biện pháp an toàn thông tin |
|
30 |
|
|
|
|
Sao lưu dự phòng |
+ 10 điểm |
||||
|
Phần mềm diệt virus (có bản quyền) |
+ 10 điểm |
||||
|
Khác, đề nghị ghi rõ: ……………………. |
+ 10 điểm |
||||
2 |
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
150 |
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện |
|
75 |
|
|
|
|
2.1 |
Có cán bộ chuyên trách CNTT |
|
30 |
|
|
|
|
Có |
+ 30 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
2.2 |
Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
|
20 |
|
|
|
|
Đại học |
+ 20 điểm |
||||
|
Cao đẳng |
+ 10 điểm |
||||
2.3. |
Tham gia các khóa đạo tào nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
25 |
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ |
+ 25 điểm |
||||
|
Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
+ 15 điểm |
||||
|
Không tham gia |
|
||||
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện |
|
75 |
|
|
|
|
2.4 |
Có cán bộ chuyên trách CNTT |
|
30 |
|
|
|
|
Có |
+ 30 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
2.5 |
Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
|
20 |
|
|
|
|
Đại học |
+ 20 điểm |
||||
|
Cao đẳng |
+ 10 điểm |
||||
|
Trung cấp |
+ 5 điểm |
||||
2.6. |
Tham gia các khóa đạo tào nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
25 |
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ |
+ 25 điểm |
||||
|
Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
+ 15 điểm |
||||
|
Không tham gia |
|
||||
3 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
500 |
|
|
|
Hệ thống Một cửa điện tử |
|
100 |
|
|
|
|
3.1 |
Tin học hóa việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa |
|
60 |
|
|
|
|
Có |
+ 60 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
3.2 |
Khả năng liên thông của hệ thống |
|
40 |
|
|
|
|
Liên thông theo chiều ngang (giữa các phòng ban) |
+ 20 điểm |
||||
|
Liên thông theo chiều dọc (với các đơn vị cấp dưới trực thuộc) |
+ 20 điểm |
||||
|
Không liên thông |
|
||||
Hệ thống Thư điện tử |
|
100 |
|
|
|
|
3.3 |
Tỷ lệ CBCC được cấp thư điện tử công vụ: ……% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x4 |
40 |
|
|
|
3.4. |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày): ……………………% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x6 |
60 |
|
|
|
Hệ thống Quản lý Văn bản và Điều hành (QLVB&ĐH) |
|
100 |
|
|
|
|
3.5 |
Có sử dụng QLVB&ĐH…………………… |
|
40 |
|
|
|
|
Có, tên PM: ……………………………………….. |
+ 40 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
3.6 |
Dùng QLVB&ĐH để xử lý, điều hành công việc qua mạng |
|
20 |
|
|
|
|
Có |
+ 20 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
3.7 |
Tỷ lệ CBCC dùng QLVB&ĐH: …………………..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x4 |
40 |
|
|
|
Cổng/trang thông tin điện tử |
|
100 |
|
|
|
|
3.8. |
Có cổng/trang thông tin điện tử |
|
40 |
|
|
|
|
Có, địa chỉ: ……………………………………… |
+ 40 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
3.9 |
Tổng số dịch vụ công (thủ tục hành chính) của cơ quan: …………………… |
|
60 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
||||
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 1(5): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x1 |
||||
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 2(6): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x2 |
||||
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3(7): ……..% |
((Tỷ lệ x 100)/10)x3 |
||||
|
(Đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Danh sách đính kèm bên dưới) |
|
||||
Phần mềm ứng dụng |
|
100 |
|
|
|
|
3.10. |
Có dùng phần mềm quản lý nhân sự |
|
50 |
|
|
|
|
Có, tên PM: ……………………………………….. |
+ 50 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
3.11 |
Có dùng phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
50 |
|
|
|
|
Có, tên PM: ……………………………………….. |
+ 50 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
4 |
CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ CHO ỨNG DỤNG CNTT |
200 |
|
|
|
|
4.1 |
Chi ngân sách cho CNTT trong năm:………….. |
+ 20 điểm/01 mục chi |
60 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|||||
|
Phần mềm: …………………… triệu đồng |
|||||
|
Phần cứng: …………………… triệu đồng |
|||||
|
Khác (đề nghị ghi rõ): …………… triệu đồng |
|||||
4.2. |
Quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành ứng dụng CNTT (quy định việc sử dụng thư điện tử công vụ, hệ thống quản lý VB&ĐH, một cửa điện tử…) |
|
45 |
|
|
|
|
Số hiệu, ngày ký: …………………………………. |
+ 45 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
4.3 |
Quy định về đảm bảo an toàn thông tin |
|
45 |
|
|
|
|
Số hiệu, ngày ký: …………………………………. |
+ 45 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
4.4 |
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ dành cho cán bộ chuyên trách CNTT (ví dụ : có quy định về chế độ phụ cấp cho cán bộ làm công tác CNTT, có chế độ hỗ trợ kinh phí cho các cán bộ chuyên trách CNTT học tập nâng cao trình độ chuyên môn…) |
|
50 |
|
|
|
|
Có, đề nghị ghi rõ:…………………………………. |
+ 50 điểm |
||||
|
Không |
|
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
1000 |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
STT |
Tên dịch vụ công trực tuyến |
Địa chỉ đăng tải dịch vụ |
Thời điểm bắt đầu sử dụng |
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
C. XẾP HẠNG
XẾP HẠNG |
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Ghi chú |
|
|
|
Ghi chú:
- (1): CBCC ở đây được hiểu là cán bộ, công chức có nhu cầu sử dụng máy tính cá nhân giải quyết công việc chuyên môn (do thủ trưởng cơ quan quyết định).
- (2): CNTT: Công nghệ thông tin.
- (3): Tỷ lệ CBCC có máy tính = Số lượng CBCC đã được cơ quan trang bị máy tính cá nhân chia cho số lượng CBCC của cơ quan.
- (4): Mạng máy tính nội bộ cơ quan.
- (5), (6), (7): Dịch vụ công trực tuyến tại Quy định này được hiểu là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng, bao gồm các mức sau:
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Với mỗi câu hỏi, đề nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp và đánh dấu chọn (þ) vào phương án đó.
- Với các câu hỏi có phương án trả lời mở buộc phải cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan mới được tính điểm.
- Một số câu hỏi có nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp không có được số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể.
- Các cơ quan có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
Thông tin về người cung cấp thông tin:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: ………………………………………………………….
• Bộ phận công tác: ………………………………………………………………………………
• Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
• Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………
• E-mail: ……………………………………………………………………………………………
|
Khánh Hòa, ngày…tháng…..năm 20…. |
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1480/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tư pháp có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2016 thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và lập hồ sơ trên môi trường mạng Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 31/05/2017
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện chế độ chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2017 Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 1480/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật hộ tịch năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2013 về chuẩn bị đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn một bước mô hình tổ chức y tế tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện và cấp tỉnh Sơn La" Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2012 về quản lý, sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng giải quyết về nhà đất của Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 29/03/2013
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2010 tăng cường thực hiện biện pháp bình ổn giá cả, thị trường các tháng cuối năm 2010 đầu năm 2011 Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 07/08/2014
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2010 đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2008 về tăng cường thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ Tết Nguyên đán Kỷ Sửu và mùa hanh khô năm 2009 Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 24/05/2014
Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Chỉ thị 10/2006/CT-TTg về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006