Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 515/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 515/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/TTr- SXD ngày 16/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.
3. Trường hợp gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự t hầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
2. Nhóm nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng, nhân công tư vấn xây dựng) được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 2, 3 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:
- Khu vực III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.
- Khu vực IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.
4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.
5. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BÌNH QUÂN
STT |
Nhóm nghề |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công) |
|
Khu vực III |
Khu vực IV |
||
I |
Nhân công xây dựng |
|
|
1 |
Nhóm 1 |
246.000 |
231.195 |
2 |
Nhóm 2 |
246.000 |
237.000 |
3 |
Nhóm 3 |
246.000 |
237.000 |
4 |
Nhóm 4 |
246.000 |
237.000 |
5 |
Nhóm 5 |
246.000 |
237.000 |
6 |
Nhóm 6 |
246.000 |
237.000 |
7 |
Nhóm 7 |
246.000 |
237.000 |
8 |
Nhóm 8 |
246.000 |
237.000 |
9 |
Nhóm 9 |
246.000 |
237.000 |
10 |
Nhóm 10 |
246.000 |
237.000 |
11 |
Nhóm 11 |
246.000 |
237.000 |
12 |
Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm) |
246.000 |
237.000 |
13 |
Nghệ nhân |
527.000 |
479.000 |
14 |
Thuyền trưởng |
316.472 |
301.192 |
15 |
Thuyền phó |
296.000 |
280.000 |
16 |
Thủy thủ, thợ máy |
296.000 |
280.000 |
17 |
Thợ điều khiển tàu sông |
296.000 |
280.000 |
18 |
Thợ lặn |
504.000 |
479.000 |
II |
Tư vấn xây dựng |
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
767.357 |
782.565 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
662.528 |
604.625 |
3 |
Kỹ sư |
517.197 |
475.543 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
335.311 |
295.162 |
III. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHI TIẾT
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
TT |
Loại nhân công |
Hệ số |
Đơn giá nhân công XD khu vực III |
Đơn giá nhân công XD khu vực IV |
|
|
|
||
I |
Nhân công xây dựng nhóm 1 |
Bình quân |
246.000 |
231.195 |
1 |
Nhân công bậc 1/7 |
1,000 |
161.842 |
152.102 |
2 |
Nhân công bậc 1,2/7 |
1,036 |
167.668 |
157.578 |
3 |
Nhân công bậc 1,3/7 |
1,054 |
170.582 |
160.315 |
4 |
Nhân công bậc 1,5/7 |
1,090 |
176.408 |
165.791 |
5 |
Nhân công bậc 1,7/7 |
1,126 |
182.234 |
171.267 |
6 |
Nhân công bậc 2/7 |
1,180 |
190.974 |
179.480 |
7 |
Nhân công bậc 2,2/7 |
1,222 |
197.771 |
185.869 |
8 |
Nhân công bậc 2,3/7 |
1,243 |
201.170 |
189.063 |
9 |
Nhân công bậc 2,5/7 |
1,285 |
207.967 |
195.451 |
10 |
Nhân công bậc 2,7/7 |
1,327 |
214.764 |
201.839 |
11 |
Nhân công bậc 3/7 |
1,390 |
224.961 |
211.422 |
12 |
Nhân công bậc 3,2/7 |
1,442 |
233.376 |
219.331 |
13 |
Nhân công bậc 3,3/7 |
1,468 |
237.584 |
223.286 |
14 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
1,520 |
246.000 |
231.195 |
15 |
Nhân công bậc 3,7/7 |
1,572 |
254.416 |
239.104 |
16 |
Nhân công bậc 4/7 |
1,650 |
267.039 |
250.968 |
17 |
Nhân công bậc 4,2/7 |
1,708 |
276.426 |
259.790 |
18 |
Nhân công bậc 4,3/7 |
1,737 |
281.120 |
264.201 |
19 |
Nhân công bậc 4,5/7 |
1,795 |
290.507 |
273.023 |
20 |
Nhân công bậc 4,7/7 |
1,853 |
299.893 |
281.845 |
21 |
Nhân công bậc 5/7 |
1,940 |
313.974 |
295.078 |
22 |
Nhân công bậc 5,2/7 |
2,012 |
325.626 |
306.029 |
23 |
Nhân công bậc 5,3/7 |
2,048 |
331.453 |
311.505 |
24 |
Nhân công bậc 5,5/7 |
2,120 |
343.105 |
322.456 |
25 |
Nhân công bậc 5,7/7 |
2,192 |
354.758 |
333.408 |
26 |
Nhân công bậc 6/7 |
2,300 |
372.237 |
349.835 |
27 |
Nhân công bậc 6,2/7 |
2,382 |
385.508 |
362.307 |
28 |
Nhân công bậc 6,3/7 |
2,423 |
392.143 |
368.543 |
29 |
Nhân công bậc 6,5/7 |
2,505 |
405.414 |
381.015 |
30 |
Nhân công bậc 6,7/7 |
2,587 |
418.686 |
393.488 |
31 |
Nhân công bậc 7/7 |
2,710 |
438.592 |
412.196 |
II |
Nhân công xây dựng nhóm 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 11 |
Bình quân |
246.000 |
237.000 |
1 |
Nhân công bậc 1/7 |
1,000 |
161.842 |
155.921 |
2 |
Nhân công bậc 1,2/7 |
1,036 |
167.668 |
161.534 |
3 |
Nhân công bậc 1,3/7 |
1,054 |
170.582 |
164.341 |
4 |
Nhân công bậc 1,5/7 |
1,090 |
176.408 |
169.954 |
5 |
Nhân công bậc 1,7/7 |
1,126 |
182.234 |
175.567 |
6 |
Nhân công bậc 2/7 |
1,180 |
190.974 |
183.987 |
7 |
Nhân công bậc 2,2/7 |
1,222 |
197.771 |
190.536 |
8 |
Nhân công bậc 2,3/7 |
1,243 |
201.170 |
193.810 |
9 |
Nhân công bậc 2,5/7 |
1,285 |
207.967 |
200.359 |
10 |
Nhân công bậc 2,7/7 |
1,327 |
214.764 |
206.907 |
11 |
Nhân công bậc 3/7 |
1,390 |
224.961 |
216.730 |
12 |
Nhân công bậc 3,2/7 |
1,442 |
233.376 |
224.838 |
13 |
Nhân công bậc 3,3/7 |
1,468 |
237.584 |
228.892 |
14 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
1,520 |
246.000 |
237.000 |
15 |
Nhân công bậc 3,7/7 |
1,572 |
254.416 |
245.108 |
16 |
Nhân công bậc 4/7 |
1,650 |
267.039 |
257.270 |
17 |
Nhân công bậc 4,2/7 |
1,708 |
276.426 |
266.313 |
18 |
Nhân công bậc 4,3/7 |
1,737 |
281.120 |
270.835 |
19 |
Nhân công bậc 4,5/7 |
1,795 |
290.507 |
279.878 |
20 |
Nhân công bậc 4,7/7 |
1,853 |
299.893 |
288.922 |
21 |
Nhân công bậc 5/7 |
1,940 |
313.974 |
302.487 |
22 |
Nhân công bậc 5,2/7 |
2,012 |
325.626 |
313.713 |
23 |
Nhân công bậc 5,3/7 |
2,048 |
331.453 |
319.326 |
24 |
Nhân công bậc 5,5/7 |
2,120 |
343.105 |
330.553 |
25 |
Nhân công bậc 5,7/7 |
2,192 |
354.758 |
341.779 |
26 |
Nhân công bậc 6/7 |
2,300 |
372.237 |
358.618 |
27 |
Nhân công bậc 6,2/7 |
2,382 |
385.508 |
371.404 |
28 |
Nhân công bậc 6,3/7 |
2,423 |
392.143 |
377.797 |
29 |
Nhân công bậc 6,5/7 |
2,505 |
405.414 |
390.582 |
30 |
Nhân công bậc 6,7/7 |
2,587 |
418.686 |
403.368 |
31 |
Nhân công bậc 7/7 |
2,710 |
438.592 |
422.546 |
III |
Nhân công xây dựng nhóm 9 |
Bình quân |
246.000 |
237.000 |
1 |
Lái xe bậc 1/4 |
1,000 |
208.475 |
200.847 |
6 |
Lái xe bậc 2/4 |
1,180 |
246.000 |
237.000 |
11 |
Lái xe bậc 3/4 |
1,400 |
291.864 |
281.186 |
14 |
Lái xe bậc 4/4 |
1,650 |
343.983 |
331.398 |
IV |
Nhân công xây dựng nhóm 10 |
Bình quân |
246.000 |
237.000 |
1 |
Lái xe bậc 1/4 |
1,000 |
208.475 |
200.847 |
6 |
Lái xe bậc 2/4 |
1,180 |
246.000 |
237.000 |
11 |
Lái xe bậc 3/4 |
1,400 |
291.864 |
281.186 |
14 |
Lái xe bậc 4/4 |
1,650 |
343.983 |
331.398 |
V |
Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm) |
Bình quân |
246.000 |
237.000 |
1 |
KS 1/8 |
1,000 |
175.714 |
169.286 |
2 |
KS 2/8 |
1,130 |
198.557 |
191.293 |
3 |
KS 3/8 |
1,260 |
221.400 |
213.300 |
4 |
KS 4/8 |
1,400 |
246.000 |
237.000 |
5 |
KS 5/8 |
1,530 |
268.843 |
259.007 |
6 |
KS 5/8 |
1,660 |
291.686 |
281.014 |
7 |
KS 7/8 |
1,790 |
314.529 |
303.021 |
8 |
KS 8/8 |
1,930 |
339.129 |
326.721 |
VI |
Nghệ nhân |
Bình quân |
527.000 |
479.000 |
1 |
NN 1/2 |
1,000 |
506.731 |
460.577 |
2 |
NN 1,5/2 |
1,040 |
527.000 |
479.000 |
3 |
NN 2/2 |
1,080 |
547.269 |
497.423 |
VII |
Thuyền trưởng |
Bình quân |
316.472 |
301.192 |
1 |
TT 1/2 |
1,000 |
308.753 |
293.846 |
2 |
TT 1,5/2 |
1,025 |
316.472 |
301.192 |
3 |
TT 2/2 |
1,050 |
324.191 |
308.538 |
VIII |
Thuyền phó |
Bình quân |
296.000 |
280.000 |
1 |
TP 1/2 |
1,000 |
288.780 |
273.171 |
2 |
TP 1,5/2 |
1,025 |
296.000 |
280.000 |
3 |
TP 2/2 |
1,050 |
303.220 |
286.829 |
IX |
Thủy thủ, thợ máy |
Bình quân |
296.000 |
280.000 |
1 |
TM 1/4 |
1,000 |
261.947 |
247.788 |
2 |
TM 2/4 |
1,130 |
296.000 |
280.000 |
3 |
TM 3/4 |
1,300 |
340.531 |
322.124 |
4 |
TM 4/4 |
1,470 |
385.062 |
364.248 |
X |
Thợ điều khiển tàu sông |
Bình quân |
296.000 |
280.000 |
1 |
TS 1/2 |
1,000 |
287.379 |
271.845 |
2 |
TS 1,5/2 |
1,030 |
296.000 |
280.000 |
3 |
TS 2/2 |
1,060 |
304.621 |
288.155 |
XI |
Thợ lặn |
Bình quân |
504.000 |
479.000 |
1 |
TL 1/4 |
1,000 |
458.182 |
435.455 |
2 |
TL 2/4 |
1,100 |
504.000 |
435.455 |
3 |
TL 3/4 |
1,240 |
568.145 |
490.876 |
4 |
TL 4/4 |
1,390 |
636.873 |
620.289 |
|
|
|
||
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
|
767.357 |
782.565 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
|
662.528 |
604.625 |
3 |
Kỹ sư |
|
517.197 |
475.543 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
|
335.311 |
295.162 |
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ thực vật, trồng trọt, lâm nghiệp, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và tổ chức khoa học công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 262/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2017 Đề án bảo tồn và phát huy giá trị Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015 Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2013 giải thể Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng và Văn phòng Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Công trình đô thị Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021