Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 262/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 01/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 511/SXD- KT&VLXD ngày 24/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/04/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
2. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
3. Nhóm nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:
- Khu vực III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.
- Khu vực IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.
5. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.
6. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị tính: Đồng/ngày công.
TT |
Nhân công xây dựng |
Hệ số |
Đơn giá nhân công XD khu vực III |
Đơn giá nhân công XD khu vực IV |
I |
Công nhân XD trực tiếp nhóm 1, 2, 3, 8 |
Bình quân |
195.103 |
185.683 |
1 |
Nhân công bậc 1/7 |
1,000 |
128.357 |
122.160 |
2 |
Nhân công bậc 1,2/7 |
1,036 |
132.978 |
126.558 |
3 |
Nhân công bậc 1,3/7 |
1,054 |
135.289 |
128.757 |
4 |
Nhân công bậc 1,5/7 |
1,090 |
139.909 |
133.154 |
5 |
Nhân công bậc 1,7/7 |
1,126 |
144.530 |
137.552 |
6 |
Nhân công bậc 2/7 |
1,180 |
151.462 |
144.149 |
7 |
Nhân công bậc 2,2/7 |
1,222 |
156.853 |
149.279 |
8 |
Nhân công bậc 2,3/7 |
1,243 |
159.548 |
151.845 |
9 |
Nhân công bậc 2,5/7 |
1,285 |
164.939 |
156.975 |
10 |
Nhân công bậc 2,7/7 |
1,327 |
170.330 |
162.106 |
11 |
Nhân công bậc 3/7 |
1,390 |
178.417 |
169.802 |
12 |
Nhân công bậc 3,2/7 |
1,442 |
185.091 |
176.155 |
13 |
Nhân công bậc 3,3/7 |
1,468 |
188.428 |
179.331 |
14 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
1,520 |
195.103 |
185.683 |
15 |
Nhân công bậc 3,7/7 |
1,572 |
201.778 |
192.035 |
16 |
Nhân công bậc 4/7 |
1,650 |
211.789 |
201.564 |
17 |
Nhân công bậc 4,2/7 |
1,708 |
219.234 |
208.649 |
18 |
Nhân công bậc 4,3/7 |
1,737 |
222.957 |
212.192 |
19 |
Nhân công bậc 4,5/7 |
1,795 |
230.401 |
219.277 |
20 |
Nhân công bậc 4,7/7 |
1,853 |
237.846 |
226.362 |
21 |
Nhân công bậc 5/7 |
1,940 |
249.013 |
236.990 |
22 |
Nhân công bậc 5,2/7 |
2,012 |
258.255 |
245.786 |
23 |
Nhân công bậc 5,3/7 |
2,048 |
262.876 |
250.183 |
24 |
Nhân công bậc 5,5/7 |
2,120 |
272.117 |
258.979 |
25 |
Nhân công bậc 5,7/7 |
2,192 |
281.359 |
267.774 |
26 |
Nhân công bậc 6/7 |
2,300 |
295.222 |
280.968 |
27 |
Nhân công bậc 6,2/7 |
2,382 |
305.747 |
290.985 |
28 |
Nhân công bậc 6,3/7 |
2,423 |
311.010 |
295.993 |
29 |
Nhân công bậc 6,5/7 |
2,505 |
321.535 |
306.010 |
30 |
Nhân công bậc 6,7/7 |
2,587 |
332.060 |
316.028 |
31 |
Nhân công bậc 7/7 |
2,710 |
347.848 |
331.053 |
II |
Công nhân XD trực tiếp nhóm 4, 5, 6, 7, 11 |
Bình quân |
219.542 |
208.942 |
1 |
Nhân công bậc 1/7 |
1,000 |
144.436 |
137.462 |
2 |
Nhân công bậc 1,2/7 |
1,036 |
149.635 |
142.410 |
3 |
Nhân công bậc 1,3/7 |
1,054 |
152.235 |
144.885 |
4 |
Nhân công bậc 1,5/7 |
1,090 |
157.435 |
149.833 |
5 |
Nhân công bậc 1,7/7 |
1,126 |
162.634 |
154.782 |
6 |
Nhân công bậc 2/7 |
1,180 |
170.434 |
162.205 |
7 |
Nhân công bậc 2,2/7 |
1,222 |
176.500 |
167.978 |
8 |
Nhân công bậc 2,3/7 |
1,243 |
179.533 |
170.865 |
9 |
Nhân công bậc 2,5/7 |
1,285 |
185.600 |
176.638 |
10 |
Nhân công bậc 2,7/7 |
1,327 |
191.666 |
182.412 |
11 |
Nhân công bậc 3/7 |
1,390 |
200.765 |
191.072 |
12 |
Nhân công bậc 3,2/7 |
1,442 |
208.276 |
198.220 |
13 |
Nhân công bậc 3,3/7 |
1,468 |
212.031 |
201.794 |
14 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
1,520 |
219.542 |
208.942 |
15 |
Nhân công bậc 3,7/7 |
1,572 |
227.053 |
216.090 |
16 |
Nhân công bậc 4/7 |
1,650 |
238.319 |
226.812 |
17 |
Nhân công bậc 4,2/7 |
1,708 |
246.696 |
234.785 |
18 |
Nhân công bậc 4,3/7 |
1,737 |
250.885 |
238.771 |
19 |
Nhân công bậc 4,5/7 |
1,795 |
259.262 |
246.744 |
20 |
Nhân công bậc 4,7/7 |
1,853 |
267.639 |
254.717 |
21 |
Nhân công bậc 5/7 |
1,940 |
280.205 |
266.676 |
22 |
Nhân công bậc 5,2/7 |
2,012 |
290.604 |
276.573 |
23 |
Nhân công bậc 5,3/7 |
2,048 |
295.804 |
281.522 |
24 |
Nhân công bậc 5,5/7 |
2,120 |
306.203 |
291.419 |
25 |
Nhân công bậc 5,7/7 |
2,192 |
316.603 |
301.316 |
26 |
Nhân công bậc 6/7 |
2,300 |
332.202 |
316.162 |
27 |
Nhân công bậc 6,2/7 |
2,382 |
344.045 |
327.434 |
28 |
Nhân công bậc 6,3/7 |
2,423 |
349.967 |
333.070 |
29 |
Nhân công bậc 6,5/7 |
2,505 |
361.811 |
344.342 |
30 |
Nhân công bậc 6,7/7 |
2,587 |
373.655 |
355.614 |
31 |
Nhân công bậc 7/7 |
2,710 |
391.420 |
372.522 |
III |
Nhân công nhóm 9 |
Bình quân |
212.915 |
202.635 |
1 |
Lái xe bậc 1/4 |
1,000 |
180.436 |
171.725 |
6 |
Lái xe bậc 2/4 |
1,180 |
212.915 |
202.635 |
11 |
Lái xe bậc 3/4 |
1,400 |
252.611 |
240.414 |
14 |
Lái xe bậc 4/4 |
1,650 |
297.720 |
283.346 |
IV |
Nhân công nhóm 10 |
Bình quân |
243.568 |
231.808 |
1 |
Lái xe bậc 1/4 |
1,000 |
206.414 |
196.447 |
6 |
Lái xe bậc 2/4 |
1,180 |
243.568 |
231.808 |
11 |
Lái xe bậc 3/4 |
1,400 |
288.979 |
275.026 |
14 |
Lái xe bậc 4/4 |
1,650 |
340.582 |
324.138 |
V |
Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm) |
Bình quân |
246.000 |
237.000 |
1 |
KS 1/8 |
1,000 |
175.714 |
169.286 |
2 |
KS 2/8 |
1,130 |
198.557 |
191.293 |
3 |
KS 3/8 |
1,260 |
221.400 |
213.300 |
4 |
KS 4/8 |
1,400 |
246.000 |
237.000 |
5 |
KS 5/8 |
1,530 |
268.843 |
259.007 |
6 |
KS 5/8 |
1,660 |
291.686 |
281.014 |
7 |
KS 7/8 |
1,790 |
314.529 |
303.021 |
8 |
KS 8/8 |
1,930 |
339.129 |
326.721 |
VI |
Nghệ nhân |
Bình quân |
504.000 |
479.000 |
1 |
NN 1/2 |
1,000 |
484.615 |
460.577 |
2 |
NN 1,5/2 |
1,040 |
504.000 |
479.000 |
3 |
NN 2/2 |
1,080 |
523.385 |
497.423 |
VII |
Thuyền trưởng |
Bình quân |
316.472 |
301.192 |
1 |
TT 1/2 |
1,000 |
308.753 |
293.846 |
2 |
TT 1,5/2 |
1,025 |
316.472 |
301.192 |
3 |
TT 2/2 |
1,050 |
324.191 |
308.538 |
VIII |
Thuyền phó |
Bình quân |
296.000 |
280.000 |
1 |
TP 1/2 |
1,000 |
288.780 |
273.171 |
2 |
TP 1,5/2 |
1,025 |
296.000 |
280.000 |
3 |
TP 2/2 |
1,050 |
303.220 |
286.829 |
IX |
Thủy thủ, thợ máy |
Bình quân |
180.605 |
171.885 |
1 |
TM 1/4 |
1,000 |
159.827 |
152.111 |
2 |
TM 2/4 |
1,130 |
180.605 |
171.885 |
3 |
TM 3/4 |
1,300 |
207.776 |
197.744 |
4 |
TM 4/4 |
1,470 |
234.946 |
223.603 |
X |
Thợ điều khiển tàu sông |
Bình quân |
276.292 |
262.952 |
1 |
TS 1/2 |
1,000 |
268.245 |
255.293 |
2 |
TS 1,5/2 |
1,030 |
276.292 |
262.952 |
3 |
TS 2/2 |
1,060 |
284.339 |
270.611 |
XI |
Thợ lặn |
Bình quân |
271.735 |
258.615 |
1 |
TL 1/4 |
1,000 |
247.032 |
235.105 |
2 |
TL 2/4 |
1,100 |
271.735 |
235.105 |
3 |
TL 3/4 |
1,240 |
306.319 |
265.027 |
4 |
TL 4/4 |
1,390 |
343.374 |
334.898 |
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập 06 Chốt liên ngành kiểm soát dịch Covid-19 tại các cửa ngõ vào địa bàn tỉnh Bắc Ninh bằng đường bộ Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 25/04/2020
Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 419/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2018 quy định mức hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Tam Điệp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 419/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, giá dịch vụ trông giữ xe tại chợ Trung tâm thị trấn Đăk Tô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Yên Bái đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Đạ Liông, thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước và Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điểm 2 Khoản 2 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch tổng thể dự án cạnh tranh nông nghiệp Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2012 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án quy hoạch phát triển nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2009 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đối với tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 14/03/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2021 về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021