Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2018 quy định mức hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm An toàn lao động giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 419/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 17/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 419/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 17 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ATVSLĐ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM AN TOÀN LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư 103/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 103/TTr-LĐTBXH ngày 31/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020 (thuộc Dự án 3 “Tăng cường an toàn vệ sinh lao động”) và mức chi phí hỗ trợ triển khai hệ thống áp dụng cho doanh nghiệp theo nhóm trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ do ngân sách Trung ương cấp theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Tổ chức thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân liên quan. Hằng năm rà soát, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức chi phí hỗ trợ theo từng nhóm doanh nghiệp, mức hỗ trợ cho từng nhóm doanh nghiệp đảm bảo đúng các quy định hiện hành của pháp luật và phù hợp thực tiễn của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, VP6.
Tr42/LĐ

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ HỖ TRỢ TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ATVSLĐ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

Đối tượng hỗ trợ

Nhóm

Tư vấn triển khai áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ (ngày)

Chi phí hỗ trợ triển khai áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ (1.000 đồng)

Tổng số thời gian hỗ trợ tư vấn

Trong đó:

Mức chi phí cho 01 doanh nghiệp

Trong đó:

Khảo sát sơ bộ

Đề xuất, giải pháp mô hình hệ thống, tập huấn định hướng

Huấn luyện triển khai

Hướng dẫn định kỳ

Kiểm tra, đánh giá kết quả

Chi công chuyên gia tư vấn

Chi tập huấn định hướng

Huấn luyện triển khai hệ thống quản lý ATVSLĐ

Hỗ trợ hiện vật DN làm điểm

A

B

 

1=2+3+ 4+5+6

2

3

4

5

6

7=8+9+10+ 11

8

9

10

11

1

DN áp dụng hiệu quả

Nhóm 1

3

1

1/2

-

1

1/2

1.800

1.200

600

-

-

2

DN làm điểm

Nhóm 2

12

1

2

1

7

1

15.800

9.600

600

600

5.000

Ghi chú:

- DN áp dụng hiệu quả: Các doanh nghiệp được hỗ trợ một số nội dung của hệ thống, phù hợp với nhu cầu và năng lực triển khai của doanh nghiệp và tư vấn viên;

- DN làm điểm: Doanh nghiệp được chọn làm điểm, hướng dẫn tất cả các nội dung của hệ thống quản lý.